ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
41/2007/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 06 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN
THÔNG” TRONG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
PHẢI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẶC GIẤY PHÉP KINH DOANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh
doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa”, cơ chế “Một cửa
liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa
liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp
luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh
doanh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc, thủ
trưởng các sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI MỘT SỐ
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT PHẢI CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007 của UBND
tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này
quy định việc phối hợp thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh
đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật
phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh trước khi hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
2. Hoạt động
sản xuất, kinh doanh đối với các ngành, nghề kinh doanh khác thực hiện theo quy
định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và các quy định có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các loại
hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh một số
ngành, nghề đòi hỏi phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh dưới hình thức Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh.
2. Sở, ngành
cấp tỉnh có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc
Giấy phép kinh doanh.
3. Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP THỰC
HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều 3. Cơ quan đầu mối
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp.
Đối với những
ngành, nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện của doanh nghiệp và chuyển hồ sơ đó đến Sở quản lý chuyên ngành để thực hiện
việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2. Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện là đầu mối tiếp nhận hồ sơ ban đầu về hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề kinh
doanh có điều kiện.
- Đối với hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau khi tiếp nhận, Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện để thực hiện nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh,
sau khi tiếp nhận, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện căn cứ nội
dung từng loại hồ sơ để chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn có liên quan của
cấp huyện xử lý ban đầu và chuyển hồ sơ đến các cơ quan hữu quan cấp tỉnh cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy
phép kinh doanh Sở quản lý chuyên ngành khi nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Kế hoạch
và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố) chuyển đến, tiến hành
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh theo quy định tại
Quy chế này và pháp luật có liên quan.
Trong quá
trình xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh của các doanh nghiệp, các sở chuyên ngành nếu có nhu cầu trao đổi
với doanh nghiệp phải gửi công văn cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố) để thông báo lại cho doanh nghiệp.
Chương III
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều 5. Một số ngành, nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện
thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoặc Giấy phép kinh doanh
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Văn
bản pháp luật hiện hành
|
Sở,
cơ quan quản lý chuyên ngành
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Các thuốc; vắc xin, sinh phẩm
y tế dùng cho người (thuộc thẩm quyền cấp giấy của Sở Y tế)
|
Luật Dược năm 2005, Nghị định
số 79/2006/NĐ-CP
|
Sở Y tế
|
2
|
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm
có nguy cơ cao (thuộc thẩm quyền cấp giấy của Sở Y tế)
|
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực
phẩm 2003; Nghị định số163/2004/NĐ-CP
|
Sở Y tế
|
3
|
Hoạt động in xuất bản phẩm
|
Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
|
Sở Văn hóa - Thông tin
|
4
|
Kinh doanh, mua bán thuốc thú
y, thủy sản
|
Pháp lệnh Thú y năm 2004,
Thông tư số 03/2002/TT-BTS ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Thủy sản
|
Sở Thủy sản
|
5
|
Kinh doanh, mua bán thuốc thú
y
|
Pháp lệnh Thú y năm 2004
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Kinh doanh, mua bán thuốc bảo
vệ thực vật
|
Pháp lệnh Bảo vệ thực vật năm
2001
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Khám chữa bệnh, dịch vụ y tế,
y học cổ truyền (thuộc thẩm quyền cấp giấy của Sở Y tế)
|
Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư
nhân năm 2003; Nghị định Thông tư số số 103/2003/NĐ-CP ; 01/2004/TT-BYT
|
Sở Y tế
|
2
|
Phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực
|
Luật Điện lực năm 2004
|
Sở Công nghiệp
|
3
|
Khắc dấu
|
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Công an tỉnh
|
4
|
Karaoke, vũ trường
|
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ;
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Sở Văn hóa -Thông tin, Công an
tỉnh
|
Điều 6. Áp dụng văn bản pháp luật
1. Trong trường
hợp quy định pháp luật về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện phải cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh có thay đổi thì hồ sơ, thủ tục có
liên quan được thực hiện theo quy định của pháp luật đó.
2. Cơ chế thực
hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoặc Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo Quy chế này.
