Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 137/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 33/2009/QĐ-TTg cơ chế, chính sách tài chính khu kinh tế cửa khẩu

Số hiệu: 137/2009/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 03/07/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 137/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2009

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2009/QĐ-TTG NGÀY 02/3/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/03/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg) như sau:

Điều 1. Danh mục hàng hóa kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Danh mục hàng hóa kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ nội địa Việt Nam đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0% được liệt kê tại Phụ lục I Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu và khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là khu kinh tế cửa khẩu) thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo tổ chức, thực hiện quản lý, hoàn thuế giá trị gia tăng các mặt hàng trong Danh mục quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật về thuế.

b) Đề nghị bằng văn bản về Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa từ nội địa đưa vào tiêu thụ trong khu kinh tế cửa khẩu thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này cho phù hợp với thực tế tại khu kinh tế cửa khẩu.

Điều 2. Thu các khoản phí, lệ phí

1. Các công việc, dịch vụ có thu phí, lệ phí mà Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định đối với từng khoản phí, lệ phí đó.

2. Các công việc, dịch vụ được ủy quyền thực hiện có thu phí, lệ phí nằm trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí nhưng chưa có văn bản hướng dẫn hoặc đã có văn bản hướng dẫn nhưng không phù hợp với điều kiện thực tế tại khu kinh tế cửa khẩu thì Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu xây dựng đề án thu (bao gồm cả mức thu và nội dung quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu được theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí) gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành thực hiện.

Điều 3. Thu tiền sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội, phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu

1. Tiền sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu là khoản thu nhằm bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ hoặc tái tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng đó.

2. Các nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế cửa khẩu và có sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu là đối tượng nộp tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật – xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu.

3. Mức thu tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật – xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên một trong các chỉ tiêu sau:

a) Tổng doanh thu xuất khẩu;

b) Tổng doanh thu hoạt động sản xuất, dịch vụ;

c) Tổng số tiền thuê lại đất đã có cơ sở hạ tầng.

4. Mức thu tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật – xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu quy định tại khoản 3 Điều này do:

a) Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội thuộc khu kinh tế cửa khẩu quyết định đối với các công trình do mình đầu tư xây dựng;

b) Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu quyết định đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội chung trong khu kinh tế cửa khẩu không do doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội đầu tư xây dựng.

5. Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội thuộc khu kinh tế cửa khẩu được thu tiền sử dụng hạ tầng và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác đối với các công trình do mình đầu tư xây dựng để bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ và tái tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng đó. Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội chung trong khu kinh tế cửa khẩu (không do doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội đầu tư xây dựng) để bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ của các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội này.

6. Đơn vị thu tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật – xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu được quản lý, sử dụng toàn bộ số tiền thu được để bù đắp chi phí theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Khi thu tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật – xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội và Ban Quản lý khu kinh tế phải lập và giao hóa đơn cho người nộp; thực hiện hạch toán riêng và quản lý, sử dụng toàn bộ số tiền thu được theo quy định của pháp luật. Hóa đơn thu tiền sử dụng hạ tầng và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác do doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội và Ban Quản lý khu kinh tế cấp cho người nộp là chứng từ hợp lệ, được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh và được khấu trừ thuế giá trị gia tăng khi xác định nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Các chính sách tài chính không nêu tại Thông tư này được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành trong từng lĩnh vực (Danh mục các văn bản hướng dẫn về chính sách thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất liên quan đến việc triển khai thực hiện Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg - Phụ lục II).

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị của các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA KIỂM TRA TRƯỚC KHI HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TỪ CÁC KHU CHỨC NĂNG KHÁC TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU VÀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TỪ NỘI ĐỊA VIỆT NAM ĐƯA VÀO KHU PHI THUẾ QUAN THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐƯỢC ÁP DỤNG MỨC THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG LÀ 0%
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2009/TT-BTC ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính)

TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

1

Bia các loại

2

Nước giải khát, rượu và thức uống có cồn

3

Thuốc lá điếu

4

Xe gắn máy

5

Xà phòng, dầu gội đầu, dầu tắm, kem đánh răng

6

Sữa các loại, bột dinh dưỡng, dầu ăn các loại

7

Mỳ, miến, cháo, phở ăn liền

8

Bánh kẹo các loại

9

Điện thoại di động, thẻ cào điện thoại di động

10

Gaz sử dụng cho các loại thiết bị lạnh

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ, TIỀN THUÊ ĐẤT, TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2009/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2009/TT-BTC ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính)

TT

Văn bản hướng dẫn

I

Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

II

Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân

Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành khoản 5 Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

III

Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng

Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng

IV

Ưu đãi về thuế tiêu thụ đặc biệt

Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

V

Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (thay thế Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, Thông tư số 114/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 hướng dẫn về kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 05/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 hướng dẫn một số nội dung về thủ tục hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ).

