|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1285/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1285/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 27 tháng 6 năm 2013
|
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - BTP (b/c);
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT-PKSTT (2b), (25b).
|
CHỦ
TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC
LƯU THÔNG HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC
|
1
|
Cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh
|
2
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh
|
3
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng
|
5
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô
|
II
|
LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
|
1
|
Cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
|
2
|
Cấp lại Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
|
3
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
|
III
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
IV
|
LĨNH VỰC
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
|
1
|
Cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
2
|
Cấp lại Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
V
|
LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHIỆP
NGUY HIỂM
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC
1. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh
-
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
Công chức tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp
lệ thì thụ lý chuyển phòng Quản lý Thương mại giải quyết.
- Nếu không
hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Thương mại xem xét trình Giám đốc
ký Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở
Công thương thu phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 29 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT).
2. Bản sao
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Hồ sơ về
địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ,
diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu.
b) Bản sao
tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở
hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm).
c) Bảng kê
thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu
(để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu
trực tiếp vào sản phẩm rượu).
d) Bản cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm
kinh doanh.
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp
a) Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách
và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp.
b) Hình thức
tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê
danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy
chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh)
của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối
thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
6. Bản sao
các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn,
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. Bản sao
Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản
phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
8. Hồ sơ về
phương tiện vận chuyển bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh,
liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về
năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán
buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối
thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).
10. Hồ sơ về
kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu
chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối
tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kh.
b) Bản cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho
hàng.
11. Bản sao
Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ hồ sơ,
01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công
thương Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí, Lệ phí:
|
1. Phí thẩm
định:
- Trên địa
bàn thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
600.000
đ/giấy.
2. Lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
- Trên địa
bàn thành phố:
200.000 đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
100.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu
đơn tờ khai
|
Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh rượu (Phụ lục
số 29 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT)
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
1. Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
2. Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang
thiết bị theo quy định.
3. Có hệ thống
bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối
thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
4. Trực thuộc
hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
5. Có kho
hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng
liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2
trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
6. Có phương
tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở
lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian vận chuyển.
7. Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động
bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng
trở lên).
8. Có bản
cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số
77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
|
Phụ lục số 29
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:
..................................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp: ............ do
............................. cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng .........
năm ......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng ......... năm
.......
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: .....................................................................
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ................................................................
+ Điện thoại:
......................................... Fax:
............................................
Đề nghị Sở Công
thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ
chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau: .......................................................................(3)
Được phép mua các loại
sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau: ......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
...........................................................................................(1)
2. Ðược phép tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định
xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky,
Cognac...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm
doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh
-
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng Quản
lý Thương mại giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý
do.
Bước 2. Phòng Quản lý Thương mại xem
xét trình Giám đốc ký Giấy phép sửa đổi, bổ sung kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp
bổ sung.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương thu phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho doanh
nghiệp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường bưu điện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 33, kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).
2. Bản sao
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp.
3. Các tài
liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ, 01 bộ
gửi về cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công
thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí, Lệ phí:
|
1. Phí thẩm
định:
- Trên địa bàn
thành phố Sơn La: 1.200.000đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
600.000đ/giấy.
2. Lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
- Trên địa
bàn thành phố:
200.000đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
100.000đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn tờ khai
|
Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục số 33, kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
1. Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống
có cồn hoặc kinh doanh rượu.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm
rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03
thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
4. Trực thuộc hệ thống kinh
doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
5. Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
6. Có phương tiện vận tải thuộc
sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
7. Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy
xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).
8. Có bản cam kết của doanh nghiệp
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số
77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
|
Phụ lục số 33
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
.....................................................(1)
Tên doanh nghiệp:
..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp: ............ do
........................... cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng.........
năm ......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng ......... năm
...............
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: .................................................................
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................................................
+ Điện thoại:
.........................
Fax:.........................................................
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số .......... ngày
..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số
.......... ngày ..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp kính đề
nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau
(tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi
thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, địa điểm kinh doanh .......).
Thông tin cũ:
............................................................................................
Thông tin mới:
..........................................................................................
1. Sửa đổi, bổ sung về
tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ......................................(3)... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
..............................................................................................................(5)
Được phép tổ chức .......(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ..............(6)
b) Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
2. Sửa
đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:
..................................................................................
Thông tin mới:
................................................................................
b) Đề nghị bổ sung:
..........................................................................................................(7)
...... (ghi rõ tên doanh
nghiệp) ......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc Phòng
Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky,
Cognac...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp
từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự
kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu trong phạm vị một tỉnh
-
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý chuyển phòng Quản lý Thương mại giải quyết.
- Nếu không hợp lệ
thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Thương mại xem xét trình Giám đốc ký Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công
thương thu phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương Sơn La.
- Qua đường
bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Trường hợp
cấp lại do hết thời hạn hiệu lực
Doanh nghiệp
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn
hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp
lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
2. Trường hợp
cấp lại do bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 34
kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).
- Bản gốc hoặc
bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ, 01 bộ
gửi về cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, 01 bộ doanh nghiệp lưu.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công
thương Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí, Lệ phí:
|
1. Phí thẩm
định:
- Trên địa
bàn thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
600.000 đ/giấy.
2. Lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
- Trên địa
bàn thành phố:
200.000 đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
100.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (Phụ lục số 34
kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
1. Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống
có cồn hoặc kinh doanh rượu.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm
rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03
thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
5. Có kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
6. Có phương tiện vận tải thuộc
sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
7. Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy
xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên).
8. Có bản cam kết của doanh nghiệp
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số
77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
|
Phụ lục số 34
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên doanh nghiệp:
....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ................... Điện thoại: ...................... Fax:.............
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp: ............ do
......................... cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng ......... năm
......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng ......... năm
..................
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: ........................................................................
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: .................................................................
+ Điện thoại:
............................... Fax: ......................................................
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số .......... ngày
..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số
.......... ngày ..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp kính đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do ..........................(3)..................
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp) ......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc
Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá
lỏng
-
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra:
-
Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ Phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết.
-
Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước
2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định hồ sơ,
nếu đủ điều kiện giải quyết thì trình Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn trạm cấp LPG. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm thông báo
cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Bước
3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho thương
nhân.
|
-
Cách thức thực hiện:
|
-
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương.
-
Qua đường bưu điện
|
-
Thành phần hồ sơ:
|
1.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng
(LPG) của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp (Theo mẫu Phụ lục số 5 Nghị định số
107/2009/NĐ-CP).
2.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng
đường ống.
3.
Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp với quy hoạch, tính hợp
pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.
Bản sao:
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy và chữa cháy.
-
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường.
-
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp
LPG.
|
-
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ
chức
|
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở
Công thương tỉnh Sơn La
|
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy
chứng nhận
|
-
Lệ phí (nếu có):
|
1.
Phí thẩm định:
-
Tại Thành phố là:
1.200.000
đ/1 giấy.
-
Các huyện còn lại:
600.000
đ/1 giấy.
2.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
-
Tại thành phố là:
200.000
đ/giấy.
-
Các huyện còn lại:
100.000
đ/giấy.
|
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG (theo mẫu Phụ lục số 5 Nghị định số
107/2009/NĐ-CP).
|
-
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện:
|
-
Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
-
Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
-
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; phiếu kết quả kiểm định
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
|
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
-
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hoá lỏng;
-
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ
hoá lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng;
-
Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá.
|
Lưu ý:
+ Bản sao có chứng thực (đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính).
+ Bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
(Theo mẫu Phụ
lục số 5 của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
Sơn La,
ngày tháng năm
20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM CẤP KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh
Tên doanh nghiệp:
........................................................................(1)...........
Tên giao dịch đối ngoại
của doanh nghiệp: .................................................
Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp: .......................................................
Điện thoại:
.................................... Fax:
.....................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày..... tháng.... năm....
Mã số thuế:
..................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
..............................................................................
Đề nghị Sở Công thương
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng cho
……(1)........……… theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ
hoá lỏng: .............................................................
Địa chỉ trạm cấp:
.........................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
............................................
Nhãn hàng hoá, thương
hiệu: .......................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ
sơ kèm theo, gồm:
Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng
(LPG) vào ô tô
-
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra:
-
Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết.
-
Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước
2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định hồ sơ,
nếu đủ điều kiện giải quyết thì trình Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào ô tô. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho
thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Bước
3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho thương
nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
-
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương.
-
Qua đường bưu điện.
|
-
Thành phần hồ sơ:
|
1.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô
của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu Phụ lục số 7 của Nghị định số
107/2009/NĐ-CP).
2.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô
tô.
3.
Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG
vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
4.
Bản sao:
-
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy (đối với trạm nạp LPG
vào tô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) quy định tại Khoản 4 Điều 33 Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP).
-
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường.
-
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG
vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
-
Số lượng hồ sơ:
|
01
bộ
|
-
Thời hạn giải quyết:
|
07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ
chức
|
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở
Công thương tỉnh Sơn La
|
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy
chứng nhận
|
-
Lệ phí (nếu có):
|
1.
Phí thẩm định:
-
Tại thành phố là:
1.200.000
đ/1 giấy.
-
Các huyện còn lại:
600.000
đ/1 giấy.
2.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
-
Tại thành phố là:
200.000
đ/giấy.
-
Các huyện còn lại:
100.000
đ/giấy.
|
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô (Theo mẫu tại Phụ lục số 7 của Nghị định số
107/2009/NĐ-CP)
|
-
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện:
|
-
Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm
quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
-
Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
-
Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định
và đăng ký theo quy định.
-
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
|
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
-
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
-
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ
hoá lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng;
-
Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá.
|
(Theo mẫu
Phụ lục số 7 của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
Sơn La,
ngày tháng năm
20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG
VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)........
Tên giao dịch đối ngoại
của doanh nghiệp: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp: ......................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
.....................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do ..... cấp ngày .... tháng ... năm...
Mã số thuế:
.................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
.............................................................................
Đề nghị Sở Công thương
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô cho
……(1)........……… theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ
hoá lỏng vào ô tô: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: .....................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
........................................