3. Sở quản lý
chuyên ngành có thông tin phản hồi bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy
ban nhân dân cấp huyện để nơi đây có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ, thủ tục theo
quy định mới của pháp luật liên quan.
Chương IV
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ TRÌNH
TỰ THỰC HIỆN
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục
Doanh nghiệp
hoạt động sản xuất, kinh doanh những lĩnh vực, ngành nghề quy định tại Điều 5
Quy chế này, khi tiến hành đăng ký kinh doanh sẽ nộp hai loại hồ sơ sau đây:
1. Hồ sơ đăng
ký kinh doanh theo từng loại hình doanh nghiệp quy định tại Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, văn bản hướng
dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
2. Hồ sơ đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh được
hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
Điều 8. Cơ quan tiếp nhận
1. Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ hướng dẫn doanh nghiệp
lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có nhiệm vụ hướng dẫn lập hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh và hợp tác xã.
3. Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ của từng loại hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trình tự thực hiện
1. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ từ Bộ phận “Một cửa”, Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu
tư (hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) thực hiện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh theo quy định và chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
để trả kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo yêu cầu của doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
2. Sau khi tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ về đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc
Giấy phép kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện)
chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh
doanh đến sở quản lý chuyên ngành nêu tại Điều 5 Quy chế này để thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh
cho doanh nghiệp.
3. Sở quản lý
chuyên ngành chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh
doanh của doanh nghiệp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện)
để giao trả kết quả cho doanh nghiệp. Đính kèm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phải có hóa đơn hoặc văn bản yêu cầu doanh nghiệp nộp phí hoặc lệ phí (nếu có)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh theo quy định.
4. Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của cấp huyện căn cứ thông báo hoặc hóa đơn thu phí, lệ phí của sở chuyên ngành
mà thu phí hoặc lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh từ doanh nghiệp.
5. Cuối mỗi
tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) tiến hành đối chiếu
tổng số phí hoặc lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh và chuyển giao cho sở quản lý chuyên ngành để quyết toán phí và
lệ phí theo quy định.
Điều 10. Thời gian thực hiện
1. Tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư: tổng thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép khắc
dấu, con dấu và mã số thuế là 10 ngày làm việc (thực hiện theo Công văn liên sở
số 924/SKHĐT-CAT-CT ngày 10/4/2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và Cục
Thuế tỉnh quy định về quy chế phối hợp liên thông đăng ký kinh doanh, đăng ký
thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp)
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Tại UBND cấp
huyện: thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh và hợp
tác xã là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thời gian
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho từng
nhóm ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế
này.
4. Tổng thời
gian thực hiện giải quyết cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh cho từng nhóm ngành, nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục
I, ban hành kèm theo Quy chế này và trao trả kết quả cho doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã được quy định cụ thể như sau:
a) Ngành, nghề
hoạt động in xuất bản phẩm; dịch vụ karaoke, vũ trường: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh),
12 ngày làm việc (cấp huyện), trong đó cấp Giấy phép hoạt động: 07 ngày làm việc;
thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp
huyện);
b) Ngành, nghề
kinh doanh thuốc; vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho người; khám chữa bệnh, dịch
vụ y tế, y học cổ truyền: 23 ngày làm việc (cấp tỉnh), 25 ngày cấp huyện; trong
đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 20 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ sơ
và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
c) Ngành, nghề
sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc danh mục thực phẩm có nguy cơ cao: thịt và
các sản phẩm từ thịt; sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng và các sản phẩm chế biến
từ trứng; thủy sản tươi sống và đã qua chế biến; các loại kem, nước đá, nước
khoáng thiên nhiên; thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng,
thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm; thức ăn, đồ uống chế biến để ăn ngay; thực
phẩm đông lạnh; sữa đậu nành và sản phẩm chế biến từ đậu nành; các loại rau, củ,
quả tươi sống ăn ngay: 13 ngày làm việc (cấp tỉnh), 15 ngày làm việc (cấp huyện),
trong đó cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 10 ngày làm việc; thời gian chuyển hồ
sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
d) Ngành, nghề
khắc dấu: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày làm việc (cấp huyện); trong đó,
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: 07 ngày làm việc; thời
gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
đ) Ngành, nghề
bán buôn, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực: 23 ngày làm việc;
trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 20 ngày làm việc; thời gian chuyển
hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày làm việc;
e) Ngành, nghề
kinh doanh, mua bán thuốc thú y thủy sản: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày
làm việc (cấp huyện); trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 07 ngày làm
việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày
(cấp huyện);
f) Ngành, nghề
kinh doanh, mua bán thuốc thú y: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày làm việc
(cấp huyện); trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 07 ngày làm việc; thời
gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày (cấp huyện);
g) Ngành nghề
kinh doanh, mua bán thuốc bảo vệ thực vật: 10 ngày làm việc (cấp tỉnh), 12 ngày
làm việc (cấp huyện); trong đó, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: 07 ngày làm
việc; thời gian chuyển hồ sơ và trao trả kết quả: 03 ngày (cấp tỉnh), 05 ngày
(cấp huyện).
