BỘ
THUỶ SẢN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03/2002/TT-BTS
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ THUỶ SẢN SỐ 03/2002/TT-BTS NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2002/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ BỔ SUNG
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀO DANH MỤC 1 VỀ HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN VÀ DANH MỤC 3 VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH
DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 3
NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ
Thi hành Điều 3 của Nghị định số
73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1
về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về
hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn
thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
I. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
Trong Nghị định số 73/2002/NĐ-CP
ngày 20/8/2002, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng hoá gồm hoá chất,
phụ gia, chế phẩm sinh học, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng sử
dụng cho sản xuất giống, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thuỷ sản và dịch vụ
thuỷ sản; thuốc thú y thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản, giống thuỷ sản, thuỷ sản tươi
sống và đã chế biến, ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản được kinh
doanh dưới hình thức mua, bán;
2. Kinh doanh hàng hoá nêu
tại Nghị định này chỉ giới hạn cho hoạt động mua bán hàng hoá (trừ trường hợp
mua tiêu dùng);
3. Dịch vụ thương mại gồm
những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hoá;
4. Dịch vụ thu gom thuỷ sản là
dịch vụ thương mại gắn với việc mua bán thuỷ sản, trong đó cơ sở dịch vụ sử
dụng phương tiện chuyên dùng hoặc tàu cá để thu mua thuỷ sản hoặc chỉ dịch vụ
vận chuyển thuỷ sản của các tổ chức, cá nhân sản xuất tại các địa điểm phân tán
trên đất liền hoặc trên biển;
5. Thức ăn thuỷ sản là
tên gọi tắt thường dùng, tên đầy đủ là thức ăn dùng cho động vật thuỷ sản.
II. VỀ
HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN (KHOẢN 1 ĐIỀU 1)
1. Cấm lưu thông và thực hiện
dịch vụ thương mại đối với một số hoá chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học có
tên trong danh mục một số hoá chất, kháng sinh cấm sản xuất, lưu thông, sử dụng
trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản (bao gồm cả các loại thức ăn, thuốc thú y,
chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng có chứa các hoá chất, kháng sinh
này để sử dụng trong sản xuất giống, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thuỷ sản)
ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/1/2002 của Bộ trưởng Bộ
Thuỷ sản.
2. Việc sửa đổi, bổ sung danh
mục cụ thể các loại hoá chất, kháng sinh, phụ gia, chế phẩm sinh học, chất xử
lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng không được phép sản xuất, lưu thông, sử
dụng trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản
quyết định.
III. VỀ
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
A. HÀNG HOÁ,
DỊCH VỤ PHẢI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH (MỤC I DANH MỤC 3
THUỘC KHOẢN 2 ĐIỀU 1)
1. Kinh doanh thuốc thú y thuỷ
sản.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
thuốc thú y thuỷ sản phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản do cơ quan có thảm quyên cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có cửa hàng, biển hiệu, địa
chỉ rõ ràng;
- Có kho bảo quản hoặc tủ bảo
quản và nơi bán hàng đáp ứng yêu cầu duy trì được điều kiện thông thoáng, không
ẩm ướt để bảo đảm chất lượng thuốc thú y thuỷ sản;
c. Có ít nhất một người quản lý
hoặc nhân viên kỹ thuật chuyên trách được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề kinh doanh buôn bán thuốc thú y thuỷ sản.
Điều kiện và thủ tục cấp Giấy
chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản thực hiện theo Thông tư số
01/2002/TT-BTS ngày 5/9/2002 của Bộ Thuỷ sản.
d. Cán bộ, nhân viên trực tiếp
kinh doanh không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế (có Giấy
chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền); phải định kỳ kiểm
tra sức khoẻ 12 tháng/1 lần.
e. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:
- Địa điểm kinh doanh phải xa
bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, chất độc hại ít nhất 100 m;
- Phải cố thùng, sọt có nắp đậy
kín để đựng rác, chất thải và có hợp đồng với cơ quan vệ sinh môi trường địa
phương sở tại về việc định kỳ thu gom, vận chuyển rác, chất thải.
2. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân kinh
doanh thức ăn thuỷ sản phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thức ăn thuỷ sản:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh thức ăn thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vất chất kỹ thuật:
- Có cửa hàng, biển hiệu, địa
chỉ rõ ràng;
- Có kho bảo quản hoặc tủ bảo
quản và nơi bán hàng đáp ứng yêu cầu duy trì được điều kiện thông thoáng, không
ẩm ướt để bảo đảm chất lượng thức ăn thuỷ sản; Kho, tủ bảo quản và nơi bầy bán
thức ăn thuỷ sản và thuốc thú y thuỷ sản phải riêng biệt (đối với cơ sở kinh
doanh cả hai loại hàng hoá này).
c. Có ít nhất một người quản lý
hoặc nhân viên bán hàng có chứng chỉ đã được tập huấn kiến thức về thức ăn thuỷ
sản. Các viện và trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản; các trường
có đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có thẩm quyền cấp chứng chỉ nói trên.
Người quản lý hoặc nhân viên bán
hàng của cơ sở đã có bằng chuyên môn về nuôi trồng thuỷ sản từ trung cấp trở
lên không cần phải có chứng chỉ đã được tập huấn về thức ăn thuỷ sản.
d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:
- Địa điểm kinh doanh phải xa
bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, chất độc hại ít nhất 100 m;
- Phải có thùng, sọt có nắp đậy
kín để đựng rác, chất thải và có hợp đồng với cơ quan vệ sinh môi trường địa
phương sở tại về việc định kỳ thu gom, vận chuyển rác, chất thải.
3. Thẩm quyền, thủ tục và trình
tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán thuốc thú y thủy sản,
thức ăn thuỷ sản:
a. Cơ quan cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh là Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
có quản lý thuỷ sản hoặc các đơn vị được các Sở này uỷ nhiệm.
b. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 và Mẫu số 4 kèm theo Thông tư này;
- Tài liệu chứng minh việc bảo
đảm các điều kiện kinh doanh nêu tại khoản 1 và khoản 2 Mục A Phần III Thông tư
này, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (với cơ
sở kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản), chứng chỉ đã qua lớn tập huấn kiến thức về
thức ăn thuỷ sản hoặc bằng cấp chuyên môn (với cơ sở kinh doanh thức ăn thuỷ
sản), giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ (với cơ sở kinh doanh thuốc thú y thuỷ
sản).
c. Trách nhiệm của cơ quan cấp
giấy chứng nhận:
- Hướng dẫn cơ sở kinh doanh
chuẩn bị hồ sơ được đầy đủ;
- Tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đầy
đủ, viết phiếu nhận hồ sơ và giao cho cơ sở kinh doanh;
- Kiểm tra các điều kiện kinh
doanh (lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 2 và Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này);
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 và Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này) hoặc trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
d. Tổ chức, cá nhân được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
B. HÀNG HOÁ,
DỊCH VỤ KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH (MỤC II DANH MỤC
3 THUỘC KHOẢN 2 ĐIỀU 1)
1. Kinh doanh giống thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh
doanh giống thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh giống thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển
hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Ao hoặc bể lưu giữ giống;
trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển, hệ thống cấp và thoát nước của cơ sở kinh
doanh giống phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với loại giống kinh doanh;
c. Có ít nhất một người quản lý
hoặc nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật lưu giữ, vận
chuyển giống. Các viện và trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản;
các trường có đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có thẩm quyền cấp chứng chỉ nói
trên.
