ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1935/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
02 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY
NHÀ NƯỚC ĐƯỢC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT
DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-BKHĐT ngày
26/9/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính ban hành mới
lĩnh vực Chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức
và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại tờ trình số 3417/TTr-SKHĐT ngày 01/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục (03) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động
theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
như sau:
- Công khai thủ tục hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TTPVHCC; Phòng KT-NV;
- Lưu VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1935/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Chuyển đổi công ty nhà nước được
thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp
|
1
|
2.002665.H61
|
Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH
MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Kế hoạch và Đầu
tư), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long
|
Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
(Thông tư số 47/2019/TT- BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT- BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
|
- Luật Doanh nghiệp ngày 17/06/2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức
và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
2
|
2.002666.H61
|
Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công
ty TNHH MTV
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Kế hoạch và Đầu
tư), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long
|
Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
(Thông tư số 47/2019/TT- BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT- BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
|
- Luật Doanh nghiệp ngày 17/06/2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức
và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 47/2019/IT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
3
|
2.002667.H61
|
Đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của công ty nhà nước và công ty con chưa chuyển đổi
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Kế hoạch và Đầu
tư), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long
|
Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
(Thông tư số 47/2019/TT- BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
|
- Luật Doanh nghiệp ngày 17/06/2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức
và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Chuyển đổi công ty nhà nước
thành công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
1.1. Trình tự thực hiện
Công ty nhà nước xây dựng Đề án chuyển đổi; Điều lệ
của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.
Trên cơ sở đề xuất của công ty nhà nước, cơ quan đại
diện chủ sở hữu ban hành quyết định chuyển đổi.
Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành quyết
định chuyển đổi, công ty nhà nước nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Kế hoạch và Đầu tư),
địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Vĩnh Long có trách nhiệm xem xét tính hợp lý của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty nhà nước.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo
bằng văn bản cho công ty nhà nước và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ).
- Quyết định chuyển đổi.
- Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo
pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại quyết định
chuyển đổi;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được
giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh
nghiệp quy định tại quyết định chuyển đổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương; giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty nhà
nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1.8. Phí, Lệ phí
- Lệ phí: 50.000 đồng/lần (Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lệ phí
đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng
ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (Số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng
dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho
doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu (Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được
thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Không có, do đặc đù chỉ áp dụng đối với công ty nhà
nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp ngày 17/06/2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức
và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng
… năm ….
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng
ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
………………………………………..
Đăng ký công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với
các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (Đánh dấu X vào ô
thích hợp):
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty nhà nước
thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty con
chưa chuyển đổi thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà
nước
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ
in hoa): ..................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
..........................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có):
........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax (nếu có):
........................................
Email (nếu có): ……………………………………. Website (nếu
có): ..................................
- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông
tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu
chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã
theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Ngành, nghề kinh
doanh chính
(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
|
|
|
|
|
5. Chủ sở hữu:
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa)1:
.........................................................................
Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế/Số Quyết định
thành lập:....................................
Ngày cấp: …………/………../………. Nơi cấp:
...............................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Quốc gia: ....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): …………………………….. Fax (nếu
có): ...........................................
Email (nếu có): ………………………………….. Website (nếu
có):.....................................
6. Mô hình tổ chức công ty:
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
□
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
□
7. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
.......................................................................................
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):
.....................................................................................
8. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Số tiền (bằng số;
VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
|
Tỷ lệ (%)
|
Vốn ngân sách nhà
nước
|
|
|
Vốn tư nhân
|
|
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
Vốn khác2:
|
|
100
|
Tổng cộng
|
|
|
9. Tài sản góp vốn:
STT
|
Tài sản góp vốn
|
Giá trị vốn của
từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đồng Việt Nam
|
|
|
2
|
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ,
số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
|
|
|
3
|
Vàng
|
|
|
4
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
5
|
Quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
6
|
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng
và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm
theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)
|
|
|
Tổng số
|
|
|
10. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………… Giới tính:..............................
Chức danh:
.................................................................................................................
Sinh ngày: ……./......./……… Dân tộc: ……………… Quốc tịch:
.....................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân
|
□ Căn cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Loại khác (ghi rõ):
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp: ………/……../……. Nơi cấp: …………… Ngày hết hạn
(nếu có): .…..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Quốc gia:
....................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:..................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Quốc gia:
....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): ……………………………… Email (nếu
có): .......................................
11. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu
thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):…………………………………
Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:
……………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………………………………
|
2
|
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu
có):………………………
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế
toán:…………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
|
3
|
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa
chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………….……….
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): ………………………. Fax (nếu
có):…………………………
Email (nếu có):………………………………………………………………………..
|
4
|
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong
hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc Trường hợp tích chọn ô “Hạch
toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất
cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài
chính hợp nhất”):
Hạch toán độc lập
□
Có báo cáo tài chính hợp nhất □
Hạch toán phụ thuộc □
|
5
|
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …../……… đến ngày …./ …..3
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế
toán)
|
6
|
Tổng số lao động (dự kiến):
|
7
|
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL,
O&M:
Có □
Không □
|
12. Thông tin về công ty được chuyển đổi:
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….…………………..
