BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 586/QĐ-UBCK
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ THÔNG THƯỜNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ
NƯỚC, VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực
thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý chào bán chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế mẫu
về bán đấu giá thông thường chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp
nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh
nghiệp (sau đây gọi là Nghị định 32/2018/NĐ-CP).
Điều 2. Sở giao dịch chứng khoán ban hành quy chế đấu
giá cụ thể đối với từng cuộc đấu giá theo Quy chế mẫu này và phù hợp với các
quy định pháp luật liên quan, ban hành tiêu chí lựa chọn các công ty chứng
khoán làm đại lý đấu giá và đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa. Định kỳ hàng năm Sở
giao dịch chứng khoán xét duyệt các công ty chứng khoán đáp ứng đủ các tiêu chí
làm đại lý đấu giá và đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo quy định
tại Nghị định 32/2018/NĐ-CP ban hành quy chế đấu giá cụ thể đối với từng cuộc đấu
giá theo Quy chế mẫu này và phù hợp với các quy định pháp luật liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý chào bán
chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng
Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng Giám đốc Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Cục TCDN (để phối hợp);
- Website UBCKNN;
- Lưu: VT, QLCB (250b).
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
QUY CHẾ MẪU
VỀ
BÁN ĐẤU GIÁ THÔNG THƯỜNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC, VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về
việc ban hành Quy chế mẫu về bán đấu giá thông thường chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với việc tổ
chức bán đấu giá thông thường chuyển nhượng vốn đầu tư của... (tên cơ quan đại
diện chủ sở hữu/doanh nghiệp nhà nước) tại... (tên công ty cổ phần) được thực hiện qua Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần....(tên
tổ chức).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Bán đấu giá cổ phần là việc bán đấu giá cổ phần công khai
thông thường cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá.
2. Nhà đầu tư là tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối
tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần của các doanh nghiệp tại Việt
Nam.
3. Chủ sở hữu vốn là....(tên cơ quan đại diện chủ sở hữu/doanh
nghiệp nhà nước).
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng vốn là...(tên cơ quan có thẩm quyền quyết định).
5. Công ty cổ phần là...(tên công ty có cổ phần được chào
bán).
6. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần là...(tên tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần).
7. Ban tổ chức đấu giá là tổ chức
do...(tên tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần) thành lập
để thực hiện việc bán đấu giá cổ phần và các công việc liên quan theo quy định.
8. Hội đồng bán đấu giá cổ phần là tổ
chức thực hiện chỉ đạo việc bán đấu giá cổ phần bao gồm: đại diện Chủ sở hữu vốn,
đại diện công ty cổ phần (nếu có), đại diện Ban tổ chức đấu giá, đại diện tổ chức
tư vấn và đại diện nhà đầu tư (nếu có). Chủ tịch Hội đồng
bán đấu giá cổ phần là đại diện Chủ sở hữu vốn. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ
phần thay mặt cho Hội đồng bán giá đấu cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm quyền
9. Tổ chức tư vấn bán cổ phần là...(tên tổ chức tư vấn bán cổ
phần).
10. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.
11. Giá khởi điểm là mức giá
ban đầu của một cổ phần được chào bán ra bên ngoài do Cơ
quan có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng vốn quyết định
12. Bước giá là khoảng cách giữa
các giá đặt mua liên tiếp.
13. Bước khối lượng là khoảng
cách giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp.
14. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu
tư được ghi vào Phiếu tham dự đấu giá.
15. Tiền đặt cọc là một khoản
tiền của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần ứng trước để đảm
bảo quyền mua cổ phần.
16. Cổ phần không bán hết của cuộc đấu giá bao gồm:
a) Số lượng cổ phần nhà đầu tư trúng
giá trong cuộc đấu giá công khai nhưng từ chối mua;
b) Số lượng cổ phần không được nhà đầu
tư đăng ký mua theo phương án bán đấu giá công khai đã được duyệt.
17. Các trường hợp bán đấu giá không thành công bao gồm:
a) Khi hết thời
hạn đăng ký mà không có nhà đầu tư nào đăng ký tham gia đấu giá hoặc chỉ có 01
nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá;
b) Sau khi nộp tiền đặt cọc đến hết
thời hạn nộp phiếu tham dự đấu giá không có nhà đầu tư nào nộp phiếu tham dự;
c) Không có nhà đầu tư nào trả giá tại cuộc đấu giá hoặc giá nhà đầu tư trả cao nhất mà vẫn thấp hơn
giá khởi điểm;
d) Chỉ có một hoặc tất cả các nhà đầu
tư trúng đấu giá nhưng từ chối mua;
đ) Tất cả các nhà đầu tư vi phạm quy
chế đấu giá theo quy định của quy chế đấu giá.
18. Đại lý đấu giá là các công
ty chứng khoán tham gia vào việc tổ chức đấu giá trên cơ sở hợp đồng đại lý với
Sở giao dịch chứng khoán...(tên SGDCK).
19. Nhập lệnh tại Sở giao dịch chứng
khoán là việc nhập
các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu
tư vào hệ thống đấu giá trực tiếp tại trụ sở Sở giao dịch chứng khoán.