VI

Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước

1

Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

2

Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

VII

Ưu đãi về thu tiền sử dụng đất

Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

VIII

Về chính sách phí, lệ phí

1

Về phí thẩm định đầu tư và lệ phí cấp giấy đăng ký kinh doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

a)

Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư

b)

Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thực hiện theo quy định tại điểm b.6, khoản 4, mục III, hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh)

2

Về phí, lệ phí liên quan đến cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức và thương nhân nước ngoài

a)

Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấp phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.

b)

Thông tư số 111/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.

3

Về phí, lệ phí liên quan đến cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong khu kinh tế cửa khẩu

Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thực hiện theo quy định tại điểm b.2, khoản 4, mục III về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm cả việc cấp mới, cấp lại và gia hạn giấy phép lao động).

4

Phí, lệ phí liên quan đến cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Thông tư số 37/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) kể từ ngày 01/3/2009.

5

Phí, lệ phí liên quan đến xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản

a)

Thông tư liên tịch số 91/2008/TT-BTC ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

b)

Thông tư liên tịch số 92/2008/TT-BTC ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

6

Phí, lệ phí liên quan đến thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thực hiện theo quy định tại điểm a.15, khoản 4, mục III về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường)

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness
----------

No. 137/2009/TT-BTC

Ha Noi, July 3, 2009

 

CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF ARTICLES OF THE PRIME MINISTER'S DECISION NO. 33/ 2009/QD-TTG OF MARCH 2, 2009, WHICH PROMULGATES FINANCIAL MECHANISMS AND POLICIES APPLICABLE TO BORDER-GATE ECONOMIC ZONES

THE MINISTRY OF FINANCE

Pursuant to the Government's Decree No. 29/ 2008/ND-CP of March 14, 2008, on industrial parks, export-processing zones and economic-zones;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 33/2009/QD-TTg of March 2, 2009, promulgating financial mechanisms and policies applicable to border-gate economic zones;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
The Ministry of Finance guides a number of articles of the Prime Minister's Decision No. 33/ 2009/QD-TTg of March 2, 2009, promulgating financial mechanisms and policies applicable to border-gate economic zones (below referred to as Decision No. 33/2009/QD-TTg), as follows:

Article 1. List of goods subject to inspection prior to value-added tax refund

1. The List of goods subject to inspection prior to value-added tax refund applicable to goods and services brought from other functional sub-zones within border-gate economic zones and

goods and services brought from inland Vietnam into non-tariff sub-zones within border-gate economic zones which are eligible for the value-added tax rate of 0% is provided in Appendix I to this Circular.

2. People's Committees of provinces having border-gate economic zones and non-tariff sub-zones within border-gate economic zones (below collectively referred to as border-gate economic zones) governed by Decision No. 33/2009/QD-TTg shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Submit to the Ministry of Finance written proposals on amendments and supplements to the List of goods brought from the inland into border-gate economic zones which are subject to inspection prior to value-added tax refund as stated in Clause 1 of this Article to suit practical conditions in border-gate economic zones.

Article 2. Collection of charges and fees

Management boards of border-gate economic zones which are authorized to collect charges and fees for certain jobs and services shall collect, remit, manage and use the collected charges and fees under competent agencies' regulations applicable to those charges and fees.

For jobs and services for which management boards of border-gate economic zones are authorized to collect charges and fees on the List of charges and fees attached to the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6. 2006, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3. 2002. which details the Ordinance on Charges and Fees, but for which there are no guiding documents or existing guiding documents are inappropriate to practical conditions in border-gate economic zones, the management boards shall formulate schemes to collect charges and fees (covering charge and fee rates and management and use of collected charges and fees under the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 2002, guiding regulations on charges and fees, and Circular No. 45/2006/TT-BTC of May, 2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002) and submit them to competent agencies for consideration and promulgation.

Article 3. Collection of charges for using socio-technical infrastructure facilities, infrastructure facilities and other service and public-utility works within border-gate economic zones

1. Charges for using socio-technical infrastructure facilities, infrastructure facilities and other service and public-utility works within border-gate economic zones constitute a revenue to cover expenses for renovating, maintaining, preserving service conditions of, or regenerating these facilities and works.

