ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1626/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 25 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 4
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành quy chế phối hợp trong việc
công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp
(Cục KSTTHC – để b/c);
-
TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
-
Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh
- Như điều 3
-
Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
-
Đài PTTH tỉnh Hà Nam, Báo Hà Nam;
-
VPUB: LĐVP (4), NC, CB-TH;
-
Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Trần Hồng Nga
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
I. Lĩnh vực Quản lý
Đầu tư
|
1
|
Thủ tục: Đăng ký Giấy chứng nhận đầu
tư; Thẩm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư; Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu
tư; Thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư
|
Bổ sung phần căn cứ pháp lý đối với
4 TTHC kể trên.
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đầu tư
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC: bỏ các giấy
tờ hành chính gồm:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư (do trùng với bản đăng ký đề nghị cấp GCNĐT điều chỉnh)
+ Bản sao hợp lệ Giấy CNĐT (do Ban
có thẩm quyền cấp
Giấy CNĐT).
|
3
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đầu
tư
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC: giảm
thời gian giải quyết từ 18 ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 5
ngày làm việc.
|
II. Lĩnh vực Quản lý Môi
trường Đất đai
|
4
|
Thủ tục chấp thuận đăng ký cam kết
bảo vệ môi trường; thủ tục chấp thuận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường lập lại
|
- Thực hiện đơn giản hóa TTHC: giảm
thời gian từ 5 ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 3 ngày làm
việc.
|
5
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp
|
- Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày
19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các
loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà
Nam
- Thực hiện đơn giản hóa TTHC: giảm
thời gian từ 45 ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 20 ngày làm việc.
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường lập lại đối với các dự án đầu tư trong khu công
nghiệp
|
Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014
của UBND tỉnh Hà Nam
về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh
vực tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Thực hiện đơn giản hóa TTHC: giảm
thời gian từ 45 ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 20 ngày làm
việc.
|
III. Lĩnh vực quản
lý doanh nghiệp
|
7
|
Thủ tục đăng ký nội quy lao động cho
các doanh nghiệp trong KCN
|
- Bãi bỏ các mẫu đơn, tờ khai kèm
theo thủ tục vì theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2012 không quy định biểu mẫu.
|
8
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp
|
- Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh về việc mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Hà Nam.
- Thực hiện đơn giản hóa TTHC: Giảm thời gian giải
quyết TT cấp GPLĐ cho người nước ngoài làm việc trong KCN từ
10 ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 3 ngày làm việc.
|
9
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp
|
IV. Lĩnh vực Quản lý Quy hoạch xây dựng
|
10
|
Thủ tục cấp và quản lý việc thực
hiện cấp chứng chỉ quy hoạch của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
- Thay đổi tên TTHC
thành: "Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch của các doanh nghiệp trong
KCN".
- Thực hiện đơn giản hóa TTHC:
+ Giảm thời gian giải quyết: từ 3
ngày làm việc
xuống còn 2 ngày.
+ Giảm giấy tờ hành chính: Mặt bằng
vị trí lô đất xin thuê;
Dự án đầu tư.
|
11
|
Thủ tục Phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch công trình xây dựng đã được duyệt của
KCN (không làm thay đổi chức năng sử dụng
khu đất và cơ cấu quy hoạch)
|
- Thay đổi tên TTHC thành: "Thủ
tục Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN đã được phê duyệt nhưng
không làm thay đổi
cơ cấu sử dụng đất”.
- Đơn giản hóa TTHC: giảm thời gian
giải quyết từ 20 ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 7 ngày làm
việc.
|
12
|
Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở
công trình
|
Bổ sung thu phí thẩm định thiết kế
cơ sở công trình theo
Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng cho
DN trong KCN
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 7
ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 3 ngày làm việc.
- Giảm giấy tờ hành chính: quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (do Ban có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt báo cáo ĐTM hoặc
chấp thuận cam kết BVMTđối với dự án trong
KCN)
|
14
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép xây dựng
cho DN trong KCN
|
Thực hiện đơn giản hóa TTHC:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 7
ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 2 ngày
làm việc.