20. Nhập lệnh tại đại lý đấu giá
là việc nhập các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư
vào hệ thống đấu giá trực tiếp tại trụ sở đại lý đấu giá.
21. Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa
là đại lý đấu giá đáp ứng các điều kiện và được Sở Giao dịch chứng khoán lựa chọn
để thực hiện việc nhập lệnh tại đại lý đấu giá.
22. Ngày kết thúc cuộc đấu giá
là ngày nhập xong các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư vào hệ
thống và xác định được kết quả đấu giá.
23. Ngày kết thúc việc bán cổ
phần là ngày cuối cùng nhà đầu tư
thanh toán tiền mua cổ phần theo thông báo của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm
và quyền hạn của Chủ sở hữu vốn
1. Gửi đơn đăng ký bán đấu giá và các
tài liệu liên quan đến bán đấu giá cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần...(tên
tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần) theo mẫu và danh mục tài liệu liên quan;
2. Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu
giá với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần;
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán
đấu giá cổ phần và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán đấu giá cổ phần khi Chủ
sở hữu vốn thực hiện bán đấu giá cổ phần theo Quy chế này và các quy định hiện
hành;
4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin
liên quan đến bán đấu giá cổ phần. Phối hợp với Công ty cổ phần để thực hiện
công bố, cung cấp cho Tổ chức thực hiện đấu giá thông tin đầy đủ, chính xác về
doanh nghiệp trước khi bán cổ phần theo Quy chế này. Trường
hợp Chủ sở hữu vốn ủy quyền cho tổ chức tư vấn soạn thảo bản công bố thông tin
thi tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của
bản công bố thông tin;
5. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến
Công ty cổ phần và cuộc đấu giá theo các nội dung tại Điều 8 Quy chế này;
6. Thông báo cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn;
7. Phối hợp với tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần thuyết trình về Công ty cổ phần cho các nhà đầu tư (nếu cần);
8. Giữ bí mật về giá đặt mua của các
nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;
9. Đồng ký Biên bản xác định kết quả
đấu giá công khai theo khoản 4 Điều 15 Quy chế này;
10. Phối hợp với Tổ chức thực hiện
bán đấu giá cổ phần công bố kết quả đấu giá cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc
cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này;
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu
giá cổ phần gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
12. Hỗ trợ làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu cho các nhà đầu tư trúng đấu giá.
Điều 4. Trách
nhiệm và quyền hạn của Hội đồng đấu giá cổ phần
1. Tổ chức chỉ đạo
và tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá theo quy định;
2. Quyết định thành phần của Tiểu ban
đấu giá trong trường hợp Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần lựa chọn phương
thức nhập lệnh tại Đại lý đấu giá;
3. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu
và Phiếu tham dự đấu giá;
4. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm
Quy chế bán đấu giá và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm;
5. Đồng ký Biên bản xác định kết quả
đấu giá theo khoản 4 Điều 15 Quy chế này.
Điều 5. Trách
nhiệm và quyền hạn của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
1. Yêu cầu Chủ sở
hữu vốn cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về bán đấu giá cổ phần theo quy
định;
2. Thành lập Ban tổ chức đấu giá theo
quy định;
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán
đấu giá cổ phần;
4. Xây dựng và ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và Quy chế bán đấu giá cổ phần;
5. Lựa chọn phương thức nhập lệnh (nhập
lệnh tại Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc nhập lệnh
tại đại lý đấu giá);
6. Thông báo việc đăng ký làm đại lý
đấu giá cho các công ty chứng khoán trước khi thực hiện công bố thông tin liên
quan đến việc bán đấu giá theo quy định và trước ngày dự kiến tổ chức đấu giá tối
thiểu hai mươi hai (22) ngày. Ký hợp đồng đại lý đấu giá với Đại lý đấu giá;
7. Thông báo với Chủ sở hữu vốn về thời
gian, địa điểm tổ chức đấu giá;
8. Thực hiện thông báo và công bố
thông tin theo Điều 8 Quy chế này;
9. Trường hợp thông tin công bố không
chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Chủ sở hữu vốn cung cấp
thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần chịu trách nhiệm
bồi thường theo quy định của pháp luật;
10. Kiểm tra, giám sát việc công bố
thông tin theo Điều 8 Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc bán đấu
giá cổ phần của các Đại lý đấu giá;
11. Tổng hợp, đối chiếu giữa kết quả
đăng ký theo báo cáo của các Đại lý đấu giá với số lượng đăng ký trên hệ thống
sau khi kết thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư. Thông
báo công khai tại nơi bán đấu giá và trên các phương tiện thông tin của Tổ chức
thực hiện bán đấu giá cổ phần về tổng số nhà đầu tư tham gia và tổng số cổ phần
đăng ký mua (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước
ngày dự kiến tổ chức đấu giá;
12. Giữ bí mật về giá đặt mua của các
nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;
13. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định;
14. Đồng ký Biên bản xác định kết quả
đấu giá theo khoản 4 Điều 15 Quy chế này;
15. Phối hợp với Chủ sở hữu vốn công
bố kết quả đấu giá cổ phần, hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu
giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này và thu tiền mua cổ phần;
16. Gửi kết quả đấu giá cho các Đại
lý đấu giá;
17. Chuyển tiền đặt cọc của nhà đầu
tư tham gia đấu giá không hợp lệ (vi phạm Quy chế đấu giá) vào tài khoản nhận
tiền thu từ chuyển nhượng vốn theo quy định;
18. Chuyển tiền thu từ bán cổ phần về
tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn theo quy định;
19. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký
tham gia đấu giá của nhà đầu tư cho Chủ sở hữu vốn trong vòng mười (10) ngày kể
từ ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu
tư;
20. Thực hiện các hoạt động khác có
liên quan đến bán đấu giá cổ phần.