Nhãn hàng hoá, thương
hiệu: ..................................................................
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp
luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3
triệu lít/năm)
-
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết.
- Nếu không hợp lệ
thì trả lại nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc
ký cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm). Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở
Công thương phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương
tỉnh Sơn La thu phí, lệ phí trả Giấy phép lại cho doanh nghiệp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT).
2. Bản sao
Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống
có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã
số thu.
3. Bản thuyết
minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng
kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn
chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót…, phù hợp với các công
đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men
rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…).
4. Bảng kê
diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ
trợ.
5. Bản sao bằng
cấp, Giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với
người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng
lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản
xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm.
6. Bản sao
Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
7. Liệt kê
tên hàng hoá sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hoá sản phẩm rượu mà
doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
8. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
(Đối với dự
án bắt đầu xây dựng: Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh
nghiệp phải nộp bổ sung các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ hồ sơ,
01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh
Sơn La
|
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
-
Phí, lệ phí
|
1. Phí thẩm
định:
- Trên địa
bàn thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
600.000 đ/giấy.
2. Lệ phí:
- Trên địa
bàn thành phố:
200.000 đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện: 100.000
đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT)
|
- Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Doanh
nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất
rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia -
Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
3. Có dây
chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc
thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo
các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ
và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hoá sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ
kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người
tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền
nhiễm.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh
doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số
77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hoá.
|
Phụ lục số 1
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
……,
ngày tháng năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . (1)
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Trụ sở giao dịch:
..................... Điện thoại: ........................ Fax: ...............
Địa điểm sản xuất:
......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... ngày
....... tháng ....... năm ......do .................................. cấp ngày
........ tháng ......... năm ......................
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu: ................ (2)
Quy mô sản xuất sản
phẩm rượu: ............................................................ (3)
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định
về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: Rượu vang, rượu trắng, rượu
whisky, rượu vodka...).
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất.
2.
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết.
- Nếu không hợp lệ
thì trả lại nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc
ký cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm). Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan cấp lại Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương
tỉnh tỉnh Sơn La thu phí, lệ phí trả Giấy phép lại cho doanh nghiệp.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
- Trực tiếp
tại Bộ phận "Một cửa" tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công
thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường
bưu điện
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
1. Trường hợp
cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Doanh nghiệp
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn
hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày nộp hồ sơ, thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp
lại đối với quy định này áp dụng như đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp
cấp lại do bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần bị rách nát hoặc bị
cháy. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 2,
kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT).
- Bản sao Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp.
|
- Số lượng hồ
sơ:
|
02 bộ hồ sơ,
01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh
Sơn La.
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí Lệ phí
(nếu có):
|
1. Phí thẩm
định:
- Trên địa
bàn thành phố Sơn La: 1.200.000đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
600.000đ/giấy.
2. Lệ phí::
- Trên địa
bàn thành phố:
200.000đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
100.000đ/giấy.
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT)
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Doanh
nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất
rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia -
Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
3. Có dây
chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc
thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo
các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ
và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hoá sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ
kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người
tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền
nhiễm.
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
-
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất
kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
|
Phụ lục số 2
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
……,
ngày tháng năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) số........ ngày.... tháng.... năm.... do........... cấp ngày.... tháng...
năm....
Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp đã được cấp số ........ do(1) ..... cấp ngày....
tháng .... năm ..........
Đã được cấp lại (hoặc
sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số .......... ngày ....
tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp
kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu, với lý do cụ thể như sau
....................................................................(2)
Thông tin cũ: ..............................................................................................
Thông tin mới:
...........................................................................................
Doanh nghiệp đề nghị .…(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu: .... (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý
do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: Rượu vang, rượu trắng, rượu
whisky, rượu vodka...).
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất.
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề
nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
Công chức tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý chuyển phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết.
- Nếu không hợp lệ
thì trả lại và nêu rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định hồ sơ trình Giám đốc
ký Giấy phép sửa đổi, bổ sung sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm). Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại
Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở
Công thương thu phí và trao trả Giấy phép sản xuất cho doanh nghiệp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường
bưu điện.
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
1. Đơn đề
nghị cấp sửa đổi,
bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục
số 3, kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT).
2. Bản sao
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp.
3. Các tài
liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
|
- Số lượng hồ
sơ:
|
02 bộ hồ sơ,
01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công
thương Sơn La
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Phí, Lệ
phí:
|
1. Phí thẩm
định:
- Trên địa bàn
thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
600.000 đ/giấy.
2. Lệ phí:
- Trên địa
bàn thành phố:
200.000
đ/giấy.
- Trên địa
bàn các huyện:
100.000
đ/giấy.
|
- Tên mẫu
đơn tờ khai:
|
Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục số 3, kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT).
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
1. Doanh
nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất
rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia -
Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
3. Có dây
chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc
thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo các
điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và
bảo vệ môi trường.
5. Có quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hoá sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ
kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người
tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền
nhiễm.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh
doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số
77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hoá.
|
Phụ lục số 3
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
……,
ngày tháng năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
kKính gửi: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:
......................................................................................