- Giảm giấy tờ hành chính: Bản chính
giấy phép xây dựng đã được cấp (do Ban có thẩm quyền cấp
GPXD đối với dự án
trong KCN).
|
15
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép xây
dựng cho DN trong KCN
|
Thực hiện đơn giản hóa
TTHC:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ
7 ngày làm việc (theo quy định) xuống còn 2 ngày làm việc.
- Giảm giấy tờ hành chính: Bản chính giấy
phép xây dựng đã được cấp (do Ban có thẩm quyền cấp
GPXD đối với dự án trong KCN).
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
I. Lĩnh vực Quản lý Đầu tư:
1. Thủ tục đăng ký đầu tư:
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư
kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đối với trường hợp đăng ký dự án đầu tư
trong nước: Bộ hồ sơ bao
gồm:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (Mẫu tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH).
- Văn bản xác định
tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
2. Đối với trường hợp đăng
ký dự án đầu tư
nước ngoài: Bộ hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư.
- Văn bản xác
nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác đối với
nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối
với nhà đầu tư là cá nhân.
- Báo cáo năng
lực tài chính nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp
tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp tác kinh doanh.
- Đối với trường
hợp dự án đầu tư
gắn
với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải
nộp kèm theo:
+ Dự thảo điều lệ doanh nghiệp tương ứng
với loại hình doanh nghiệp.
+ Danh sách các thành viên/cổ đông
sáng lập tùy theo trường hợp thành lập công ty TNHH/công ty cổ phần/công ty hợp
danh.
+ Văn bản xác định vốn Pháp định đối với
ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định.
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ
hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức
đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu
tư nước ngoài.
* Số lượng: 02 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kế hoạch Đầu tư - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư
- Lệ phí: Không thu
phí
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh).
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập Doanh nghiệp).
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (đối với trường hợp không gắn với thành lập chi nhánh và Doanh
nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực từ ngày
01/7/2006.
+ Luật doanh nghiệp của quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2006.
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số
điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị
định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008.
+ Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các
mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký/đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường
hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự
án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất
dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô
của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến
để thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực
hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện
dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
8. Nhà đầu tư
cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
|
…….., ngày……tháng…..năm…..
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
Phụ lục I-2
Bản đăng ký/đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường
hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh để thực
hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký hoạt động của Chi nhánh:
[03] 1. Tên Chi nhánh:
[04] 2. Địa chỉ:
[07] 3. Người đứng đầu Chi nhánh:
[08] 4. Ngành, nghề kinh doanh:
II. Nội dung dự án đầu
tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự án: ;
Diện
tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy
mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực
hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực
hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện
dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
|
…….., ngày……tháng…..năm…..
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường
hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký thành
lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu
có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp
đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu
tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự án: ;
Diện
tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy
mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực
hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực
hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện
dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
|
…….., ngày……tháng…..năm…..
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
2. Thủ tục Thẩm
tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư
kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Thành phần hồ sơ bao gồm: (các dự án kinh
doanh có điều kiện hoặc có quy mô đầu tư hơn 300 tỷ đồng).
- Bản đăng ký cấp
giấy chứng nhận đầu tư (Mẫu tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH).
- Báo cáo năng
lực tài chính nhà đầu tư (Do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Văn bản xác
nhận tư cách pháp lý nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư
là tổ chức; bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư
là cá nhân.
- Giải trình
Kinh tế - kỹ thuật của
dự án bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu
tư; tiến độ dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp công nghệ và giải pháp về môi
trường;
- Hợp đồng hợp
tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với trường
hợp dự án đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như
trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
+ Dự thảo điều lệ doanh nghiệp tương ứng
với mỗi loại hình doanh nghiệp.
+ Danh sách các thành viên/Cổ đông sáng lập
tùy theo trường hợp thành lập công ty TNHH/Công ty cổ phần/Công ty hợp danh.