2. Investors that have investment production and business projects in border-gate economic zones and use socio-technical infrastructure facilities, infrastructure facilities or other service and public-utility works within border-gate economic zones shall pay charges for using these facilities and works.

3. The rates of charges for using socio-technical infrastructure facilities, infrastructure facilities and other service and public-utility works within border-gate economic zones shall be calculated in percentage of any of the following indicators:

a/ Total export turnover;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Total sum of money earned from sub­leasing land with infrastructure.

4. The rates of charges for using socio- technical infrastructure facilities, infrastructure facilities and other service and public-utility works within border-gate economic zones specified in Clause 3 of this Article shall be decided by:

a/ Enterprises investing in and commercially operating socio-technical infrastructure facilities within border-gate economic zones:

b/ Management boards of border-gate economic zones, for common socio-technical infrastructure facilities within border-gate economic zones not invested by socio-technical infrastructure enterprises.

5. Enterprises commercially operating socio-technical infrastructure within border-gate economic zones may collect charges for using infrastructure, infrastructure facilities and other service and public-utility works invested by themselves to cover expenses for renovating, maintaining, preserving service conditions of, or regenerating these facilities and works. Management boards of border-gate economic zones shall collect charges for using common socio-technical infrastructure facilities within border-gate economic zones (not invested by socio-technical infrastructure enterprises) to cover expenses for renovating, maintaining, and preserving services conditions of, these socio-technical infrastructure facilities.

6. Charge collectors may manage and use the whole collected charge amounts to cover expenses under the guidance in Clause 5 of this Article and shall fulfill the tax obligation in accordance with law. When collecting charges, socio-technical infrastructure enterprises and management boards of border-gate economic-zones shall issue receipts to charge payers; make separate accounting of. and manage and use the whole collected charge amounts in accordance with law. Charge receipts are valid documents for accounting charges as production and business expense and for charge payers to have value-added tax credited upon determining their tax obligation in accordance with law.

Article 4. Effect

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.

2. Financial policies not mentioned in this Circular comply with current guiding documents in relevant domains (see Appendix II - List of documents guiding policies on taxes, charges, fees, land rent and land use levy for the implementation of Decision No. 33/2009/QD-TTg).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER





Do Hoang Anh Tuan

 

APPENDIX I

LIST OF GOODS SUBJECT TO INSPECTION PRIOR TO VALUE-ADDED TAX REFUND APPLICABLE TO GOODS AND SERVICES BROUGHT FROM OTHER FUNCTIONAL SUB-ZONES WITHIN BORDER-GATE ECONOMIC ZONES AND GOODS AND SERVICES BROUGHT FROM INLAND VIETNAM INTO NON-TARIFF SUB-ZONES WITHIN BORDER-GATE ECONOMIC ZONES WHICH ARE ELIGIBLE FOR THE VALUE-ADDED TAX RATE OF 0%
(To the Finance Ministry's Circular No. 137/2009/TT-BTC of July 3, 2009)

No.

Names of goods and services

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Beverages, liquor and alcoholic drinks

3

Cigarettes

4

Mopeds

5

Soap, shampoo, shower lotions and toothpaste

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Instant noodles, vermicelli and rice gruel

8

Confectionery of all kinds

9

Cell phones and cell-phone pre-paid cards

10

Gas used for cooling equipment of all kinds

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF DOCUMENTS GUIDING POLICIES ON TAXES, CHARGES, FEES, LAND RENT AND LAND USE LEVY FOR THE IMPLEMENTATION OF DECISION NO. 33/2009/QD-TTG
(To the Finance Ministry's Circular No. 137/2009/TT-BTC of July 3, 2009)

No.

Guiding documents

I

Enterprise income tax incentives

 

Finance Ministry's Circular No. 130/2008/TT-BTC of December 26, 2008, guiding a number of articles of Enterprise Income Tax Law No. 14/2008/QH12 and guiding the Government's Decree No. 124/2008/ND-CP of December 11, 2008. which details a number of articles of the Enterprise Income Tax Law

II

Personal income tax incentives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Finance Ministry's Circular guiding Clause 5, Article 16 of the Government's Decree No. 29/2008/ND-CP of March 14, 2008, on industrial parks, export-processing zones and economic zones

III

Value-added tax incentives

 

Finance Ministry's Circular No. 129/2008AT-BTC of December 26, 2008. guiding a number of articles of the Value-Added Tax Law and guiding the Government's Decree No. 123/2008/ND-CP of December 8, 2008, which details and guides a number of articles of the Value-Added Tax Law

IV

Excise tax incentives

 