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/quyết định
thành lập/giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (chỉ kê khai nếu không có
mã số thuế): …………………………………………………..
Ngày cấp ……/……../…………. Nơi cấp: ……………………………………
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề
nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
- Trụ sở chính công ty thuộc quyền sở hữu/quyền sử
dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp
luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi họ tên)4
|
____________________
1 - Trường hợp chuyển đổi công ty nhà nước
thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ thì ghi như sau: “Tên chủ sở hữu: Nhà nước (tên cơ quan đại diện chủ sở
hữu)”. Các thông tin kê khai tại mục này là thông tin của cơ quan đại diện chủ
sở hữu.
- Trường hợp chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, tên chủ sở hữu là tên công ty
mẹ.
2 Doanh nghiệp kê khai tại phần này, ghi
“Vốn nhà nước” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty nhà nước hoặc
“Vốn của công ty mẹ” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty con
chưa chuyển đổi.
3 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm
dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính
khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu
tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
4 Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp nêu tại Quyết định chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
2. Chuyển đổi công ty con
chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV
2.1. Trình tự thực hiện
Công ty con chưa chuyển đổi xây dựng Đề án chuyển đổi;
Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trình Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ xem xét, phê duyệt.
Trên cơ sở đề xuất của công ty con chưa chuyển đổi,
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ ban hành Quyết định
chuyển đổi.
Sau khi Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của
công ty mẹ ban hành Quyết định chuyển đổi, công ty con chưa chuyển đổi nộp hồ
sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Kế hoạch và Đầu
tư), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Vĩnh Long có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty con chưa
chuyển đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải
thông báo bằng văn bản cho công ty con chưa chuyển đổi và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ).
- Quyết định chuyển đổi.
- Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo
pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Quyết định
chuyển đổi;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện
phần vốn của công ty mẹ tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định
tại Quyết định chuyển đổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương; giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty con
chưa chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
2.8. Phí, Lệ phí
- Lệ phí: 50.000 đồng/lần (Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lệ phí
đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng
ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mầu (Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được
thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Không có. Do đặc đù chỉ áp dụng đối với công ty nhà
nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp ngày 17/06/2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức
và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Phụ lục II
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng …
năm ….
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng
ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
………………………………………..
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (Đánh dấu X vào ô
thích hợp):
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty nhà nước
thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty con
chưa chuyển đổi thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà
nước
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in
hoa): ..................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
..........................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có):
........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax (nếu có):
........................................
Email (nếu có): ……………………………………. Website (nếu có):
..................................
- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông
tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu
chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp
□
Khu chế xuất
□
Khu kinh tế
□
Khu công nghệ
cao □
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo
ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Ngành, nghề kinh
doanh chính
(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
|
|
|
|
|
5. Chủ sở hữu:
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa)5:
.........................................................................
Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế/Số Quyết định
thành lập:....................................
Ngày cấp: …………/………../………. Nơi cấp:
...............................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.........................................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Quốc gia:
....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): …………………………….. Fax (nếu có):
...........................................
Email (nếu có): ………………………………….. Website (nếu
có):.....................................
6. Mô hình tổ chức công ty:
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
□
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
□
7. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
.......................................................................................
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):
.....................................................................................
8. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Số tiền (bằng số;
VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
Vốn tư nhân
|
|
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
Vốn khác6: …………..
|
|
100
|
Tổng cộng
|
|
|
9. Tài sản góp vốn:
STT
|
Tài sản góp vốn
|
Giá trị vốn của
từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đồng Việt Nam
|
|
|
2
|
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ,
số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
|
|
|
3
|
Vàng
|
|
|
4
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
5
|
Quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
6
|
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng
và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm
theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)
|
|
|
Tổng số
|
|
|
10. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới
tính:..............................
Chức danh:
.................................................................................................................
Sinh ngày: ……./......./……… Dân tộc: ……………… Quốc tịch:
.....................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân
|
□ Căn cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Loại khác (ghi rõ): ………………………
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp: ………/……../……. Nơi cấp: …………… Ngày hết
hạn (nếu có): .…..….
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Quốc gia: ....................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:..................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Quốc gia:
....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): ……………………………… Email (nếu
có): .......................................
11. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu
thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):………………………………
Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:
……………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………………………………
|
2
|
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu
có):………………………
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế
toán:…………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
|
3
|
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa
chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………….……….
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): ………………………. Fax (nếu
có):…………………………
Email (nếu có):………………………………………………………………………..
|
4
|
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong
hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc Trường hợp tích chọn ô “Hạch
toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất
cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài
chính hợp nhất”):
Hạch toán độc lập
□
Có báo cáo tài chính hợp nhất □
Hạch toán phụ thuộc □
|
5
|
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …../……… đến ngày …./ …..7
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế
toán)
|
6
|
Tổng số lao động (dự kiến):
|
7
|
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL,
O&M:
Có
□
Không □
|
12. Thông tin về công ty được chuyển đổi:
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….…………………..