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định trong
trường
hợp ngành, nghề pháp luật quy định
phải có vốn pháp định.
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
trong
trường hợp kinh doanh ngành, nghề
mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức
thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện
mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư
có điều kiện.
* Số lượng: 04 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết:
08 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kế hoạch Đầu tư - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở
ngành có liên quan.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí: Không thu phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đăng ký/đề
nghị thẩm tra Giấy chứng nhận đầu tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực từ ngày
01/7/2006.
Luật doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2006.
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
+ Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính
phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP
ngày 14/3/2008.
+ Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các
mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
Bản đăng ký/đề
nghị thẩm tra Giấy chứng nhận đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ THẨM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
I. Nội dung đăng
ký thành
lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu
có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp
đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung thẩm tra dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự án: ;
Diện
tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy
mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực
hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực
hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện
dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
|
…….., ngày……tháng…..năm…..
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
3. Thủ tục Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm
tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Bản đăng ký đề
nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
- Bản sửa đổi bổ
sung của Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ
doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
- Giải trình lý
do điều chỉnh;
- Những thay đổi
so với dự án đang triển khai;
- Báo cáo tình
hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Trường hợp nội
dung điều chỉnh liên quan đến lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đầu tư lấy ý kiến thẩm tra của Bộ, ngành có liên quan trước khi cấp
mới hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
* Số lượng: 04 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kế hoạch Đầu tư
- Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí: Không thu phí
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Phụ lục I-4. Bản đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh
nghiệp/hoặc Chi nhánh.)
Phụ lục I-5. Bản đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)
Phụ lục I-6. Bản đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực từ ngày
01/7/2006.
Luật doanh nghiệp của quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2006.
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP
ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật
Doanh nghiệp;
+ Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008.
+ Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban
hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Phụ lục I-4
Bản đăng ký/đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/ hoặc Chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng
nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục
dưới đây)
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy
mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực
hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực
hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện
dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
|
…….., ngày……tháng…..năm…..
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
Phụ lục I-5
Bản đăng ký/đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng
nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục
dưới đây)
I. Đăng ký điều chỉnh nội dung hoạt động của
Chi nhánh
[03] 1. Tên Chi nhánh:
[04] 2. Địa chỉ:
[07] 3. Người đứng đầu Chi nhánh:
[08] 4. Ngành, nghề kinh doanh:
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy
mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực
hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực
hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện
dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
|
…….., ngày……tháng…..năm…..
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
Phụ lục I-6
Bản đăng ký/đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng
nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục
dưới đây)
I. Đăng ký điều chỉnh nội dung kinh doanh
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu
có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp:
[07] 4. Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện
dự án: ; Diện tích đất
dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy
mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực
hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực
hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện
dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng
ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
|
…….., ngày……tháng…..năm…..
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[19]
[20] Hồ sơ kèm theo:
4. Thủ tục Thu hồi
Giấy chứng nhận đầu tư
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra
nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần: Giấy chứng
nhận đầu tư.
* Số lượng: 01 (bộ gốc).
- Thời hạn giải
quyết:
5 (năm) ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các khu công nghiệp.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kế hoạch Đầu tư - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí: Không thu
phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày cấp giấy
chứng nhận đầu tư: Nếu DN không triển khai dự án (không san nền, không xây dựng
các hạng mục công trình...), thì cán bộ theo dõi lập dự án lập báo cáo tình
hình của dự án, yêu cầu nhà đầu tư giải trình lý do chậm triển khai dự án, nếu
DN không giải thích được lý do chính đáng, cán bộ theo dõi trình lãnh đạo phòng
và Lãnh đạo Ban xem xét ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đầu tư.
+ Nếu dự án chậm tiến độ quá 12 tháng
so với tiến độ quy định trong giấy chứng
nhận đầu tư mà không được gia hạn hoặc cho tạm ngừng hoặc dãn tiến độ thực hiện
dự án thì cán bộ theo dõi dự án báo cáo lãnh đạo ra quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đầu tư và chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư vào KCN Hà Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực từ ngày
01/7/2006.
Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2006.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008.
................................
- Phòng Quản lý
Môi trường Đất đai kiểm tra nội dung nếu hồ sơ “không đạt” thì hướng dẫn
bổ sung nếu hồ sơ “đạt” trình lãnh đạo
Ban thành lập Hội đồng thẩm định.
- Khi có kết quả
làm việc của Hội đồng thẩm định, phòng Quản lý Môi trường Đất đai có trách nhiệm
thông báo kết quả làm việc như sau:
+ Nếu Hội đồng thông qua báo cáo không
yêu cầu chỉnh sửa, Phòng thảo Quyết định trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
+ Nếu Hội đồng không thông qua báo cáo
hoặc thông qua nhưng phải chỉnh sửa bổ sung theo yêu cầu sẽ thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
* Thành phần:
- Một (01) văn
bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2.3 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011.
- Bảy (07) bản
báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án theo mẫu tại phụ lục 2.4, 2.5 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2012.
- Một (01) bản
dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi).
- Một (01) bản
sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước
đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian chỉnh
sửa, bổ sung (nếu có).
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Môi trường Đất đai - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường lập lại.
- Lệ phí: Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường thuộc nhóm 6 - Dự án công nghiệp,
Biểu số 04 kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày
19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam. Cụ thể:
+ Dự án có tổng mức đầu
tư nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: mức thu là
8.500.000 VNĐ/1
báo
cáo.
+ Dự án có tổng mức đầu tư
từ trên 50 tỷ đồng đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: mức thu là 10.000.000 VNĐ/1
báo cáo.
+ Dự án có tổng mức đầu
tư từ trên 100 tỷ đồng đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: mức thu là 18.000.000
VNĐ/1 báo cáo.
+ Dự án có tổng mức đầu
tư từ trên 200 tỷ đồng đến dưới và bằng 500 tỷ đồng: mức thu là 20.000.000
VNĐ/1 báo cáo.
+ Dự án có tổng mức đầu tư trên 500 tỷ
đồng: mức thu là 26.000.000 VNĐ/1 báo cáo.
- Yêu cầu thủ tục hành chính:
Các dự án đầu tư vào khu công nghiệp
đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận
hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau
đây:
- Thay đổi địa
điểm thực hiện dự án hoặc không triển khai thực hiện dự án trong thời gian ba
sáu (36) tháng kể từ thời điểm ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Tăng quy mô,
công suất hoặc thay đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm
gia tăng các tác động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia
tăng mức độ phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành
phần gây ô nhiễm cao hơn so với kết quả tính toán, dự báo trong báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo Phụ
lục 2.3 kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT .
Mẫu bìa và trang phụ bìa của báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo Phụ
lục 2.4 kèm theo Thông tư 26/2011/TT-BTNMT .
Mẫu cấu trúc và yêu cầu về nội dung của
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Phụ lục 2.5 kèm theo Thông tư
26/2011/TT-BTNMT .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày
15/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ
môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Thông tư số 48/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 20
tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Ban quản
lý các khu công nghiệp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực
xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động.
Quyết định số
28/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu,
quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường
trên địa bàn tỉnh Hà Nam
III. Lĩnh vực quản
lý doanh nghiệp
1. Thủ tục đăng ký nội
quy lao động đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp:
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận:
Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy
định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Doanh nghiệp. Phòng Quản lý doanh
nghiệp kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt
và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Văn bản đề
nghị đăng ký nội quy lao động;
- Các văn bản của
người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm
vật chất;
- Biên bản góp
ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
- Nội quy lao động.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết:
3 (ba) ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Doanh nghiệp - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận
- Lệ phí: Không thu
phí
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012.
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 20
tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Ban quản
lý các khu công nghiệp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực
xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động.
2. Thủ tục cấp Giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Doanh nghiệp. Phòng Quản lý doanh nghiệp kiểm
tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu
biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ bao gồm:
* Thành phần:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Mẫu số 7 - Thông tư
03/2014/TT-BLĐTBXH).
2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước
ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không phải là người
phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt
Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
a) Trường hợp người lao động nước ngoài
đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch
tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý
lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản
xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
b) Trường hợp người lao động nước ngoài
chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người
phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước
ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám
đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Đối với người lao động nước ngoài là
nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng
minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng
lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã
làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành.
- Văn bản xác
nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà
người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với người lao động nước ngoài là
chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng
minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương
đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với
vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Văn bản xác
nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước
ngoài công nhận;
c) Đối với người lao động nước ngoài là
lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng
minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp
tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít
nhất 01 năm;
- Giấy tờ chứng
minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp
với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt
Nam.
* Đối với một số
nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động
nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy công nhận là nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu
thủ bóng đá nước ngoài;
c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc
bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để
trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng),
ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản
3 và Khoản 4 Điều này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước
ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch
ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động
nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài làm
việc trong khu công nghiệp theo hình thức di chuyển trong nội bộ
doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại
hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và
văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó
tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
b) Đối với người lao động nước ngoài làm
việc trong khu công nghiệp theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa
thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật,
văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải
có thỏa thuận về việc người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước ngoài làm
việc trong khu công nghiệp theo
hình thức là Nhà cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam
và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh
nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước ngoài làm
việc trong khu công nghiệp theo hình thức Chào bán dịch vụ phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước ngoài
làm việc trong khu công nghiệp theo hình thức Làm việc cho tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ
chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Đối với người lao động nước ngoài làm
việc trong khu công nghiệp theo hình thức Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ
đó;
g) Đối với người lao động nước ngoài
làm việc trong khu công nghiệp theo hình thức Nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước
ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng
minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước
ngoài đó.
Các giấy tờ theo quy định tại Khoản 8
này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp
pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ
sơ:
01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
3 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Doanh nghiệp - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép lao động (mẫu số 8)
Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp
không quá 2 năm.
- Lệ phí: Lệ phí cấp
mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp là
600.000 đồng/một giấy phép.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện người lao động nước ngoài
làm việc trong khu công
nghiệp được cấp giấy phép lao động gồm:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công
việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm
việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo
quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy
nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động
của người sử dụng lao động theo Mẫu
số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH .
Giấy phép lao động theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH .
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012.
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Có hiệu lực từ ngày
01/11/2013.
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20/01/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ về tuyển dụng và
quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 20
tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện một
số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động.
Quyết định số
32/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc mức thu,
quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Hà Nam.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRlSE/ORGANIZATION)
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
SỐ (No):…………/……-…..
V/v
đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Suggestion
for issuance of work permit
|
…….., ngày…..tháng.....năm...
…...date……month…..year…..
|
Kính gửi:……………………………………………………..
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:…………………………………...........................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:………………………………………………………………………..
Forms of enterprise, organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức:………………..người
Total of employee
Trong đó số lao động nước
ngoài là:……………..………….người
Number of foreign employee
4. Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Address:
5. Điện thoại:……………………………………………………………………………
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:…………………………………………………………………
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:………..………….……. Ngày cấp:………………………..
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):……………………………………………………………………….
Fields of business:
Đề nghị:……………….. cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài, như sau.
Suggestion: issuance of
work
permit
for
foreign
employee, the detail as below:
9. Họ và tên:…………………………………………..….. Full name……………………………..……..
10. Nam (M) Nữ (F)…………………………………………………………………………..……
11. Ngày, tháng, năm sinh:……….… Date of birth (DD-MM-YY………)
12. Quốc tịch hiện nay:………………………………………………………………………..……
Current nationality
13. Số hộ chiếu…………………….…..14. Ngày cấp:……………………..
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp:…………………………..……….16. Thời hạn
hộ chiếu:……………………….