Trụ sở giao dịch:
...................... Điện thoại: ......................... Fax:
...............
Địa điểm sản xuất:
.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) số ........... ngày... tháng .... năm ... do .............cấp ngày....
tháng.... năm....
Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........ cấp
ngày....... tháng..... năm...
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số.......... ngày.....
tháng ..... năm ..... do .... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp
kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ............................(2)
Thông tin cũ:
..........................................................................................
Thông tin mới:
..........................................................................................
Doanh nghiệp đề nghị .…(1)
xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:
........................................................................... (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
............................................................ (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý
do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu
whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
(*): Nếu là cấp sửa
đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung
III. LĨNH
VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết
phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật
ATMT giải quyết.
- Nếu không hợp lệ
thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kiểm tra thông tin
và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu
tại cơ sở và các điều kiện đảm bảo an toàn
theo quy định).
- Trường hợp đạt phải
ghi rõ là “Đạt” vào biên bản thẩm định và trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Trường hợp không đạt
thì phải ghi rõ là “Không đạt” và ghi rõ lý do không đạt, thời hạn thẩm định
lại (tối đa không quá 03 tháng). Khi cơ sở khắc phục xong phải có báo cáo kết
quả khắc phục (theo mẫu Phụ lục số 6)
để phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định lại.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương
thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
|
-
Cách thức thực hiện:
|
-
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương.
-
Qua đường bưu điện.
|
-
Thành phần hồ sơ:
|
1.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu
Phụ lục số 1).
2.
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư có ngành nghề sản xuất, chế biến thực phẩm.
3.
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện
an toàn thực phẩm. (theo mẫu Phụ lục số
2).
4.
Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về
an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, chế biến
hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan
có thẩm quyền được Bộ Công thương chỉ định cấp theo quy định.
5.
Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy
định.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ (đóng
thành 01 quyển).
|
-
Thời hạn giải quyết:
|
Tối
đa 20 ngày làm việc (05 ngày thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ, 15 ngày thẩm định
nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh
Sơn La
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đ/1 lần cấp.
- Phí thẩm định, kiểm
tra định kỳ cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: Căn cứ theo quy mô của cơ sở.
+ Cơ sở có sản
lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm là 200.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm: 300.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm là: 500.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên là: 700.000 đ/1 lần cấp.
|
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
1.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục số 1 Thông tư số 29/2012/TT-BCT).
2.
Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm (Phụ lục số 2 Thông tư
số 29/2012/TT-BCT).
3.
Báo cáo kết quả khắc phục (Phụ lục số
6 Thông tư số 29/2012/TT-BCT).
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a)
Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc
hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác.
b)
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
c)
Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản
và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng
và động vật gây hại.
d)
Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
đ)
Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc,
xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
e)
Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
2.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản
thực phẩm sau đây:
a)
Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng
loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính
xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản.
b)
Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn,
mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị
chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị
thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại
thực phẩm.
c)
Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực phẩm.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
-
Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
-
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
-
Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công thương về việc
quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
-
Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc
quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm;
-
Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
|
(Phụ lục số 1 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
.........., ngày........ tháng........ năm 20........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Cơ sở
..........................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:........................................................
Giấy phép kinh
doanh số: ............. ngày cấp:............ đơn vị cấp:................
Ngành nghề sản
xuất, chế biến: ..................................................................
Công suất sản
xuất, chế biến:
.....................................................................
Số lượng công
nhân viên: .................. (trực tiếp:.........; gián tiếp:.............)
Nay nộp hồ sơ
xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình sản
xuất,chế biến) ................................................................
Chúng tôi cam
kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở:………….......... và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (xác nhận của cơ sở).
- Bản thuyết minh về
cơ sở vật chất.
- Bản vẽ sơ đồ thiết
kế mặt bằng.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (có xác
nhận của cơ sở).
- Bản sao Giấy chứng
nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận của cơ sở).
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Phụ lục số 2 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của
Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:
....................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.......................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất,
chế biến: .........................................................
- Địa chỉ
kho:...........................................................................................
- Điện thoại..............................................Fax...........................................
- Giấy phép kinh doanh
số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp...........
- Mặt hàng sản xuất,
chế biến:... ..............................................................
- Công suất thiết kế:
..................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân
viên, công nhân.
- Tổng số cán bộ, công
nhân trực tiếp sản xuất/kinh doanh.
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ,
DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản
xuất ...........m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất
...........m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng
sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm;
kho thành phẩm; khu vực vệ sinh...).
- Kết cấu nhà xưởng.
- Nguồn nước phục vụ sản
xuất đạt TCCL.
- Nguồn điện cung cấp và
hệ thống đèn chiếu sáng.
- Hệ thống vệ sinh nhà
xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân).
- Hệ thống xử lý môi
trường.
- Hệ thống phòng cháy,
chữa cháy.
2. Trang, thiết bị, dụng
cụ sản xuất, chế biến
STT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt
động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
TRANG, THIẾT BỊ,
DỤNG CỤ HIỆN CÓ
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ
bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận
chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng,
thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ
sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử
trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và
bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị
phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh
khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp
khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp
hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRANG, THIẾT BỊ DỰ
KIẾN BỔ SUNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm
theo quy định chưa.
Trường hợp chưa đáp ứng
yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và
hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại Mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông
tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về
những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
.........., ngày.......tháng.........năm 20.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Phụ
lục số 6 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
........., ngày........ tháng........ năm ........
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I.
THÔNG TIN CHUNG
1.
Tên cơ sở: ............................................................................................
2.
Địa chỉ cơ sở:
.......................................................................................
3.
Số điện thoại:............................Fax:..........................Email:
..................
II.
TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
STT
|
Sai lỗi theo
kết luận kiểm tra ngày…tháng... năm ... của...
|
Nguyên nhân
sai lỗi
|
Biện pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra
tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
.......ngày....... tháng........năm.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn),
tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ
thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết
phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật
ATMT giải quyết.
- Nếu không hợp lệ
thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kiểm tra thông tin
và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu
tại cơ sở và các điều kiện đảm bảo an toàn
theo quy định).
- Trường hợp đạt phải
ghi rõ là “Đạt” vào biên bản thẩm định và trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Trường hợp không đạt
thì phải ghi rõ là “Không đạt” và ghi rõ lý do không đạt, thời hạn thẩm định
lại (tối đa không quá 03 tháng). Khi cơ sở khắc phục xong phải có báo cáo kết
quả khắc phục (theo mẫu Phụ lục số 6)
để phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định lại.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công
thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục số 9).
2. Bản sao công chứng
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề
sản xuất, chế biến thực phẩm.
3. Bản thuyết minh về
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm.
(theo mẫu Phụ lục số 2).
4. Bản chính hoặc bản
sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực
phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, chế biến hoặc danh sách các cán
bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan có thẩm quyền được Bộ
Công thương chỉ định cấp theo quy định.
5. Bản chính hoặc bản
sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ (đóng
thành 01 quyển).
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
Tối đa 20 ngày làm
việc (05 ngày thẩm định tính hợp lệ của hồ
sơ, 15 ngày thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh
Sơn La.
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đ/1 lần cấp.
- Phí thẩm định, kiểm
tra định kỳ cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: Căn cứ theo quy mô của cơ sở.
+ Cơ sở có sản
lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm là 200.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm: 300.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm là: 500.000 đ/1 lần cấp.
+ Cơ sở có sản
lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên là: 700.000 đ/1 lần cấp.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục số 9 Thông tư số 29/2012/TT-BCT).
2. Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm (Phụ lục số 2 Thông tư
số 29/2012/TT-BCT).
3. Báo cáo kết quả
khắc phục (Phụ lục số 6 Thông tư
số 29/2012/TT-BCT).
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm,
diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn
gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác.
b) Có đủ nước
đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
c) Có đủ
trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và
vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng
và động vật gây hại.
d) Có hệ thống
xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
đ) Duy trì các
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ
nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
e) Tuân thủ
quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành
của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm
sau đây:
a) Nơi bảo
quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại
thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác,
bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản.
b) Ngăn ngừa
được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và
các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió
và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm.
c) Tuân thủ
các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Trước 06
tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn), trong trường hợp tiếp tục sản
xuất, chế biến, cơ sở phải nộp hồ sơ, văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận về
Sở Công thương tỉnh Sơn La (theo mẫu Phụ
lục số 9).
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Công thương;
- Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm;
- Quyết định
số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại
Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
(Phụ lục số 9 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
........., ngày …… tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Đơn vị chúng
tôi (tên cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến (tên sản phẩm), cụ thể
như sau:
Giấy chứng nhận
cũ đã được cấp số…………. ngày cấp…………………
Lý do xin cấp
lại Giấy chứng nhận: ………………………………………………......................………………………………
…………………………………………......................……………………………………
……………………………….......................………………………………………………
…………………………….......................…………………………………………………
…….........................................................
Đề nghị quý cơ
quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
- Lưu: …..
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Phụ lục số 2 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:
...................................................................................................
- Đại diện cơ sở:......................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất,
chế biến: .........................................................
- Địa chỉ kho:...........................................................................................
- Điện thoại..............................................Fax..........................................
- Giấy phép kinh doanh
số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp..........
- Mặt hàng sản xuất,
chế biến:.................................................................
- Công suất thiết kế:
................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân
viên, công nhân.
- Tổng số cán bộ, công
nhân trực tiếp sản xuất/kinh doanh.
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ,
DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản
xuất ...........m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất
...........m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng
sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm;
kho thành phẩn; khu vực vệ sinh...).
- Kết cấu nhà xưởng.
- Nguồn nước phục vụ sản
xuất đạt TCCL.
- Nguồn điện cung cấp
và hệ thống đèn chiếu sáng.
- Hệ thống vệ sinh nhà
xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân).
- Hệ thống xử lý môi
trường.
- Hệ thống phòng cháy,
chữa cháy.
2. Trang, thiết bị, dụng
cụ sản xuất, chế biến
STT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng
hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
I
|
TRANG, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ HIỆN CÓ
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ
bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận
chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng,
thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ
sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và
khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và
bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị
phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh
khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp
khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp
hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRANG, THIẾT BỊ DỰ
KIẾN BỔ SUNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn
vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa.
Trường hợp chưa đáp ứng
yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và
hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại Mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông
tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về
những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành
nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
.............., ngày.......tháng.........năm 20.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu Phụ lục số 6 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
..........., ngày......... tháng......... năm ........
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ sở:
.............................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở:
........................................................................................
3. Số điện thoại:
............................ Fax: ...................... Email:
..................
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ
KHẮC PHỤC
STT
|
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng…. năm
.... của....
|
Nguyên nhân
sai lỗi
|
Biện pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra
tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
.......ngày....... tháng........năm.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm: Rượu, bia, nước giải khát, sữa chế
biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo
trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở) đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết.
Bước 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp Giấy xác nhận thông báo bằng
văn bản cho cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp
Giấy xác nhận sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ xin quảng cáo sản phẩm của cơ sở và thông báo kết quả thẩm
định bằng văn bản cho cơ sở.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy xác nhận cho tổ
chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu Phụ lục số I, Thông tư số
40/2012/TT-BCT).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của
cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với
sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng được ban hành và có hiệu lực).
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng
như nội dung đăng ký quảng cáo.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự,
bài viết...).
- Giấy uỷ quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với
trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định phải có dấu của cơ quan, tổ
chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm:
50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản
phẩm.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (áp dụng đối với trường
hợp đăng ký lần đầu theo quy định tại Phụ
lục số I Thông tư số 40/2012/TT-BCT).
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
1. Cơ sở có
hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT .
2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hoá bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sản phẩm
thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định
về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu về an toàn thực phẩm theo
quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật An
toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC
ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
(Phụ
lục số 1, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Công thương)
Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp
dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:......./20……/....
Kính
gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số ....../2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công thương và để đáp
ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan
xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng
cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền
hình...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm
theo quy định:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….....................
.......................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và
hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm
theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp
nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại
gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo để được
xem xét cấp lại hoặc trường hợp sản phẩm thực phẩm được quảng cáo với mục
đích tiêu thụ tại Việt Nam đã được cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định nhưng sau đó sản phẩm này
có nhu cầu xuất khẩu thì phải đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan
xác nhận nội dung quảng cáo đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết.
Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm
định tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Trường
hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
- Thông báo bằng văn bản trường
hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do
chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
- Thời hạn hiệu lực của Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ vào:
(1) Hiệu lực của Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm
quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước).
(2) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền Việt
Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy xác nhận cho tổ
chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm (Theo quy định tại Phụ lục số II Thông tư số 40/2012/TT-BCT).
- Bản thuyết minh kèm theo các
tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan
đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi.
- Bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan
có thẩm quyền.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến
quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ
theo quy định phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng
cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (theo quy định tại Phụ lục số II
Thông tư số 40/2012/TT-BCT).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
1. Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT .
2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những
sản phẩm, hàng hoá bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định
về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong
danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với
chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
5. Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề
nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo để được xem xét cấp lại.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng
11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
(Phụ
lục số 2, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương)
Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp
dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: ....../20……/......
Kính
gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở)
đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với
sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin
liên quan đến sản phẩm:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng
cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm
theo quy định:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ
sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm
theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. LĨNH VỰC
VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHIỆP NGUY HIỂM
1. Cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ
thuật ATMT giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý
do.
Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT tiến hành tổ chức huấn luyện, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ Sở Công thương tiến hành tổ chức huấn luyện, kiểm tra, sát hạch và
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp
nguy hiểm (Giấy chứng nhận).
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Sở Công thương
có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở
Công thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương trả Giấy chứng
nhận cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu Phụ lục số 6 Thông tư số
44/2012/TT-BCT).
- Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính) hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy phép lái xe phù hợp
với loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng để vận chuyển hàng
công nghiệp nguy hiểm.
- 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm (Phụ lục số 6 Thông tư số 44/2012/TT-BCT).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
1. Người vận chuyển phải cử người áp tải khi vận
chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm với khối lượng lớn hơn mức quy định tại cột
7 Danh mục, Phụ lục số 1 Thông tư số
44/2012/TT-BCT .
2. Người điều khiển phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, người áp tải, nhân viên xếp dỡ và thủ kho hàng công nghiệp
nguy hiểm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Được huấn luyện kỹ thuật an toàn trong vận
chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm.
b) Có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu của từng ngành
nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
c) Được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá
nhân phù hợp với hàng công nghiệp nguy hiểm vận chuyển theo quy định hiện
hành về an toàn lao động.
d) Người điều kiển phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điểm a, b, c của
Khoản này còn phải được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận
chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính
phủ quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải
hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội
địa.
- Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ Công thương quy định Danh mục hàng công nghiệp
nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công
nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thuỷ nội địa.
|
(Phụ
lục số 6 Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
Kính
gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Tôi là (ghi rõ họ tên bằng chữ
hoa)……………………………Nam/Nữ
Sinh ngày:…./…../……….Dân tộc:………..Quốc
tịch:………………….
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)…………………..Ngày
cấp:………………
Nơi cấp:…………...............................................................................…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………….
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
Thực hiện Thông tư số
44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định
danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và
vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa.
Đề nghị ……………………………………………… cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
cho tôi.
|
…, ngày……tháng… năm……
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1. Cấp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Số hồ
sơ: TT-SLA-207952-TT
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ ở Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân,
chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả phải nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm
định, nếu đủ điều kiện lập báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy phép
cho doanh nghiệp; nếu không đủ điều kiện thì có công văn yêu cầu doanh nghiệp
bổ sung, chỉnh sửa lại hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3. Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng - Sở Công thương thu phí, lệ phí và
trả Giấy phép cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử
dụng VLNCN do Lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN nộp
đơn dạng bản in hoặc dạng điện tử theo quy định tại (Mẫu 1a, Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
2. Bản sao hợp lệ Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.
3. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận
đủ điều kiện về an ninh trật tự.
4. Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm
dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy
phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí;
Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản
uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản
lý doanh nghiệp.
5. Thiết kế
thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng
VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai
thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương
án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy
phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.
6. Phương án
nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ
lục số 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ; Phương án nổ mìn phải được Lãnh đạo
doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều
22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
7. Phương án
giám sát ảnh hướng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02: 2008/BCT (Nếu
có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho,
phương tiện vận chuyển VLNCN.
8. Bản sao hợp
lệ Hồ sơ thiết kế kho chứa VLNCN đã được phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ
công an tỉnh thẩm duyệt, thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với
các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề
nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương
tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp
đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến
công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
9. Quyết định bổ nhiệm người Chỉ
huy nổ mìn của Lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực
tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Công thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí:
|
Lệ phí thẩm định cấp Giấy phép sử
dụng VLN công nghiệp: 2.500.000 đ/giấy
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp Phụ lục số 1, Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
1.
Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
2. Có hoạt động khoáng sản, dầu
khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo
các điều kiện về an mình trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các
công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành và quy định liên quan.
3. Có kho chứa, công nghệ, thiết
bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả
mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định
tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải
có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
4. Lãnh đạo quản lý, Chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng
cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCN
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều
chi tiết của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ
về vật liệu nổ;
- Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định cơ
quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh.
|
Phụ
lục số 1
MẪU
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
...........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2)
Tên doanh nghiệp:............................................................……….………
Quyết định hoặc
Giấy phép thành lập số: ..........................................……
Do:......………………...............................cấp
ngày..........................……
Nơi đặt trụ sở
chính:
...........................................................................….
Đăng ký kinh
doanh số………do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: ...................................................................………………......
Phạm vi, địa
điểm:......................................................................…………
Họ và tên người
đại diện:….......................................................................
Ngày tháng năm
sinh: ............................ . Nam (Nữ)................................
Chức danh
(Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..............................................
Địa chỉ thường
trú (hoặc tạm trú): .............................................................
Đề nghị
................................................…… xem xét và cấp ......(1).........
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều
trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi bổ sung một số điều tại
Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….. ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1): Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền
chất thuốc nổ.
- (2): Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động
VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
2. Cấp lại Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Số hồ
sơ: TT-SLA- 207957 -TT
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ ở Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân,
chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả phải nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm
định, nếu đủ điều kiện lập Báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy phép
cho doanh nghiệp; nếu không đủ điều kiện thì có công văn yêu cầu doanh nghiệp
bổ sung, chỉnh sửa lại hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở
Công thương thu phí, lệ phí và trả Giấy
phép cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị Giấy phép sử dụng
VLNCN (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động sử dụng
VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp
thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định pháp luật (nếu có thay đổi).
- Bản sao Giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép
thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết
định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ
quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản
lý doanh nghiệp (nếu có thay đổi).
Thiết kế thi công các hạng mục
công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình
quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng,
khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả
mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế
biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm
lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong
công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên
quan (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn theo nội dung
hướng dẫn tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT (nếu có thay
đổi); Phương án nổ mìn phải được Lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan
có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ
mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển
VLNCN (nếu có thay đổi).
- Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn
các quy định tại QCVN 02:2008/BCT; Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng
VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp
phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển
VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc
bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng
VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ
huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực
tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Công thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí thẩm định cấp lại Giấy
phép sử dụng VLN công nghiệp: 840.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp Phụ lục số 1,
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCN
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều
chi tiết của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về
vật liệu nổ;
- Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định cơ
quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh.
|
Phụ
lục số 1
MẪU
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
...........................................................(1).
Kính gửi:
......................................................(2)
Tên doanh nghiệp:............................................................……….………
Quyết định hoặc
Giấy phép thành lập số: ..........................................……
Do:......………………...............................cấp
ngày..........................……
Nơi đặt trụ sở
chính: ...........................................................................….
Đăng ký kinh
doanh số………do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích:
...................................................................………………......
Phạm vi, địa
điểm:......................................................................…………
Họ và tên người
đại diện:….......................................................................
Ngày tháng năm
sinh: ............................ . Nam (Nữ)................................
Chức danh
(Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..............................................
Địa chỉ thường
trú (hoặc tạm trú):
.............................................................
Đề nghị
................................................…… xem xét và cấp ......(1).........
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều
trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi bổ sung một số điều tại
Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….. ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1): Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền
chất thuốc nổ.
- (2): Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động
VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
3. Cấp điều
chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Trong trường hợp thay đổi về địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng, tổ chức đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý
Công nghiệp giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả phải nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định, nếu
đủ điều kiện lập Báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy phép cho doanh
nghiệp; nếu không đủ điều kiện thì có công văn yêu cầu doanh nghiệp bổ sung,
chỉnh sửa lại hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3. Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng - Sở Công thương thu phí, lệ phí và
trả Giấy phép cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La.
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn xin điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động sử dụng
VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay
đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định pháp luật).
- Bản sao Giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép
thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết
định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ
quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản
lý doanh nghiệp (nếu có thay đổi).
Thiết kế thi công các hạng mục
công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công
trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động
xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt
phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai
thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an
toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
liên quan (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn theo nội dung
hướng dẫn tại Phụ lục số 5 của
Thông tư số 23/2009/TT-BCT (nếu có thay đổi); Phương án nổ mìn phải được Lãnh
đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều
22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ
mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển
VLNCN (nếu có thay đổi).
- Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn
các quy định tại QCVN 02:2008/BCT; Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng
VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp
phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển
VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc
bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng
VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ
huy nổ mìn của Lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực
tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
-
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí thẩm định cấp điều chỉnh,
Giấy phép sử dụng VLN công nghiệp: 840.000 đ/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp Phụ lục số 1,
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Công thương
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCN
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều
chi tiết của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ
về vật liệu nổ;
- Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La;
- Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định cơ
quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh.
|
Phụ
lục số 1
MẪU
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
...........................................................(1).
Kính gửi:
......................................................(2)
Tên doanh nghiệp:............................................................……….………
Quyết định hoặc
Giấy phép thành lập số: ..........................................……
Do:......………………...............................cấp
ngày..........................……
Nơi đặt trụ sở
chính: ...........................................................................….
Đăng ký kinh
doanh số………do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích:
...................................................................………………......
Phạm vi, địa
điểm:......................................................................…………
Họ và tên người
đại diện:….......................................................................
Ngày tháng năm
sinh: ............................ . Nam (Nữ)................................
Chức danh
(Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..............................................
Địa chỉ thường
trú (hoặc tạm trú):
.............................................................
Đề nghị
................................................…… xem xét và cấp ......(1).........
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều
trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi bổ sung một số điều tại
Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….. ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1): Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền
chất thuốc nổ.
- (2): Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động
VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
4. Thu hồi
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Số hồ
sơ: TT-SLA- 207963 -TT
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở
Công thương tỉnh Sơn La thông báo trực tiếp cho đơn vị sử dụng VLNCN bị thu hồi.
Bước 2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, tổ chức bị thu hồi
Giấy phép có trách nhiệm gửi đầy đủ hồ sơ đến Sở Công thương Sơn La.
Bước 3. Sở Công thương xem xét ra quyết
định thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, theo quy
định của pháp luật.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại phòng Quản lý Công nghiệp - Sở
Công thương tỉnh Sơn La
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Văn bản đề nghị thu hồi giấy
phép.
2. Bản gốc Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
3. Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp Sở Công thương với tổ chức, cá nhân sử dụng vật liệu nổ. Quyết
định của tổ chức, cá nhân về việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
4. Báo cáo tình hình hoạt động của
cơ sở đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
7 ngày, kể từ ngày có Quyết định thu hồi
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Các tổ chức, đơn vị sử dụng VLNCN
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện
đúng các điều kiện quy định của Giấy chứng
nhận, Giấy phép.
- Vi phạm quy định trong Giấy chứng nhận, Giấy
phép mà không khắc phục trong thời hạn quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận, Giấy phép; tự
ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận, Giấy phép.
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định của Nghị định
này và quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành trong hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp.
- Chấm dứt hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
- Giấy chứng nhận, Giấy phép được cấp không
đúng thẩm quyền.
(Nghị định số 39/2009/NĐ-CP).
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều
chi tiết của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ
về vật liệu nổ.
|
PHỤ LỤC SỐ 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ HOẶC HUỶ BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1285/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL quy định bãi bỏ, huỷ bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-LA-207719-TT
|
Cấp Giấy
phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm
|
- Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
|
2
|
T-LA-207928-TT
|
Cấp lại giấy
phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm)
|
- Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
|
3
|
T-LA-206125-TT
|
Cấp giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh
|
- Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
|
4
|
T-LA-206134-TT
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một
tỉnh
|
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
|
Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1285/QĐ-UBND ngày 27/06/2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Sơn La
3.525
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|