Điều 6. Trách nhiệm
và quyền hạn của Đại lý đấu giá
1. Ký hợp đồng đại lý đấu giá với Tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần;
2. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán
đấu giá cổ phần thực hiện việc công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này. Trường
hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số
liệu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần cung cấp thì Đại lý đấu giá phải
chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật;
3. Cung cấp thông tin liên quan đến
Công ty cổ phần và cuộc đấu giá cho nhà đầu tư cùng với Đơn đăng ký tham gia đấu
giá mua cổ phần;
4. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia đấu
giá mua cổ phần, nhận tiền đặt cọc, kiểm tra điều kiện tham dự đấu giá, nhập
các thông tin về đăng ký đấu giá của các nhà đầu tư vào hệ
thống đấu giá của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần và phát Phiếu tham dự đấu
giá cho các nhà đầu tư có đủ điều kiện theo Điều 9 Quy chế này. Trường hợp nhà
đầu tư không đủ điều kiện tham dự đấu giá thì Đại lý đấu
giá phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư (trường hợp nhà
đầu tư đã đặt cọc);
5. Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, đầy đủ thông tin nhập vào hệ thống đấu giá theo hồ sơ đăng ký tham gia đấu
giá của nhà đầu tư;
6. Tổng hợp và báo cáo Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần kết quả đăng ký của nhà đầu tư đồng
thời chuyển tiền đặt cọc và danh sách nhà đầu tư tham dự đấu giá (theo mẫu do Tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần ban hành) trong vòng hai (02) ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn đăng ký;
7. Giải thích những nội dung liên
quan đến trình tự, thủ tục đấu giá khi nhà đầu tư thắc mắc trong thời gian nhận
Phiếu tham dự đấu giá;
8. Tiếp nhận Phiếu tham dự đấu giá của
các nhà đầu tư chậm nhất...giờ...phút ngày...tháng…năm....
8a. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần:
a) Đại lý đấu giá có trách nhiệm chuyển
hòm phiếu tham dự đấu giá của các nhà đầu tư đến Tổ chức thực hiện bán đấu giá
cổ phần theo khoản 4a Điều 13 Quy chế này. Hòm đựng Phiếu tham dự đấu giá phải
được niêm phong trước sự chứng kiến của nhà đầu tư;
b) Đại lý đấu giá chịu trách nhiệm trực
tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý đấu giá không chuyển đủ Phiếu tham
dự đấu giá đến Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo thời gian quy định,
làm thất lạc Phiếu tham dự đấu giá hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của
Đại lý đấu giá.
8b. Trường hợp nhập lệnh tại Đại lý đấu
giá:
a) Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa phải
thành lập Tiểu ban đấu giá. Tiểu ban đấu giá có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ
của phiếu tham dự đấu giá và giám sát việc nhập thông tin trên phiếu tham dự đấu
giá hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá. Đối với những trường hợp phát
sinh vướng mắc, Tiểu ban đấu giá phải xin ý kiến của Hội đồng đấu giá cổ phần để
giải quyết kịp thời;
b) Sau khi kết thúc
việc nhập phiếu tham dự đấu giá, Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa phải niêm phong
hòm phiếu trước sự chứng kiến của nhà đầu tư và chuyển hòm phiếu về Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần. Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá được nhập vào hệ thống
đấu giá;
c) Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa chịu
trách nhiệm trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý đấu giá nhập lệnh
từ xa không nhập hoặc không nhập đủ và không nhập chính
xác các thông tin trên Phiếu tham dự vào hệ thống đấu giá hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa.
9. Thông báo và gửi kết quả đấu giá
cho các nhà đầu tư;
10. Hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu
tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần theo quy định;
11. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần
của nhà đầu tư trúng đấu giá theo thời gian quy định;
12. Chuyển tiền thanh toán mua cổ phần
và danh sách nhà đầu tư trúng đấu giá nộp tiền thanh toán mua cổ phần cho Tổ chức
thực hiện bán đấu giá cổ phần;
13. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký
tham gia đấu giá của nhà đầu tư cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần
của nhà đầu tư;
14. Thực hiện các hoạt động khác có
liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm
và quyền hạn của nhà đầu tư tham gia đấu giá
1. Tiếp cận thông tin công bố về Công
ty cổ phần và cuộc đấu giá theo quy định;
2. Gửi Đơn đăng ký tham gia đấu giá
mua cổ phần cho Đại lý đấu giá theo mẫu tại Phụ lục số
01 kèm theo Quy chế này;
3. Thực hiện quy định của pháp luật về
đầu tư tại công ty cổ phần và các quy định pháp luật liên quan trong trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài tham gia đấu giá mua cổ phần;
4. Nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị
tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm theo quy định;
5. Nộp Phiếu tham dự đấu giá theo quy
định;
6. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo
quy định;
7. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền
mua cổ phần trúng đấu giá;
8. Tuân thủ các nội dung tại Quy chế
đấu giá này.