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề):………………………………………………………………………
Professional qualification
(skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:………………………………………………………………….
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………………
Working place
20. Vị trí công việc:……………………………………………………………………………
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày …….tháng…..năm…..đến ngày…..tháng…..năm……
Period of work from………………………….to…………………………………………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH LÀM
VIỆC
Working
period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc
lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc:………………………………………………………………………………………………
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:………..../……..../…………... đến ngày:…………../……../……………..
Period of work from…………………………..………To………………………………………
- Nơi làm việc
lần 2:…………………………………………………………………………………
- Nơi làm việc
lần:……………………………………………………………………………..
- Nơi làm việc
cuối cùng hoặc hiện tại:……………………………………………………..……………
Last or current working place
+ Vị trí công việc:……………………………………………………………………………
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày:…………./……….../……..…. đến ngày:……….../………../.................
Period of work from……………………………….…………To……………………………..
III. THÔNG TIN
KHÁC
Other
information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp
với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
…………………………………………………………………………………
Professional qualification (skill) of
foreign workers
meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ………………………………… làm việc tại
Việt Nam:
…………………………………………………
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương:………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ:……………………………………………….……………………..
Residence in VietNam:………………times
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On
behalf of
enterprise/organization
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
IV. Lĩnh vực quy hoạch
xây dựng
1. Thủ tục cấp chứng chỉ
quy hoạch của các doanh nghiệp khu công nghiệp
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng. Phòng Quản lý Kết cấu
hạ tầng kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban ký duyệt và chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn xin cấp Chứng chỉ quy hoạch
* Số lượng: 02 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết:
02 ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng QL Kết cấu hạ tầng - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ quy hoạch
- Lệ phí: Không thu
phí
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn Xin cấp chứng chỉ quy hoạch
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. Có hiệu lực
từ ngày 10/4/2008.
Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày
20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế. Có hiệu lực từ ngày
21/12/2008.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP
CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
Kính gửi: Trưởng
ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
1 - Họ và tên:………………………………………………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………………
Đại diện cho (cơ quan, doanh nghiệp):……………………………………………………………………
Địa chỉ: Số nhà…….………..Đường (phố)…………………………………..
Phường (xã)………………………………………………………………………………
Quận (huyện)…………………………………………………………………………
Tỉnh (thành phố)……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………….. Fax:…………………………..……..
2- Xin thỏa thuận địa điểm và cấp
chứng chỉ quy hoạch để lập dự án đầu tư xây dựng công
trình:……………………………………………………………………………
Tại địa điểm:……………………………………………………………………………
Nguồn gốc và hiện trạng:……………………………………………………………………………
3- Quy mô xây dựng (tổng diện tích sàn
xây dựng hoặc công suất nhà máy):
…………………………………………………………………………………
Sản phẩm:……………………………………………………………………………
Chiều cao dự kiến:…………………………..m.
Nhu cầu sử dụng đất (m2)……………………..m2.
Nhu cầu sử dụng công trình kỹ thuật hạ
tầng đô thị:
+ Cấp điện:……………………………..KVA.
+ Cấp nước:…………………………….m3/ngày
đêm.
+ Chỗ đỗ xe ôtô:……………………….Chiếc.
+ Lối ra vào:…………………………….Cổng.
+ Chất thải và định lượng chất thải:……………………………………………………………………….
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các
quy định của UBND tỉnh Hà Nam về quy hoạch xây dựng trong khu công nghiệp…………………………………………………………………………
|
………, ngày….tháng…..năm 200
Người
làm đơn
(ký và đóng dấu)
|
2. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở công trình:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng. Phòng Quản lý Kết cấu
hạ tầng kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban ký duyệt và chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
* Thành phần:
- Tờ
trình xin thẩm định thiết kế cơ sở (theo mẫu tại phụ lục số 02).
- Thuyết minh
thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế cơ sở, bảo đảm thể hiện được các phương
án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết
kế tiếp theo.
- Báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng công trình.
- Thỏa thuận về sử
dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình (cấp điện, cấp nước,
thoát nước, giao thông...).
- Đăng ký kinh
doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu
khảo sát xây dựng.
- Chứng chỉ
hành nghề của Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế.
* Số lượng hồ
sơ:
04 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng QL Kết cấu hạ tầng - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thẩm định thiết kế cơ sở.
- Phí, Lệ phí (nếu có): Có
thu
phí theo quy định
(theo khoản 2, Điều 4 Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011)
Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm
định thì người quyết định đầu tư nộp 25% trong số tiền phí thẩm định dự án đầu
tư xây dựng cho cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế
cơ sở.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu 1 - Tờ trình
xin thẩm định thiết kế cơ sở.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công tình - Có hiệu lực
từ ngày 30/3/2009.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế - Có hiệu lực
từ ngày 10/4/2008.
Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009
về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Có hiệu lực
từ ngày 11/5/2009.
Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày
06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng.
Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2012
của
UBND tỉnh Hà Nam V/v chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam - Có hiệu lực từ ngày 20/12/2012.
MẪU SỐ 1
MẪU TỜ TRÌNH
XIN THẨM ĐỊNH
THIẾT
KẾ CƠ SỞ CÁC CÔNG TRÌNH
(Tên chủ đầu
tư)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
……….., ngày .… tháng ….. năm ……
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ CƠ SỞ CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN ……………………
Kính gửi: Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Căn cứ Nghị định
số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Căn cứ quyết
định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam V/v Quy định chức
năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà
Nam.
(Tên Chủ đầu tư) trình xin lấy
ý kiến về thiết kế cơ sở các công trình sau:
- Tên công
trình:……………………………………………………………………………
- Loại, cấp
công trình:……………………………………………………………………………
- Thuộc dự án:………………………………………………………………………………
- Dự kiến tổng
mức đầu tư của dự án:………………………………………………………………
- Chủ đầu tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm xây
dựng:……………………………………………………………………………
- Diện tích đất
sử dụng cho dự án:………………………………………………………………..
- Nhà thầu lập
thiết kế cơ sở:………………………………………………………………………...
- Quy mô xây dựng,
công suất thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu:………………………...
- Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:…………….......................................................
Nội dung xây dựng và phương án thiết kế:
+ Về tổng mặt bằng, sự kết nối với các công trình
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào.
+ Về kiến trúc, kết cấu chịu lực chính,
hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, các
nội dung khác có liên quan.
+ Về công nghệ.
(Gửi kèm theo Tờ trình này là Hồ sơ thiết
kế cơ sở và các văn bản pháp lý có liên quan).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
Người đại diện của chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chi tiết KCN đã được phê duyệt nhưng không làm thay đổi cơ cấu
sử dụng đất
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức
hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng. Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng
kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt điều chỉnh;
- Thuyết minh
điều chỉnh;
- Đĩa CD lưu
toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Bản vẽ gồm:
+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ
lệ 1/10.000-1/25.000 đối với quy hoạch 1/2.000, tỷ lệ 1/5.000-1/10.000 đối với
quy hoạch 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch điều chỉnh tổng thể
mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000.
+ Bản đồ điều chỉnh tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000.
+ Các bản đồ quy hoạch điều chỉnh hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000.
+ Bản đồ điều chỉnh chỉ giới đường đỏ
và chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000.
+ Bản đồ điều chỉnh tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000.
* Số lượng: 07 (bộ) và
01 bản CD
- Thời hạn giải
quyết:
7 ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng QL Kết cấu hạ tầng - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
- Lệ phí:
Phí điều chỉnh quy hoạch công trình
xây dựng đã được duyệt của KCN được quy định chi tiết tại Quyết định số
06/2005/QĐ-BXD (do tính đặc thù có nhiều đơn giá, phí, lệ phí).
Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày
03/02/2005 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng. Có hiệu lực từ ngày 18/02/2005.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. Có hiệu lực
từ ngày 10/4/2008.
Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày
20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế. Có hiệu lực từ ngày
21/12/2008.
4. Thủ tục cấp Giấy phép
xây dựng trong khu công nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ
chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng. Phòng Quản lý Kết cấu
hạ tầng kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban ký duyệt và chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(theo Mẫu số 12).
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền
sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy ủy quyền,
đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa, cải
tạo; quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công
trình ngầm đô thị;
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định,
phê duyệt theo quy định. Mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên
lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất, bản vẽ bình đồ (đối với công trình theo tuyến),
sơ đồ đấu nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của công trình (giao thông,
thoát nước);
b) Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng, mặt
cắt chủ yếu của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng,
các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực);
d) Bản vẽ hệ thống PCCC đã được thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng chống
cháy, nổ theo quy định của pháp luật về PCCC;
đ) Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
thì phải có các bản vẽ về vị trí, hạng mục cần cải tạo, nếu có ảnh hưởng đến kết
cấu công trình thì phải có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu
cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo và các biện pháp gia cố xác định đủ điều
kiện để sửa chữa, cải tạo, kèm theo ảnh chụp hiện trạng công trình xin phép cải
tạo và công trình lân cận.
4. Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc
kết cấu khác vào công trình đã xây dựng,
nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực Hợp đồng
với chủ sở hữu công trình.
5. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo
văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, ý kiến bằng văn bản về thiết
kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết:
3 (ba) ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan được thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng QL Kết cấu hạ tầng - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 1 (mẫu 4).
- Lệ phí: 100.000 VNĐ/1 giấy
phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng
theo Phụ lục số 12 ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
Giấy phép xây dựng theo Phụ lục 1 (mẫu 4) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện được cấp Giấy phép xây dựng
trong Khu công nghiệp:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục
đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
2. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa
điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định
về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công
trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm
các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa
cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông),
hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ
cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải
được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng.
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng.
Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày
10/12/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 20
tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Ban quản
lý các khu công nghiệp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực
xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động.
Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 25
tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành lệ phí cấp Giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
5. Thủ tục Gia hạn Giấy phép xây dựng trong
khu công nghiệp:
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng. Phòng Quản lý Kết cấu
hạ tầng kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban ký duyệt và chuyển kết quả
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính Nhà nước
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,
trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng.
* Số lượng: 02 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết:
2 (hai) ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng QL Kết cấu hạ tầng - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 1 (mẫu 4). Thời gian
gia hạn không quá 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy phép xây dựng theo Phụ lục 1 (mẫu 4) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm
giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn
một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu
tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng.
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng.
Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày
10/12/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 20
tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện một
số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động.
6. Thủ tục Điều chỉnh Giấy
phép xây dựng trong khu công nghiệp.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp
Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê
Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng. Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng
kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất
trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng,
theo mẫu tại Phụ lục số 17 Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng;
2) Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
3) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản
phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an
toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định
thực hiện.
4) Đối với công trình đã khởi công xây dựng,
phải được cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận bằng văn bản việc
chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh giấy
phép xây dựng.
Mỗi công trình chỉ được đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng đã được cấp 01 lần. Trường hợp điều chỉnh từ 02 lần trở
lên thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết:
2 (hai) ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng QL Kết cấu hạ tầng - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 1 (mẫu 4).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép xây dựng theo phụ lục 17 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
Giấy phép xây dựng theo Phụ lục 1 (mẫu 4) ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trong quá trình xây dựng, trường hợp
có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây so với thiết
kế đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
a) Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt
ngoài của công trình;
b) Thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí,
cốt nền, diện tích xây dựng, quy mô, chiều cao công trình, số tầng và các yếu tố
khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
c) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công
trình làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy chữa cháy, môi
trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng.
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng.
Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày
10/12/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 20
tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Ban quản
lý các khu công nghiệp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực
xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động.