Người quản lý hoặc nhân viên kỹ
thuật của cơ sở đã có bằng chuyên môn về nuôi trồng thuỷ sản từ trung cấp trở
lên không cần có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật lưu giữ, vận chuyển
giống thuỷ sản.
d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y và phòng chống cháy nổ:
- Địa điểm kinh doanh phải xa
bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều chất thải độc hại ít nhất 100 m;
- Nguồn nước và chất lượng nước
phải bảo đảm theo các tiêu chuẩn do Bộ Thuỷ sản ban hành; có hệ thống thoát
nước và xử lý nước thải để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt
quá giới hạn cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về
nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày
30/8/1990 của Bộ Thuỷ sản;
- Có trang thiết bị phòng chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Kinh doanh ngư cụ và trang
thiết bị khai thác thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh
doanh ngư cụ (bao gồm cả nguyên vật liệu cấu thành ngư cụ) và trang thiết bị
khai thác thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
b. Có cửa hàng, biển hiệu, địa
chỉ rõ ràng;
c. Đáp ứng yêu cầu về phòng
chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
3. Kinh doanh thuỷ sản tươi sống
và đã chế biến:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh
doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến khi có đủ các điều kiện sau đây (trừ
trường hợp mua bán lẻ ở chợ hoặc lưu động):
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có cửa hàng, biển hiệu, địa
chỉ rõ ràng;
- Nơi bán hàng, kho chứa; phương
tiện thu mua, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản chuyên dùng của cơ sở phải bảo đảm
các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN
164:2000.
c. Cán bộ, nhân viên trực tiếp
kinh doanh không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ y tế (có
Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền), phải định kỳ
kiểm tra sức khỏe 12 tháng/1 lần.
d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:
- Có hệ thống cấp nước sạch;
- Có hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn
cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công
nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của
Bộ Thuỷ sản;
- Phải có thùng, sọt có nắp đậy
kín để đựng rác, chất thải;
- Có trang thiết bị phòng chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật.
4. Kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ
sản:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh
doanh dịch vụ thú y thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đãng ký
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển
hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Có trang thiết bị, dụng cụ
phân tích môi trường nước và chẩn trị bệnh đáp ứng yêu cầu hành nghề dịch vụ
thú y thuỷ sản (có thể thuê của cơ sở khác nhưng phải có hợp đồng đang có hiệu
lực).
c. Có ít nhất một người quản lý
hoặc phụ trách kỹ thuật chuyên trách được cơ quan có thẩm quyền của ngành Thuỷ
sản cấp Giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản.
Điều kiện và thủ tục cấp Giấy
chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản thực hiện theo Thông tư
số 01/2002/TT-BTS ngày 5/9/2002 của Bộ Thuỷ sản.
d. Cán bộ, nhân viên trực tiếp
hành nghề không mắc bệnh truyền nhiễm (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của
cơ quan y tế có thẩm quyền).
đ. Cơ sở dịch vụ phải đáp ứng
yêu cầu về vệ sinh thú y:
- Địa điểm kinh doanh phải xa
bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều chất độc hại ít nhất 100 m;
- Có hệ thống cấp nước
sạch.
5. Kinh doanh dịch vụ bảo quản,
vận chuyển giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh
doanh dịch vụ bảo quản, vận chuyển giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản khi có đủ
các diều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ngành nghề dịch vụ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển
hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Phương tiện bảo quản, vận
chuyển và trang thiết bị chuyên dùng của cơ sở phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm
chất lượng hàng hoá được dịch vụ.
c. Cơ sở bảo quản, vận chuyển
giống thuỷ sản phải đáp ứng yêu cầu về vệ sinh thú y theo Tiêu chuẩn Ngành 28
TCN 95-1994 và 28 TCN 164:2000; đáp ứng yêu cầu về phòng chống cháy nổ theo quy
định của pháp luật.