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/quyết định
thành lập/giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (chỉ kê khai nếu không có
mã số thuế): …………………………………………………..
Ngày cấp ……/……../…………. Nơi cấp: ……………………………………
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề
nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
- Trụ sở chính công ty thuộc quyền sở hữu/quyền sử
dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp
luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi họ tên)8
|
________________________________
5 Trường hợp chuyển đổi công ty nhà nước
thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ thì ghi như sau: “Tên chủ sở hữu: Nhà nước (tên cơ quan đại diện chủ sở
hữu)”. Các thông tin kê khai tại mục này là thông tin của cơ quan đại diện chủ
sở hữu.
- Trường hợp chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, tên chủ sở hữu là tên công ty
mẹ.
6 Doanh nghiệp kê khai tại phần này, ghi
“Vốn nhà nước” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty nhà nước hoặc
“Vốn của công ty mẹ” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty con
chưa chuyển đổi.
7 Trường hợp niên độ kế toán theo năm
dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính
khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu
tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
8 Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp nêu tại Quyết định chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
3. Đăng ký lại chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước và công ty con chưa
chuyển đổi
3.1. Trình tự thực hiện
Trường hợp công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển
đổi có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên sau chuyển đổi có trách nhiệm đăng ký lại chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo quy định tại Nghị định số
89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ.
Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gửi hồ sơ đăng ký lại chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Kế hoạch và Đầu tư),
địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Vĩnh Long có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm
kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp
doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Vĩnh Long cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường
hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ).
- Quyết định chuyển đổi, trong đó bao gồm thông tin
về chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được đăng ký lại theo quy
định tại Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đứng đầu chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển
đổi hoặc các giấy tờ có giá tộ pháp lý tương đương.
Trường hợp nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại điên, địa điểm kinh doanh đã được ghi nhận trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương thay cho loại giấy tờ này;
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn
phòng đại diện của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh
doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh
nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp
từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
3.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
3.8. Phí, Lệ phí
- Lệ phí: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử (Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính).
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lệ phí
đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng
ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được
thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Không có. Do đặc đù chỉ áp dụng đối với công ty nhà
nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp ngày 17/06/2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của
Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức
và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP9
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…… , ngày ….
tháng ……. năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký lại
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng
ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
.................................................................................
Đăng ký lại chi
nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung
sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
...................................................................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh viết tắt (nếu có):
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại (nếu có): ……………………………… Fax (nếu
có): .........................................
Email (nếu có): …………………………………… Website (nếu
có): ...................................
- Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh
nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ
trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công
nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp
|
□
|
Khu chế xuất
|
□
|
Khu kinh tế
|
□
|
Khu công nghệ cao
|
□
|
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với
chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Ngành, nghề kinh
doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
|
|
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn
phòng đại diện): ......................................
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………… Giới tính:..............................
Sinh ngày: ……./......./……… Dân tộc: ……………… Quốc tịch:
.....................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân
|
□ Căn cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Loại khác (ghi rõ): ………………………
|
Số giấy tờ pháp lý của cá
nhân:....................................................................................
Ngày cấp: ………/……../……. Nơi cấp: …………… Ngày hết hạn
(nếu có): .….…….
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
...............................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
...................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.........................................................................................................
Quốc gia: ..................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………….
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
...............................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
...................................................................
Tỉnh/Thành phố: .........................................................................................................
Quốc gia:
..................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): …………………………….. Email (nếu
có): .....................................
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với
trường hợp đăng ký lại địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
.............................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh:
........................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
..................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường
hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ……………………... Ngày cấp
…./…../…… Nơi cấp: ………………….
6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký lại địa điểm kinh
doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi
nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi
nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
7. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu
thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu
có):
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán :
……………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………………
|
2
|
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa
chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………….……….……………………
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): ………………………. Fax (nếu
có):…………………………
Email (nếu có):………………………………………………………………………..
|
3
|
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong
hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc Trường hợp tích chọn ô “Hạch
toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất
cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài
chính hợp nhất”):
Hạch toán độc lập
□
Có báo cáo tài chính hợp nhất □
Hạch toán phụ thuộc □
|
4
|
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …../……… đến ngày …./ …..10
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế
toán)
|
5
|
Tổng số lao động (dự kiến):
|
6
|
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL,
O&M:
Có
□
Không □
|
7
|
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4
phương pháp):
Khấu trừ
□
Trực tiếp trên
GTGT
□
Trực tiếp trên doanh số
□
Không phải nộp thuế GTGT □
|
8. Thông tin chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh của công ty nhà nước/công ty con chưa chuyển đổi
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..............
...................................................................................................................................
Mã số thuế:
.................................................................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương
đương (chỉ kê khai nếu không có mã số thuế): ………………………. Ngày cấp
…../…../…… Nơi cấp: …………………………………….
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng
đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền
và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi họ tên)11
|
____________________
9 Tên công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên sau chuyển đổi
10 Trường hợp niên độ kế toán theo năm
dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán
theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế
toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối
cùng của quý, tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán
phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
11 Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp nêu tại Quyết định chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.