Chương V
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã
1. Tuân thủ
quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh.
2. Chỉ được
phép hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh
doanh.
Điều 12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tổ chức bộ
phận chuyên trách để thực hiện nhiệm vụ:
a) Đầu mối tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký đủ điều kiện kinh doanh cho loại hình
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên, công
ty TNHH hai thành viên, công ty hợp danh, công ty cổ phần, các loại hình kinh
doanh khác theo thẩm quyền;
b) Thực hiện
các nhiệm vụ theo Quy chế này và các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư giao.
2. Tổ chức hoặc
phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn nội dung đăng ký kinh doanh, chứng
nhận đầu tư cho cán bộ quản lý doanh nghiệp của các sở, ban, ngành liên quan,
cán bộ thực hiện công tác đăng ký kinh doanh cấp huyện, các hiệp hội ngành, nghề
và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Sở Nội vụ
Chủ trì phối
hợp với Tổ Kiểm tra 1128 và các sở, ngành liên quan để thực hiện nhiệm vụ:
1. Kiểm tra,
thanh tra việc thực thi chức trách của cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh về việc
giải quyết hồ sơ, thủ tục cho doanh nghiệp trong quá trình gia nhập thị trường
- sản xuất, kinh doanh.
2. Giám sát
việc thực hiện nhiệm vụ được giao của cán bộ công chức đối với việc hỗ trợ
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giám sát, thanh
tra, kiểm tra theo định kỳ hàng quý.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về thanh tra công vụ.
Điều 14. Sở Tài chính
Cân đối các
nguồn thu ngân sách tỉnh và phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
cơ chế chính sách bồi dưỡng, khen thưởng kịp thời cho cán bộ thực hiện công tác
cải cách hành chính và cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hồ sơ thủ tục
hành chính cho doanh nghiệp, cho nhà đầu tư.
Điều 15. Sở quản lý chuyên ngành
1. Tổ chức bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc
Giấy phép kinh doanh trên cơ sở bổ sung nhiệm vụ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả theo Đề án “Một cửa” tại cơ quan đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
2. Chủ trì,
phối hợp với cơ quan có liên quan cấp tỉnh và Bộ quản lý ngành thực hiện cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
3. Khi pháp
luật chuyên ngành có quy định về việc thay đổi hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh đối với lĩnh vực do sở quản lý chuyên
ngành theo dõi kịp thời cung cấp thông tin về việc thay đổi đó cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh hoặc sửa đổi Quy
chế này.
Điều 16. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện
nhiệm vụ cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh
doanh, hợp tác xã theo nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cho hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy
định tại Quy chế này.
Phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; các phòng chuyên
môn có liên quan của UBND cấp huyện có nhiệm vụ quan hệ chặt chẽ với các phòng
chuyên môn của các sở quản lý ngành về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc
Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh, hợp tác xã.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì phối hợp với sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố tổ chức phổ biến hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy chế
này. Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm giải thích và tổng hợp những khó khăn vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung
hoặc sửa đổi./.