6. Kinh doanh dịch vụ thu gom,
bảo quản và vận chuyển thuỷ sản:
- Tổ chức, cá nhân được quyền
kinh doanh dịch vụ thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản khi có đủ các điều
kiện sau đây (trừ trường hợp quy mô kinh doanh nhỏ bé mà cơ quan đăng ký kinh
doanh xác nhận không cần đăng ký kinh doanh):
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ngành nghề dịch vụ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển
hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Địa điểm kinh doanh, nhà
xưởng, kho chứa; phương tiện thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản chuyên dùng
của cơ sở phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Tiêu
chuẩn Ngành 28 TCN 164:2000 (đối với cơ sở bảo quản, phương tiện chuyên dùng
vận chuyển thuỷ sản) và Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 135:1999 (đối với tàu thu gom,
bảo quản, vận chuyển thuỷ sản).
c. Cán bộ, nhân viên trực tiếp
hành nghề dịch vụ không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y
tế (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền), phải
định kỳ kiểm tra sức khoẻ 12 tháng/1 lần.
d. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo
quản thuỷ sản phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y và phòng
chống cháy nổ:
- Có hệ thống cấp nước sạch;
- Có hệ thống thoát nước và xử
lý nước để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho
phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công
nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của
Bộ Thuỷ sản;
- Phải có thùng, sọt có nắp đậy
kín chứa đựng rác, chất thải;
- Có trang thiết bị phòng chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật.
7. Thời điểm được phép hoạt động
kinh doanh đối với hàng hoá, dịch vụ thương mại không phải cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
Đối với các hàng hoá, dịch vụ
thương mại nêu từ khoản 1 đến khoản 6 Mục B Phần III Thông tư này, Tổ chức và
cá nhân được tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh và có đủ
các diều kiện quy định.
IV. THANH
TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Thanh tra, kiểm tra
Trách nhiệm thanh tra, kiểm tra
hoạt động kinh doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản và dịch vụ thuỷ sản:
a. Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
có trách nhiệm:
- Tổ chức chỉ đạo thống nhất
trong toàn quốc công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về các lĩnh vực kinh
doanh và dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này;
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ cho các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và các cơ quan địa phương có chức
năng kiểm tra được các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có
quản lý thuỷ sản uỷ quyền;
- Trực tiếp hoặc phối hợp với
Thanh tra Bộ, các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh và dịch vụ thuỷ sản nêu tại Nghị định
này khi cần thiết; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra của các
Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
b. Các Chi cục bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản hoặc các đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra được các Sở Thuỷ sản,
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản uỷ quyền có trách
nhiệm:
- Trực tiếp hoặc phối hợp với
các cơ quan hữu quan ở địa phương để thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động
kinh doanh và dịch vụ thuỷ sản nêu tại Thông tư này đối với các tổ chức, cá
nhân ở địa phương và cả các đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương, lực lượng vũ
trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý;
- Định kỳ 6 tháng báo cáo Cục
Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản về tình hình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.
2. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
định của Thông tư này sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản và các quy
định khác của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Tổ chức, cá nhân đang kinh
doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản và dịch vụ thuỷ sản phải bảo đảm các điều
kiện kinh doanh theo quy định của Nghị định và Thông tư này.
3. Các Vụ, Cục, Viện, Trung tâm
thuộc Bộ Thuỷ sản; các Sở Thuỷ sản, các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
có quản lý thuỷ sản theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này; trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng
mắc phải kịp thời phản ảnh về Bộ Thuỷ sản để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi.
Mẫu số 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...,
ngày.... tháng... năm....
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN
Kính
gửi: (1).......................................................
Tên cơ sở kinh doanh:
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại của cơ sở: FAX:
e-mail:
Họ và tên chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú của chủ cơ sở:
Điện thoại của chủ cơ sở: FAX:
e-mail:
Đề nghị quý cơ quan tiến hành
kiểm tra các điều kiện kinh doanh của cơ sở và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản cho cơ sở.
Cơ sở cam đoan duy trì đầy đủ
điều kiện kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy
định khác của pháp luật trong quá trình hoạt động kinh doanh.
CHỦ
CƠ SỞ KINH DOANH THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
(1) Tên cơ quan cấp Giấy chứng
nhận
Mẫu số 2
TÊN
CƠ QUAN
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Số:........../TYTS-BB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày... tháng.... năm.....