Finance Ministry's Circular No. 64/2009/TT-BTC of March 27, 2009, guiding the Government's Decree No. 26/2009/ND-CP of March 16, 2009, which details a number of articles of the Excise Tax Law

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Import duty and export duty incentives

 

Finance Ministry's Circular No. 79/2009ATT-BTC of April 20, 2009, guiding customs procedures, inspection and supervision; import duty, export duty and tax administration for imports and exports (in replacement of Circular No. 112/2005/TT-BTC of December 15, 2005, guiding customs procedures, inspection and supervision; Circular No. 114/2005/TT-BTC of December 15, 2005, guiding post-customs clearance inspection of imports and exports; Circular No. 59/2007/TT-BTC of June 14, 2007, providing guidance on import duty, export duty and tax administration for imports and exports; and Circular No. 05/2009ATT-BTC of January 13, 2009, guiding a number of provisions on customs procedures, import duty, export duty and tax administration for imports and exports under the Government's Resolution No. 30/2008/NQ-CP of December 11. 2008)

VI

Land rent and water surface rent incentives

1

Finance Ministry's Circular No. 120/2005/TT-BTC of December 30, 2005, guiding the Government's Decree No. 142/2005/ND-CP of November 14, 2005, on the collection of land rent and water surface rent

2

Finance Ministry's Circular No. 141/2007/TT-BTC of November 30, 2007, guiding amendments and supplements to the Finance Ministry's Circular No. 120/2005/TT-BTC of December 30. 2(X)5, which guides the Government's Decree No. 142/2005/ND-CP of November 14, 2005. on the collection of land rent and water surface rent

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Land use levy incentives

 

Finance Ministry's Circular No. 117/20()4nT-BTC of December 7, 2004, guiding the Government's Decree No. 198/2004/ND-CP of December 3, 2004, on the collection of land use levy

VIII

Charge and fee policies

1

Fees for investment evaluation, issuance of business registration certificates and supply of information on business registration

a

Finance Ministry's Circular No. 109/2000/TT-BTC of November 13, 2000, guiding the collection, remittance and use of the investment evaluation fee

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Finance Ministry's Circular No. 97/2006/TT-BTC of October 16, 2006, guiding charges and fees which fall within the deciding competence of provincial-level People's Councils (under Point b.6, Clause 4, Section III, guiding fees for issuance of business registration certificates and supply of information on business registration)

2

Charges and fees related to the grant, re-grant, modification, supplementation and extension of permits for the establishment of representative offices of foreign organizations and traders

a

Finance Ministry's Circular No. 73/1999/TT-BTC of June 14, 1999, guiding the collection of the fee for the grant of permits for the establishment of permanent representative offices of foreign economic organizations in Vietnam

b

Finance Ministry's Circular No. 111/2000/TT-BTC of November 21, 2000, guiding the management and use of the quota-based fee for export of textiles and garments into quota-regulated EU and Canadian markets, and the fee for the grant of permits for the establishment of permanent representative offices of foreign economic organizations in Vietnam

 

Charges and fees related to the grant, re-grant, extension and revocation of work permits of foreigners and overseas Vietnamese working in border-gate economic zones

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Finance Ministry's Circular No. 97/2006/TT-BTC of October 16, 2006, guiding charges and fees which fall within the deciding competence of provincial-level People's Councils (under Point b.2, Clause 4, Section III, on the fee for the grant of work permits for foreigners working in Vietnam, including the grant, re-grant and extension of work permits)

4

Charges and fees related to the issuance of certificates of origin

 

Finance Ministry's Circular No. 37/2009HT-BTC of February 26, 2009, guiding the non-collection of the charge for the grant of certificates of origin from March 1, 2009

5

Charges and fees related to the certification of contracts and documents on real estate

a

Joint Circular No. 91/2008AT-BTC-BTP of October 17, 2008, of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice, guiding the rates and collection, remittance, management and use of the notary public charge

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Joint Circular No. 92/2008ATT-BTC-BTP of October 17, 2008, of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice, guiding the rates and collection, remittance, management and use of the fee for the issuance of copies and the certification fee

6

Charges and fees related to the evaluation and approval of environmental impact assessment reports of investment projects falling within the deciding competence of provincial-level People's Committees

 

Finance Ministry's Circular No. 97/2006/TT-BTC of October 16, 2006, guiding charges and fees which fall within the deciding competence of provincial-level People's Councils (under Point a. 15, Clause 4, Section III, on the fee for the evaluation of environmental impact assessment reports)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 137/2009/TT-BTC ngày 03/07/2009 hướng dẫn Quyết định 33/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.584

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.237.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!