PHỤ LỤC I
HỒ SƠ, THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NỘI DUNG TẠI KHOẢN
2 ĐIỀU 7 QUY CHẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007 của UBND
tỉnh Bình Thuận)
I. Dịch vụ karaoke, vũ trường:
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Sở Văn hóa - Thông tin.
2. Hồ sơ và
thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke:
a) Trường hợp
cấp mới:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu cho từng trường hợp karaoke, có xác
nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải
có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Văn bản đồng
ý của hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (có xác nhận
của UBND cấp xã);
- Biên bản thẩm
định phòng karaoke (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện);
- Giấy kê
khai phương tiện, thiết bị chuyên dùng;
- Bản cam kết
thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự (theo quy định của ngành Công an);
- Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
b) Hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke đối với trường hợp tăng thêm số lượng
phòng (mở rộng hoạt động kinh doanh), gồm có:
- Đơn xin
tăng số lượng phòng (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện);
- Giấy phép
kinh doanh đã cấp;
- Bản sao có
giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp;
- Biên bản thẩm
định phòng (phòng mới, có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin
cấp huyện);
- Văn bản đồng
ý của các hộ liền kề (có xác nhận của UBND cấp xã);
- Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
c) Hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, đối với trường hợp chuyển địa điểm mới:
- Đơn xin
chuyển địa điểm mới (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện);
- Giấy xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải
có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Bản sao có
giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã chuyển địa điểm mới;
- Giấy phép
kinh doanh đã cấp;
- Biên bản thẩm
định phòng (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Văn bản đồng
ý của các hộ liền kề (có xác nhận của UBND cấp xã);
- Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
d) Hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ kinh
doanh:
- Đơn xin
thay đổi chủ kinh doanh (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông
tin cấp huyện);
- Bản sao có
giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép
kinh doanh đã cấp;
- Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
3. Hồ sơ và
thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường:
a) Trường hợp
cấp mới:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu, có xác nhận của UBND cấp xã và
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Giấy xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải
có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Hợp đồng giữa
người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại
phòng khiêu vũ, kèm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành;
- Biên bản thẩm
định phòng;
- Giấy kê
khai phương tiện, thiết bị chuyên dùng;
- Bản cam kết
thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự (theo quy định của ngành Công an);
- Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
b) Hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường, đối với trường hợp chuyển địa điểm mới:
- Đơn xin
chuyển địa điểm mới (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp
huyện);
- Giấy xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải
có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Bản sao có
giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã chuyển địa điểm mới;
- Giấy phép
kinh doanh đã cấp;
- Biên bản thẩm
định phòng (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện);
- Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
c) Hồ sơ, thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ kinh
doanh:
- Đơn xin
thay đổi chủ kinh doanh (có xác nhận của UBND cấp xã và Phòng Văn hóa - Thông
tin cấp huyện);
- Bản sao có
giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã thay đổi chủ kinh
doanh;
- Giấy phép
kinh doanh đã cấp;
- Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp giấy phép: 07 ngày làm việc.
II. Hoạt động in xuất bản phẩm:
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Sở Văn hóa - Thông tin.
2. Hồ sơ cấp
Giấy phép hoạt động in xuất bản:
- Đơn xin
(theo mẫu);
- Giấy xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp mặt bằng kinh doanh (nếu là thuê phải
có hợp đồng sử dụng mặt bằng kèm theo và có xác nhận của UBND cấp xã);
- Bản sao có
công chứng văn bằng, chứng chỉ đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ
sở đào tạo chuyên ngành văn hóa thông tin cấp;
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (có công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu);
- Bản cam kết
thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự (theo quy định của ngành Công an);
- Lý lịch
trích ngang của giám đốc hoặc chủ cơ sở in.
3. Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp Giấy phép: 07 ngày làm việc.
III. Ngành nghề kinh doanh thuốc; vắc xin, sinh phẩm y tế dùng
cho người; khám chữa bệnh, dịch vụ y tế, y học cổ truyền (thuộc thẩm quyền cấp
giấy của Sở Y tế):
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Sở Y tế.
2. Hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược hoặc y học cổ truyền (theo mẫu
cụ thể cho từng trường hợp);
b) Bản sao hợp
pháp Chứng chỉ hành nghề của chủ cơ sở hoặc người quản lý chuyên môn phù hợp với
hình thức tổ chức kinh doanh;
c) Bản sao hợp
pháp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
d) Bản kê
khai danh sách nhân sự (đính kèm hồ sơ cá nhân những người làm công việc chuyên
môn theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ
Y tế), trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật (sơ đồ địa điểm của
cơ sở, sơ đồ bố trí mặt bằng), nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà thời
hạn tối thiểu một năm;
đ) Đối với đại
lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc, đại lý bán vắc-xin, sinh phẩm y
tế cho doanh nghiệp sản xuất vắc-xin, sinh phẩm y tế, ngoài các giấy tờ quy định
tại các điểm a, b, c còn phải có bản sao hợp pháp hợp đồng đại lý giữa doanh
nghiệp mở đại lý và người đứng đầu của đại lý;
e) Nếu doanh
nghiệp hoạt động theo hình thức công ty thì nộp kèm điều lệ công ty;
f) Bản cam kết
thực hiện đúng quy định của pháp luật về giá;
g) Biên bản
thẩm định của Phòng Y tế cấp huyện (được Sở Y tế ủy quyền);
h) Đảm bảo
các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đối
với cơ sở có thực hiện dịch vụ X quang phải có Bản cam kết bảo vệ môi trường do
Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
Các trường hợp
bổ sung, gia hạn, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề thực hiện
theo hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp được quy định tại Điều 28 Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Điều 67 Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày
06/01/2004 của Bộ Y tế.
Đối với các
cơ sở kinh doanh thuốc (bán buôn, bán lẻ) khi Bộ Y tế triển khai tiêu chuẩn về
thực hành tốt phân phối thuốc, thực hành tốt nhà thuốc phải bổ sung thêm hồ sơ
liên quan đến Quy định này.
3. Số bộ hồ
sơ: 02.
4. Thời gian
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Y tế nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Kế hoạch và Đầu
tư hoặc UBND cấp huyện chuyển đến. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện thì trong vòng 05 ngày làm việc Sở Y tế có văn bản trả lời
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện, trong đó có nêu rõ lý do.
5. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, cần phải bổ sung thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Y tế có văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân
dân cấp huyện bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Sở Y tế sẽ tiến
hành cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong thời gian quy định nêu trên.
IV. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc danh mục
thực phẩm có nguy cơ cao:
Thịt và các sản
phẩm từ thịt; sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng và các sản phẩm chế biến từ trứng;
thủy sản tươi sống và đã qua chế biến; các loại kem, nước đá, nước khoáng thiên
nhiên; thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm
bổ sung, phụ gia thực phẩm; thức ăn, đồ uống chế biến để ăn ngay; thực phẩm
đông lạnh; sữa đậu nành và sản phẩm chế biến từ đậu nành; các loại rau, củ, quả
tươi sống ăn ngay.
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Sở Y tế.
2. Hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
b) Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm, bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ
vị trí cơ sở (ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, khu phố, ấp, xã, phường, thị trấn),
sơ đồ mặt bằng sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh;
- Bản mô tả
quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc
thù.
d) Bản cam kết
bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực
phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh;
đ) Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm;
e) Bản sao Giấy
chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở
và các người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
f) Đối với
các cơ sở đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm
theo HACCP (phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn), trong hồ sơ đính kèm
bản sao có công chứng Giấy chứng nhận HACCP.
3. Số bộ hồ
sơ: 02; thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm:
10 ngày làm việc.
V. Ngành, nghề khắc dấu:
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an
tỉnh.
2. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp “Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện” (theo mẫu);
- Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản khai lý
lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý
trực tiếp của người đứng đầu cơ sở kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
của cơ sở (theo mẫu);
- Danh sách
người làm trong cơ sở hoặc bộ phận ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở
(theo mẫu);
- Sơ đồ khu vực
sản xuất kinh doanh của cơ sở (kho chứa nguyên vật liệu và khu vực liên quan);
- Biên bản kiểm
tra xác nhận về điều kiện phòng cháy, chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy có thẩm quyền.
3. Số bộ hồ
sơ: 01; thời gian cấp: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
VI. Ngành, nghề phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và
tư vấn chuyên ngành về điện lực:
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Sở Công nghiệp.
2. Hồ sơ:
a) Hồ sơ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực:
Đối với tổ chức
hoạt động tư vấn quy hoạch điện lực, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám
sát thi công các công trình điện, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức,
danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách
trích ngang của cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn
chính (theo mẫu), kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động
đã ký với tổ chức tư vấn;
- Danh sách
các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của
tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất;
- Danh mục
trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức
đề nghị cấp phép;
- Báo cáo tài
chính 03 năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
b) Hồ sơ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức,
danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Tài liệu kỹ
thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy và danh mục các hạng mục công
trình điện chính của dự án phát điện;
- Bản sao hợp
lệ quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự án phát điện được cấp có thẩm quyền
duyệt;
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà
máy điện kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
- Tài liệu về
nhiên liệu hoặc nguồn nước sử dụng;
- Tài liệu kỹ
thuật về đấu nối và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;
- Tài liệu về
đào tạo và sử dụng lao động;
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền
cấp;
- Bản sao báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư phát điện đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt; bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền;
- Bản sao hợp
đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký;
- Bản sao
biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát
điện;
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Bản sao báo
cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối với tổ
chức đang hoạt động);
- Đối với các
tổ chức đề nghị cấp giấy phép phát điện cho các dự án phát điện mới, trong vòng
ba mươi (30) ngày kể từ ngày vận hành thương mại nhà máy điện cần phải bổ sung
vào hồ sơ bản sao biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy điện.
c) Hồ sơ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động truyền tải, phân phối điện và xuất
nhập khẩu điện:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức,
danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành lưới
điện truyền tải, phân phối kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp;
- Tài liệu về
năng lực truyền tải điện, phân phối điện, cấp điện áp và địa bàn hoạt động;
- Tài liệu về
đào tạo và sử dụng lao động;
- Danh mục
các hạng mục công trình điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn
bị tiếp nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động;
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền
cấp;
- Bản sao báo
cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối với tổ
chức đang hoạt động);
- Bản sao hợp
đồng xuất nhập khẩu điện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối
với hoạt động xuất nhập khẩu điện).
d) Hồ sơ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán buôn, bán lẻ điện:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức,
danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
- Danh sách
trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người
trực tiếp quản lý kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp;
- Cấp điện áp
và địa bàn hoạt động;
- Báo cáo tài
chính năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
3. Số bộ hồ sơ:
03; thời gian cấp: 20 ngày làm việc.
VII. Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc thú y thủy sản:
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Chi cục Quản lý thủy sản - Sở Thủy sản.
2. Hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán thuốc thú y thủy sản, gồm
có:
- Đơn xin cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thủy sản (có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi kinh doanh);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
- Chứng chỉ
hành nghề thú y thủy sản (bản sao hợp lệ);
- Giấy chứng
nhận kiểm tra sức khỏe của người trực tiếp bán hàng.
3. Số bộ hồ
sơ: 01 bộ; thời gian cấp: 07 ngày.
VIII. Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc thú y:
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Chi cục Thú y - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, mua bán thuốc thú y, gồm có:
- Đơn xin cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y (có xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn nơi kinh doanh);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
- Chứng chỉ
hành nghề thú y (bản sao hợp lệ);
- Giấy chứng
nhận kiểm tra sức khỏe của người trực tiếp bán hàng.
3. Số bộ hồ
sơ: 01 bộ; thời gian cấp: 07 ngày.
IX. Ngành, nghề kinh doanh, mua bán thuốc bảo vệ thực vật:
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành: Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, mua bán thuốc bảo vệ thực vật, gồm
có:
- Đơn xin cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi kinh doanh);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
- Chứng chỉ
hành nghề thuốc bảo vệ thực vật (bản sao hợp lệ);
- Giấy chứng
nhận kiểm tra sức khỏe của người trực tiếp bán hàng.
3. Số bộ hồ
sơ: 01 bộ; thời gian cấp: 07 ngày.