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
KINH DOANH THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN
- Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của cơ sở:
...................................................................................................................
Địa chỉ:
Điện thoại: FAX: e-mail:
- Căn cứ vào quy định pháp luật
hiện hành
- Căn cứ chức năng, quyền hạn
của (tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh).................................................................................................
Hôm nay, vào lúc......... giờ,
ngày.... tháng... năm.... .... Tại....................
..................................................................................................................
I. Đại diện cơ quan
kiểm tra gồm có:
1. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
2. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
3. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
4. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
Địa chỉ:
Điện thoại: FAX: e-mail:
II. Đại diện cơ sở kinh doanh
thuốc thú y thủy sản gồm có:
1. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
2. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
Cùng tiến hành kiểm tra xác minh
cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện khác được pháp luật quy định
đối với hoạt động kinh doanh thuốc thú ý thủy sản của cơ sở.
III. Kết quả kiểm tra
1. Việc thực hiện thủ tục đăng
ký kinh doanh:...........................................
....................................................................................................................
2. Địa điểm kinh
doanh:.............................................................................
....................................................................................................................
3. Công trình xây dựng cơ bản
(nhà kho bảo quản hoặc nơi bán hàng):
....................................................................................................................
4. Trang thiết bị phục vụ kinh
doanh:.........................................................
....................................................................................................................
5. Các loại thuốc, hoá chất kinh
doanh:......................................................
....................................................................................................................
6. Nhân sự tham gia kinh doanh:
- Người quản lý hoặc nhân viên
kỹ thuật chuyên trách (điều kiện về có chứng chỉ hành
nghề):..........................................................................................................
....................................................................................................................
- Người trực tiếp kinh doanh:
(điều kiện về Giấy chứng nhận sức khoẻ):..
....................................................................................................................
7. Các yêu cầu về bảo vệ môi
trường và vệ sinh thú y:...............................
....................................................................................................................
8. Đánh giá
chung:.....................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
9. Ý kiến của cơ
sở:....................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
10. Những yêu cầu cần khắc phục
(nếu có):..............................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
11. Thời hạn tối đa để hoàn
thành việc khắc phục:....................................
Biên bản kết thúc vào lúc... giờ
cùng ngày. Biên bản đã được đọc lại cho Đoàn kiểm tra và đại diện cơ sở cùng
nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên
giữ 01 bản có giá trị ngang nhau
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
|
Mẫu số 3
TÊN
CƠ QUAN
cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Số:........../TYTS-GCN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày... tháng.... năm.....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
THUỶ SẢN
Tên cơ sở kinh doanh:
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại của cơ sở: FAX:
e-mail:
Họ và tên chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú của chủ cơ sở:
Điện thoại của chủ cơ sở: FAX:
e-mail:
Căn cứ vào Biên bản kiểm tra về
điều kiện kinh doanh đối với cơ sở kinh doanh thuốc thú y thủy sản số....
ngày.... tháng... năm....
Chứng nhận cơ sở kinh doanh
thuốc thý y thuỷ sản:.................................
Đủ điều kiện để kinh doanh thuốc
thú y thủy sản trong danh mục thuốc thú y thuỷ sản được phép sử dụng do Bộ Thuỷ
sản công bố; được hoạt động kinh doanh kể từ ngày cấp giấy này.
TÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Mẫu số 4
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...,
ngày.... tháng... năm....
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
THỨC ĂN THUỶ SẢN
Kính
gửi: (1).......................................................
Tên cơ sở kinh doanh:
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại của cơ sở: FAX:
e-mail:
Họ và tên chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú của chủ cơ sở:
Điện thoại của chủ cơ sở: FAX:
e-mail:
Đề nghị quý cơ quan tiến hành
kiểm tra các điều kiện kinh doanh của cơ sở và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thức ăn thuỷ sản cho cơ sở.