Điều 8. Công bố
thông tin
1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần phối hợp với Chủ sở hữu vốn, Đại lý đấu giá công bố thông tin về việc bán
đấu giá theo Phụ lục số I ban hành
kèm theo Nghị định số 32/2018/NĐ-CP tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực
hiện đấu giá. Việc thông báo được tổ chức thực hiện trên các phương tiện sau
đây:
a) Ba (03) số báo liên tiếp của một tờ
báo phát hành trong toàn quốc và một tờ báo địa phương nơi Chủ sở hữu vốn có trụ
sở chính, công ty cổ phần có trụ sở chính: (nêu tên các báo công bố);
b) Website của Chủ sở hữu vốn, Tổ chức
thực hiện bán đấu giá cổ phần, Đại lý đấu giá, công ty cổ phần, Tổ chức tư vấn
(nếu có);
2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần phối hợp với Chủ sở hữu vốn, công ty cổ phần, Đại lý đấu giá công bố thông
tin về hồ sơ đấu giá đã lập theo quy định tối thiểu hai mươi (20) ngày trước
ngày thực hiện đấu giá, cụ thể:
a) Nội dung công bố thông tin
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về
phê duyệt phương án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước/Quyết định của cấp có thẩm
quyền về phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển nhượng;
- Quyết định phê duyệt phương án chuyển
nhượng vốn;
- Bản công bố thông tin theo mẫu quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ;
- Tài liệu chứng minh Chủ sở hữu vốn
là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần đăng ký bán;
- Quy chế bán đấu giá cổ phần.
b) Địa điểm công bố thông tin
- Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần:...(Tên
Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần).
+ Địa chỉ:........... (nêu địa chỉ);
+ Website:......... (tên website).
- Chủ sở hữu vốn ....(Tên chủ sở hữu
vốn).
+ Địa chỉ:........... (nêu địa chỉ);
+ Website:......... (tên website).
- Công ty cổ phần ... (tên công ty
cổ phần).
+ Địa chỉ :.......... (nêu địa chỉ);
+ Website : ....... (tên website).
- Các Đại lý đấu giá nhận đăng ký nêu
tại khoản 4 Điều 11 Quy chế này:
+ Địa chỉ:............(nêu địa chỉ);
+ Website:....... ..(tên website);
- Địa chỉ và tên các website công bố
thông tin khác (nếu có):.....
Điều 9. Đối tượng
tham gia đấu giá và các quy định liên quan
Đối tượng tham
gia đấu giá cổ phần bao gồm tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đáp ứng các điều
kiện sau:
1. Đối với nhà đầu tư trong nước
a) Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là
công dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ
và có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt
Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy đăng ký kinh
doanh/Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ;
c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
2. Đối với nhà đầu tư nước ngoài:
ngoài các quy định như đối với tổ chức và cá nhân trong nước, nhà đầu tư nước
ngoài phải tuân thủ các quy định sau:
a) Mở một (01) tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt
Nam. Mọi hoạt động liên quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này;
b) Có Giấy chứng nhận mã số giao dịch
chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có xác nhận của
ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản
lưu ký);
c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp
vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
3. Các tổ chức tài chính trung gian
nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu
tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có
trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của từng nhà đầu tư
trong và ngoài nước đăng ký mua.
Điều 10. Các
thông tin cơ bản về phương án bán đấu giá
Chủ sở hữu vốn phối hợp với Tổ chức
thực hiện bán đấu giá cổ phần xác định:
1. Số lượng cổ phần chào bán:...;
2. Loại cổ phần chào bán:... ;
3. Mệnh giá:...;
4. Giá khởi điểm:...;
5. Bước giá:...;
6. Bước khối lượng:... ;
7. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối
thiểu: 100 cổ phần;
8. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối đa:... (theo quy định của pháp luật hiện hành);
9. Số lượng cổ
phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua:…;
10. Số mức giá:...
Điều 11. Thủ tục
đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt cọc
1. Nhà đầu tư nhận đơn hoặc in mẫu
đơn đăng ký tham gia mua cổ phần tại Đại lý đấu giá theo các địa điểm và địa chỉ
website nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
2. Nộp tiền đặt cọc
- Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc tối
thiểu bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm bằng
đồng Việt Nam vào tài khoản của Đại lý đấu giá trước ...giờ,...phút ngày...tháng...năm...(tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức
đấu giá);
- Tiền đặt cọc sẽ không được hưởng
lãi.
3. Nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào
Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng
ký kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân
trong nước
- Chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy
quyền theo quy định của pháp luật hoặc theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế này, được công chứng hoặc
chứng thực bởi cơ quan công chứng, chứng thực có thẩm quyền, kèm theo xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền
đặt cọc.
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức
trong nước
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện
thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục kèm theo bản sao hợp lệ
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người
nhận ủy quyền, trừ trường hợp người làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật
của tổ chức;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền
đặt cọc.
c) Đối với cá
nhân và tổ chức nước ngoài: Ngoài các quy định như đối với cá nhân và tổ chức
trong nước phải xuất trình:
- Giấy xác nhận mở tài khoản vốn đầu
tư gián tiếp tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp
luật Việt Nam về quản lý ngoại hối;
- Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng
khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục
đăng ký và đặt cọc
a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và đặt
cọc: Từ...giờ...phút ngày...tháng....năm.... đến ....giờ ... phút
ngày...tháng....năm.... (tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu
giá);
b) Địa điểm là thủ tục đăng ký, đặt cọc:
Đại lý đấu giá (theo danh sách đính kèm) (nội dung bao gồm tên, địa chỉ, số tài khoản nhận tiền đặt cọc);
c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu tham dự đấu giá
theo mẫu Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này.
5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy
đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp hủy đăng ký tham gia đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị
hủy đăng ký tham gia đấu giá gửi Đại lý đấu giá nơi nhà đầu
tư đăng ký mua theo mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo
Quy chế này.
Điều 12. Lập và
nộp Phiếu tham dự đấu giá
1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức
giá đấu và ký Phiếu tham dự đấu giá. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
a) Phiếu do Đại lý đấu giá cấp, có
đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo
quy định; phiếu không được tẩy, xoá hoặc rách nát; giá đặt mua không thấp hơn
giá khởi điểm; tổng số cổ phần đặt mua tối đa bằng mức đăng ký. Phiếu tham dự đấu
giá phải được bỏ trong phong bì có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán phong bì
theo quy định.
b) Bỏ phiếu kín theo thời hạn quy định
như sau:
- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Đại
lý đấu giá: Chậm nhất....giờ ... phút ngày... tháng....năm...;
- Gửi bằng phương thức bảo đảm đến Đại
lý đấu giá: Chậm nhất ....giờ ... phút ngày...tháng....năm....;
- Thời điểm nhận phiếu được tính là
thời điểm Đại lý đấu giá ký nhận với nhà đầu tư hoặc bưu
điện.
2. Trường hợp Phiếu tham dự đấu giá bị
rách nát, tẩy xoá, nhà đầu tư phải yêu cầu Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký
mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp mất Phiếu tham dự đấu
giá, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Phụ lục số 05
kèm theo Quy chế này đề nghị Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần
cấp lại Phiếu tham dự đấu giá mới. Phiếu tham dự đấu giá cũ coi như không còn
giá trị.
Điều 13. Địa điểm
và thời gian tổ chức đấu giá
1. Địa điểm tổ chức đấu giá:
….. (địa chỉ);
2. Thời gian tổ chức đấu giá: ....giờ
... phút ngày...tháng....năm….. ;
3. Đại lý đấu giá có trách nhiệm kết
thúc nhận Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư trước...giờ...phút ngày...
tháng...năm...
4a. Trường hợp nhập lệnh tại Tổ chức
thực hiện bán đấu giá cổ phần: Đại lý đấu giá chuyển hòm Phiếu tham dự đấu giá
của nhà đầu tư về Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trước thời gian tổ chức
đấu giá ít nhất 01 giờ. Trường hợp tổ
chức đấu giá tại hai Sở giao dịch chứng khoán thì phải nêu
rõ danh sách đại lý đấu giá chuyển hòm phiếu tới từng Sở giao dịch chứng khoán
cụ thể.
4b. Trường hợp nhập lệnh tại Đại lý đấu
giá: Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa không phải chuyển hòm phiếu về Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần trước thời gian tổ chức đấu giá. Đến thời gian tổ chức đấu giá, Đại lý đấu giá nhập các thông tin trên phiếu
tham dự đấu giá hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá.
Điều 14. Xem xét
điều kiện tổ chức đấu giá
1. Trước thời điểm tổ chức đấu giá, Tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần sẽ kiểm tra và xác định rõ:
a) Danh sách các nhà đầu tư đủ điều
kiện tham dự đấu giá;
b) Số lượng phiếu tham dự đấu giá;
2. Cuộc đấu giá
được tiến hành khi có ít nhất hai (02) nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự đấu giá.
Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức đấu giá.
Điều 15. Thực hiện
đấu giá
1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm phiếu tham dự đấu giá, Trưởng Ban tổ chức đấu giá hoặc người được ủy
quyền công bố những thông tin chủ yếu như:
a) Tên Chủ sở hữu vốn, tên công ty cổ
phần, số lượng cổ phần chào bán, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng
ký mua;
b) Số lượng đại lý đấu giá tham gia
và số hòm phiếu nhận được;
c) Trình tự, thủ tục đấu giá và
nguyên tắc xác định quyền mua cổ phần theo giá đấu giá;
d) Giải thích về những vấn đề mà người
đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập phiếu tham dự đấu giá
2a. Trường hợp nhập lệnh tại Tổ chức
thực hiện đấu giá: Đến thời điểm đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
nhập thông tin trên phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư vào hệ thống đấu
giá cổ phần;
2b. Trường hợp nhập lệnh tại đại lý đấu
giá: Đến thời điểm đấu giá, Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa
nhập thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư vào hệ thống đấu
giá cổ phần; Tiểu ban đấu giá xin ý kiến của Hội đồng đấu giá cổ phần đối với
những trường hợp phiếu tham dự đấu giá cổ phần không hợp lệ.
3. Xác định kết quả đấu giá
Kết quả đấu giá được xác định theo
quy định tại Nghị định số 32/2018/NĐ-CP như sau:
a) Kết quả trúng đấu giá được xác định
theo nguyên tắc lựa chọn giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đến hết số lượng cổ
phần chào bán nhưng không thấp hơn giá khởi điểm.
b) Trường hợp tại mức giá trúng đấu
giá thấp nhất, có nhiều nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư nước ngoài) cùng đặt mức
giá bằng nhau, nhưng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà đầu tư
này đăng ký mua tại mức giá trúng đấu giá thấp nhất thì số
cổ phần của từng nhà đầu tư được mua xác định theo công thức sau:
Số cổ
phần nhà đầu tư được mua
|
=
|
Số cổ
phần còn lại chào bán
|
x
|
Số cổ
phần từng nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau
|
Tổng
số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau
|
c) Trường hợp phát sinh cổ phần lẻ, số
cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất tại
mức giá đó.
d) Trường hợp có quy định tỷ lệ tối
đa số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả đấu giá thực hiện theo nguyên tắc trên nhưng số cổ
phần nhà đầu tư nước ngoài được mua không vượt quá tỷ lệ tối đa theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4. Biên bản xác định kết quả đấu giá
Ngay sau khi kết thúc cuộc đấu giá,
căn cứ kết quả đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm lập
Biên bản xác định kết quả đấu giá; Tổ chức thực hiện đấu giá, Chủ sở hữu vốn và
đại diện Hội đồng bán đấu giá cổ phần đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá
theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.
Điều 16. Xác định
giá thanh toán tiền mua cổ phiếu
1. Đối với việc chuyển nhượng cổ phần
của công ty cổ phần chưa niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường chứng
khoán, giá thanh toán là giá trúng đấu giá được xác định tại khoản 3 Điều 15
Quy chế này.
2. Đối với việc chuyển nhượng cổ phần
của công ty cổ phần đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch
trên thị trường chứng khoán, giá thanh toán được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29a được sửa đổi bổ sung tại khoản 13 Điều 1
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và điểm c khoản 1 điều 38a Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số
32/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Trường hợp trong ngày mở cuộc đấu
giá công khai mà giá giao dịch cổ phiếu của công ty cổ phần
tính theo giá sàn cao hơn giá trúng đấu giá xác định tại
khoản 3 Điều 15 Quy chế này thì nhà đầu tư phải thanh toán tiền mua cổ phần
theo giá giao dịch là giá sàn của ngày mở cuộc đấu giá công khai;
- Trường hợp trong ngày mở cuộc đấu
giá công khai mà giá giao dịch tính theo giá sàn cổ phiếu
của công ty cổ phần thấp hơn giá trúng đấu giá tại khoản 3 Điều 15 Quy chế này
hoặc không có giá sàn do không có giao dịch thì nhà đầu tư phải thanh toán tiền
mua cổ phần theo giá trúng đấu giá.
3. Chủ sở hữu vốn phải công khai thông
tin về giá thanh toán bán cổ phần cho các nhà đầu tư biết và thực hiện.
Điều 17. Thông
báo kết quả đấu giá cho nhà đầu tư
1. Trong thời gian tối đa năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xác định kết quả đấu giá, Chủ sở hữu vốn phối hợp Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần công bố kết quả đấu
giá cổ phần tại địa điểm đấu giá, trên trang thông tin điện tử của Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần, Chủ sở hữu vốn và thông báo cho nhà đầu tư trúng đấu
giá kết quả trúng giá và thực hiện việc thanh toán toàn bộ
tiền mua cổ phần với các nhà đầu tư trong thời hạn không quá bảy (07) ngày kể từ
ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần. Nhà đầu tư trúng đấu giá được trừ số
tiền đã đặt cọc để xác định số tiền thanh toán tiền mua cổ phần do trúng đấu
giá còn lại.
2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá của nhà đầu tư cho
các Đại lý đấu giá trong vòng một (01) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày công
bố kết quả đấu giá.
3. Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp
tại Đại lý đấu giá trong vòng bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả
đấu giá. Trường hợp nhà đầu tư không nhận kết quả tại Đại lý đấu giá, Đại lý đấu
giá có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá cho nhà đầu tư theo phương thức đảm bảo
ngay trong ngày làm việc tiếp theo (ngày làm việc thứ 05 kể từ ngày công bố
kết quả đấu giá).
Điều 18. Phương
thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần
1. Căn cứ vào thông báo kết quả đấu
giá do Đại lý đấu giá cung cấp, nhà đầu tư trúng giá mua cổ
phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời
hạn không quá bảy (07) ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần.
2. Nhà đầu tư được bù trừ tiền thanh
toán mua cổ phần và tiền đặt cọc theo quy định tại điểm c khoản
3 Điều 29a Nghị định số 91/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 13 Điều 1
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP .
3. Hình thức
thanh toán tiền mua cổ phần
a) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo
hình thức nộp vào tài khoản của Đại lý đấu giá;
b) Đại lý đấu giá có trách nhiệm chuyển tiền mua cổ phần của nhà đầu tư về Tổ chức thực hiện
bán đấu giá cổ phần sau hai (02) ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn thanh
toán mua cổ phần;
c) Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần có trách nhiệm tổng hợp và chuyển toàn bộ tiền mua cổ phần về tài khoản nhận
tiền thu từ chuyển nhượng vốn theo quy định;
d) Trường hợp Đại lý đấu giá chậm
chuyển tiền thu được từ bán đấu giá cổ phần theo quy định thì phải trả lãi cho bên bị chậm trả theo ngày trên số
tiền chậm chuyển theo mức lãi suất tại Ngân hàng nơi Tổ chức thực hiện bán đấu
giá cổ phần mở tài khoản áp dụng trong trường hợp các bên liên quan không có thỏa
thuận khác;
đ) Trường hợp Tổ chức thực hiện bán đấu
giá cổ phần chậm chuyển tiền thu được từ bán đấu giá cổ phần theo quy định thì
phải trả lãi theo quy định.
Điều 19. Xử lý
các trường hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau đây bị coi là
vi phạm Quy chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:
a) Không nộp phiếu tham dự đấu giá;
b) Phiếu tham dự đấu giá không đáp ứng
tại khoản 1 Điều 12 của Quy chế này;
c) Không ghi giá và/hoặc khối lượng
trên Phiếu tham dự đấu giá;
d) Đăng ký nhưng không đặt mua (toàn
bộ hoặc một phần), nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc tương ứng với số
cổ phần không đặt mua;
đ) Không thanh toán toàn bộ hoặc một
phần số cổ phần được quyền mua theo kết quả đấu giá. Nhà đầu tư sẽ không được
nhận lại số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Trong trường hợp
nhà đầu tư chỉ thanh toán một phần, số cổ phần trúng giá mua của nhà đầu tư sẽ
được Ban tổ chức đấu giá xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ cao xuống thấp
trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư đó.
2. Hội đồng bán đấu giá cổ phần có
trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các
trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 20. Xử lý số
cổ phần không bán hết
Trường thời hạn ba (03) ngày kể từ
ngày xác định số lượng cổ phần không bán hết, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần thông báo cho Chủ sở hữu vốn để xử lý theo quy định.
Điều 21. Xử lý
trường hợp cuộc đấu giá bán không thành công
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc
kể từ ngày xác định cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công, Tổ chức thực hiện
bán đấu giá cổ phần thông báo cho Chủ sở hữu vốn về cuộc đấu giá không thành
công để xử lý theo quy định.
Điều 22. Xử lý
tiền đặt cọc
1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt
cọc của nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần cho các
Đại lý đấu giá trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu
giá.
2. Đại lý đấu giá có trách nhiệm gửi
báo cáo và danh sách nộp tiền mua cổ phần của nhà đầu tư đồng thời chuyển tiền
đặt cọc cho nhà đầu tư có tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần
trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá.
3. Đối với các nhà đầu tư trúng đấu
giá, khoản tiền đặt cọc được bù trừ vào tổng số tiền thanh toán mua cổ phần.
Trường hợp tiền đặt cọc tham dự đấu giá của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh toán
mua cổ phần trúng đấu giá, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Đại lý đấu giá trước
thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua
cổ phần.
4. Đối với khoản tiền đặt cọc không
phải hoàn lại do nhà đầu tư vi phạm tại khoản 1 Điều 19 Quy chế này, Tổ chức thực
hiện bán đấu giá cổ phần chuyển về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn
để xử lý theo quy định.
Điều 23. Các quy
định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu
có) về trình tự, thủ tục đấu giá phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc đấu
giá. Ban tổ chức đấu giá không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu
tư sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ
phần và Đại lý đấu giá không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần bán đấu
giá, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do Chủ sở
hữu vốn cung cấp.
Điều 24. Hiệu lực
thi hành
Quy chế này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
…
…
|
Người
có thẩm quyền ban hành quy chế
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Quy chế mẫu về bán đấu giá thông thường để chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn
của doanh nghiệp nhà nước đầu tư cổ phần ban hành kèm theo quyết định số
586/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 7 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….,ngày …… tháng …… năm 201...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Đại lý đấu giá cổ phần (Công ty chứng khoán...)
Tên tổ chức, cá nhân tham gia
Quốc tịch:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Số hộ chiếu / Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp
ngày:
Cấp tại:
Tên người được ủy quyền (nếu có):
Số CMND /CCCD/Hộ
chiếu
Số tài khoản tiền:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng:
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền
đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản chứng khoán:
Mở
tại công ty chứng khoán:
(Số tài
khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp NĐT trúng đấu giá
và thanh toán. Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý đấu giá có trách nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư)
Số cổ phần đăng ký mua:
Bằng chữ:
Tổng số tiền đặt cọc:
Bằng chữ:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của
Tôi/chúng tôi tự
nguyện tham dự cuộc đấu giá do Quý Sở
tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu giá
do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam./.
Bản sao xác nhận ủy quyền gửi kèm
(đối với nhà đầu tư nước ngoài)
□
Xác
nhận của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
(đối với nhà đầu tư nước ngoài)
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
Chữ ký, họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán đấu giá thông thường để chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu
tư tại công ty cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 7 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,ngày ...tháng …… năm 20...
Mã số:……………….. (Do Hội đồng đấu giá cấp)
PHIẾU
THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính
gửi: Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần
Tên tổ chức hoặc cá nhân:............................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu…………….…Ngày cấp…………………… Nơi cấp..................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………………….Fax:...................................
Số tài khoản:………………………………………………………
Mở tại ................................
Số cổ phần đăng ký mua:.............................................................................................
Giá khởi điểm: ............................................................................................................
Ngày tổ chức đấu giá: .................................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:…………………………
(Bằng chữ:............................................ ) .
Ngày thanh toán: .........................................................................................................
Ngày trả tiền đặt cọc:...................................................................................................
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế
bán đấu giá cổ phần của …, tôi/chúng tôi đồng ý đấu giá
mua cổ phần đã đăng ký với mức giá như sau:
STT
lệnh
|
Mức
giá đặt mua
|
Khối
lượng cổ phần đặt mua
|
Bằng
số
|
Bằng
chữ
|
1
|
|
|
|
2...
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
(Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
GIẤY ỦY QUYỀN
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán đấu giá thông
thường để chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp
nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần ban hành kèm
theo Quyết định số 586/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 7 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ...tháng …… năm 20...
GIẤY
ỦY QUYỀN
Kính
gửi: Hội đồng bán đấu giá cổ phần ……
Tên tổ chức hoặc cá nhân:..............................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu………………………
Ngày cấp………………. Nơi cấp.............
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:........................................................
Fax:......................................................
Tên người đại diện (đối với nhà đầu
tư tổ chức):.............................................................
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu:……………… Ngày cấp………….. Nơi
cấp...........
Do không có điều kiện tham dự trực tiếp
đấu giá cổ phần tại………………. được tổ chức vào ngày...., nay
tôi:
ỦY
QUYỀN CHO:
Ông (Bà):.......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu…………………………..
.Ngày cấp………………..Nơi cấp.....................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………… Fax:.......................................................
Thay mặt tôi tham gia đấu giá cổ phần
của ..., bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký tham gia đấu
giá (điền thông tin và ký nhận vào đơn, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký
tham gia mua cổ phần).
2. Ghi giá, khối lượng, ký nhận vào phiếu
tham gia đấu giá và trực tiếp tham gia phiên đấu giá.
Ông (Bà)……………………….. có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định về đấu giá của Công ty...,
không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu
giá cho người ủy quyền.
Người
được ủy quyền
(ký, họ tên)
|
Người ủy quyền
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(trường hợp người ủy quyền là cá nhân)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về bán đấu
giá thông thường để chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư tại công
ty cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số
586/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 7 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………ngày ..... tháng ...... năm 20...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi:
Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán....
Tên tổ chức/cá nhân:......................................................................................................
Số ĐKKD/CMND/Hộ chiếu:…………………..
Ngày cấp……………… Nơi cấp .................
Mã số nhà đầu tư: .........................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….. Fax: .............................................................
Tôi đã thực hiện đăng ký tham gia đấu
giá cổ phần của Công ty cổ phần....tại...
Nay chúng tôi/tôi đề nghị hủy đăng ký
tham gia đấu giá cổ phần của Công ty ... với lý do:…………………
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
Tên
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
(Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM GIA ĐẤU
GIÁ
(Ban hành kèm theo Quy chế mẫu về
bán đấu giá thông thường để chuyển nhượng phần vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước sở hữu tại công ty cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 7 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …… tháng …… năm 20...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi:
Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán...
Tên tổ chức/cá nhân: .....................................................................................................
Số CMND/ Số ĐKKD:………………….. Ngày cấp ............................Nơi cấp ...................
Mã số nhà đầu tư
..........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………………….Mở tại ....................................................
Ngày………… chúng
tôi/tôi đã nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá cổ phần Công ty ......
Với số lượng: ………………….(Viết bằng chữ: ………………………………)
Và đã đặt cọc số tiền: ………………………..(Viết bằng chữ………………………….. ) tương đương 10% giá
trị đăng ký theo giá khởi điểm.
Tại ………………………………………………..
Nay chúng tôi/tôi đề nghị được cấp lại
Phiếu tham dự đấu giá, lý do:
□ Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát,
tẩy xóa,.. .(đính kèm theo đơn này)
□ Mất phiếu tham dự đã cấp
Trường hợp phát sinh tranh chấp liên
quan đến Phiếu tham dự đấu giá của chúng tôi/tôi thì chúng
tôi/tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
|
Tên
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
(Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ tên)
|
___________________
Phần dành cho Đại lý đấu giá/Tổ chức
thực hiện bán đấu giá cổ phần:
Xác nhận đã nhận
đơn đề nghị của nhà đầu tư: …………………………………
Số CMND/Căn cước
công dân/(ĐKKD) ……..vào lúc …..giờ…..ngày............................
Nhân
viên giao dịch
(Ký, ghi họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi họ tên)
|