Cơ sở cam đoan duy trì đầy đủ
điều kiện kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy
định khác của pháp luật trong quá trình hoạt động kinh doanh.
CHỦ
CƠ SỞ KINH DOANH THỨC ĂN THUỶ SẢN
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
(1) Tên cơ quan cấp Giấy chứng
nhận
Mẫu số 5
TÊN
CƠ QUAN
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Số:........../TATS-BB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày... tháng.... năm.....
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
KINH DOANH THỨC ĂN THUỶ SẢN
- Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của cơ sở:
...................................................................................................................
Địa chỉ:
Điện thoại: FAX: e-mail:
- Căn cứ vào quy định pháp luật
hiện hành
- Căn cứ chức năng, quyền hạn
của (tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh)...............................................................................................
Hôm nay, vào lúc......... giờ,
ngày.... tháng... năm.... .... Tại....................
...................................................................................................................
I. Đại diện cơ quan
kiểm tra gồm có:
1. Ông
(Bà):....................................., Chức vụ:..........................................
2. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
3. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
4. Ông (Bà):.....................................,
Chức vụ:..........................................
Địa chỉ:
Điện thoại: FAX: e-mail:
II. Đại diện cơ sở kinh doanh
thuốc thú y thủy sản gồm có:
1. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
2. Ông
(Bà):....................................., Chức
vụ:..........................................
Cùng tiến hành kiểm tra xác minh
cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện khác được pháp luật quy định
đối với hoạt động kinh doanh buôn bán thức ăn thủy sản của cơ sở.
III. Kết quả kiểm tra
1. Việc thực hiện thủ tục đăng
ký kinh doanh:...........................................
....................................................................................................................
2. Địa điểm kinh
doanh:.............................................................................
....................................................................................................................
3. Công trình xây dựng cơ bản
(nhà kho bảo quản hoặc nơi bán hàng):
....................................................................................................................
4. Trang thiết bị phục vụ kinh
doanh:.........................................................
....................................................................................................................
5. Các loại thức ăn kinh
doanh:..................................................................
....................................................................................................................
6. Nhân sự tham gia kinh doanh:
- Người quản lý hoặc nhân viên
kỹ thuật chuyên trách (điều kiện về có chứng chỉ hành
nghề):..........................................................................................................
....................................................................................................................
- Người trực tiếp kinh doanh:
(điều kiện về Giấy chứng nhận sức khoẻ):..
....................................................................................................................
7. Các yêu cầu về bảo vệ môi
trường và vệ sinh thú y:...............................
....................................................................................................................
8. Đánh giá
chung:.....................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
9. Ý kiến của cơ
sở:....................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
10. Những yêu cầu cần khắc phục
(nếu có):..............................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
11. Thời hạn tối đa để hoàn
thành việc khắc phục:....................................
Biên bản kết thúc vào lúc... giờ
cùng ngày. Biên bản đã được đọc lại cho Đoàn kiểm tra và đại diện cơ sở cùng
nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên
giữ 01 bản có giá trị ngang nhau
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
|
Mẫu số 6
TÊN
CƠ QUAN
cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Số:........../TATS-GDN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày... tháng....
năm.....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THỨC ĂN THUỶ
SẢN
Tên cơ sở kinh doanh:
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại của cơ sở: FAX:
e-mail:
Họ và tên chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú của chủ cơ sở:
Điện thoại của chủ cơ sở: FAX:
e-mail:
Căn cứ vào Biên bản kiểm tra về
điều kiện kinh doanh đối với cơ sở kinh doanh buôn bán thức ăn thủy sản số....
ngày.... tháng... năm....
Chứng nhận cơ sở kinh doanh buôn
bán thức ăn thuỷ sản:.........................
Đủ điều kiện để kinh doanh thức
ăn thủy sản trong danh mục thức ăn thuỷ sản được phép sử dụng do Bộ Thuỷ sản
công bố; được hoạt động kinh doanh kể từ ngày cấp giấy này.
TÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH