HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
151/2007/NQ-HĐND
|
Sơn La,
ngày 10 tháng 8 năm 2007
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND
TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật
Ngân sách năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị
định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số
96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh; Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007
của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh về quy định một số
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 276/BC-KTNS
ngày 06/8/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận
của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức
thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
như sau:
I. QUY ĐỊNH
CÁC KHOẢN THU PHÍ
1. Phí qua đò
1.1. Đối tượng nộp phí: Người và
phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông hoặc đi lại trên sông Mã,
sông Đà bằng đò.
1.2. Mức thu
phí
a) Đò ngang (qua sông Đà, sông Mã):
- Người: 3.000 đồng/người/lượt.
- Xe máy: 5.000 đồng/xe/lượt.
- Xe đạp: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Hàng hoá từ 50 kg trở lên: 5.000
đồng/lượt/một đơn vị (50 kg).
b) Đò dọc: Người, hàng hoá: 1.000
đồng/lượt/km/người hoặc 50 kg hàng hoá.
1.3. Quản lý và sử dụng: Toàn bộ số
tiền phí thu được do chủ đò trực tiếp quản lý và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy
định.
2. Phí qua
phà
2.1. Đối tượng nộp phí: Người và
phương tiện, tài sản mang theo có nhu cầu qua sông hoặc đi lại trên sông bằng
phà.
2.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi
tiết số 01 kèm theo).
2.3. Đối tượng miễn thu
phí
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại
xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; xe cứu hoả; xe, đoàn xe đưa tang;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm:
máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống
lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng,
an ninh;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến
vùng có dịch bệnh.
2.4. Quản lý và sử dụng: Số tiền phí
thu được, được quản lý theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp hoạt động
công ích.
3. Phí sử
dụng lề đường, bến, bãi
3.1. Đối tượng nộp phí
- Các đối tượng sử dụng phương tiện
giao thông có nhu cầu đỗ tại các bãi xe tĩnh trên địa bàn tỉnh.
- Các đối tượng sử dụng phương tiện
giao thông ra, vào bến xe hoặc đỗ, nghỉ, chờ đón khách tại bến.
3.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi
tiết số 02 kèm theo).
3.3. Quản lý và sử dụng
a) Nguồn phí thu
được tại bãi đỗ xe tĩnh
- Trích 50% trên tổng số tiền phí thu
được để trang trải cho việc thu phí: Chi tiền công cho người trực tiếp thu phí;
văn phòng phẩm, điện, nước; các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu
phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà
nước và điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
b) Nguồn phí thu được tại các bến xe
khách huyện, thị xã: 100% nguồn phí thu được để lại cho Ban quản lý bến xe
khách huyện, thị xã, quản lý và sử dụng theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính
phủ.
4.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
4.1. Đối
tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai.
4.2. Mức thu
phí: (Có phụ lục chi tiết số 03 kèm theo).
4.3. Quản lý
và sử dụng nguồn thu
- Cơ quan thu
phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để sử dụng cho công tác thu
thập, chỉnh lý, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin tài liệu về đất đai,
theo các nội dung sau:
+ Trả lương,
phụ cấp lương cho lao động hợp đồng.
+ Chi tiền
điện, nước, văn phòng phẩm, công tác phí.
+ Chi in,
nhân bản đồ, tư liệu địa chính.
+ Chi sửa
chữa máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí và công tác lưu
trữ, xử lý và khai thác thông tin - tư liệu địa chính.
+ Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí.
- Số còn lại
10% nộp ngân sách nhà nước.
5.
Phí thư viện
5.1. Đối
tượng nộp phí: Cá nhân có nhu cầu đọc, mượn tài liệu của thư viện khi được cấp
thẻ bạn đọc.
5.2. Đối
tượng miễn nộp phí
- Bản thân
thương binh, bệnh binh và thân nhân liệt sỹ đang hưởng chế độ trợ cấp của Nhà
nước.
- Trẻ em là
con thương binh, bệnh binh.
5.3. Mức thu
- Người lớn: 15.000
đồng/thẻ/năm.
- Trẻ em
(dưới 18 tuổi): 5.000 đồng/thẻ/năm.
5.4. Quản lý
và sử dụng nguồn thu
- Cơ quan thu
phí được trích 75% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí thu
phí, công tác thư viện theo các nội dung sau:
+ Chi tiền
điện, nước, văn phòng phẩm.
+ Chi in thẻ thư
viện.
+ Các khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 25% nộp
ngân sách nhà nước.
6. Phí dự thi, dự
tuyển
6.1. Đối tượng nộp phí: Thí sinh thực
tế đăng ký dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo do địa phương quản
lý và tổ chức tuyển sinh thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển theo quy định, bao
gồm:
- Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển và dự thi
vào các trường Trung học phổ thông, trường THPT chuyên và các lớp bổ túc trung
học phổ thông tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các
trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp do địa phương quản lý.
- Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào cơ sở
dạy nghề công lập và bán công do địa phương quản lý.
- Thí sinh đăng ký dự
thi, dự tuyển và dự thi vào các trường Trung học chuyên nghiệp thuộc
Trung ương quản lý được tổ chức thi tại địa phương.
6.2. Đối tượng miễn nộp phí
- Thí sinh là học sinh có hộ khẩu thường trú
tại các xã đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên tính đến thời hạn cuối cùng nhận
hồ sơ.
- Thí sinh dự tuyển vào các trường Phổ thông
dân tộc nội trú.
6.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số
04 kèm theo).
6.4. Quản lý và sử dụng
a) Phí dự thi, dự tuyển vào các trường
Trung học phổ thông, Trung học phổ thông Chuyên, các lớp bổ túc Trung học phổ
thông tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên do các cơ sở giáo dục trực tiếp
thu và được phân phối:
- Trích nộp về Sở Giáo dục - Đào tạo 2.000
đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Số còn lại để lại cơ sở giáo dục.
b) Phí đăng ký dự thi vào các trường
Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp thuộc tỉnh quản lý được phân phối:
- Số tiền phí do Sở Giáo dục - Đào tạo trực
tiếp thu:
+ Trích nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo: 4.000
đồng/thí sinh/hồ sơ.
+ Sở Giáo dục - Đào tạo được trích để lại
6.500 đồng/thí sinh/hồ sơ.
+ Số còn lại chuyển cho cơ sở có thí sinh
đăng ký dự thi.
- Số phí do trường trực tiếp thu:
+ Trích nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo 4.000
đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Số còn lại để lại cơ sở có thí sinh đăng ký
dự thi.
c) Số tiền phí đăng ký dự thi vào
các trường Trung học chuyên nghiệp thuộc Trung ương quản lý tổ chức thi tại
địa phương do Sở Giáo dục - Đào tạo trực tiếp thu và được phân phối.
- Nộp về Bộ Giáo dục - Đào tạo 4.000 đồng/thí
sinh/hồ sơ.
- Số còn lại để lại Sở Giáo dục - Đào tạo.
d) Số tiền phí sơ tuyển, dự thi, xét tuyển
vào các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp thuộc tỉnh quản lý do các
trường trực tiếp thu vào được để lại trường toàn bộ số tiền phí thu được.
e) Toàn bộ phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở
dạy nghề công lập, bán công được để lại chi cho công tác tuyển sinh tại các cơ
sở dạy nghề.
7. Phí trông giữ xe
đạp, xe máy, xe ô tô
7.1. Đối tượng nộp
phí: Chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe máy, xe ô tô vào nơi trông giữ
theo quy định.
7.2. Mức thu phí
a) Trường
hợp trông giữ 01 ngày hoặc 01 đêm
- Xe đạp: 1.000 đồng/xe.
- Xe máy : 2.000 đồng/xe.
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe
khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 20.000 đồng/xe.
- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách
dưới 25 chỗ ngồi: 15.000 đồng/xe.
- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 10.000
đồng/xe.
b) Trường
hợp trông giữ cả ngày và đêm
- Xe đạp: 2.000 đồng/xe.
- Xe máy: 4.000 đồng/xe.
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe
khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 40.000 đồng/xe.
- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách
dưới 25 chỗ ngồi: 30.000 đồng/xe.
- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 20.000
đồng/xe.
c) Trường
hợp trông giữ thời gian ngắn
- Xe đạp: 500 đồng/xe/lượt.
- Xe máy: 1.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe
khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 10.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô tải dưới 5 tấn và xe khách
dưới 25 chỗ ngồi: 7.000 đồng/xe/lượt.
- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 5.000
đồng/xe/lượt.
d) Các cơ sở giáo dục: 5.000
đồng/xe/học sinh/tháng.
7.3. Quản lý và sử dụng
a) Đối với cơ quan, đơn vị sự
nghiệp
- Trích 60% trên tổng số tiền phí
thu được để trang trải cho việc thu phí và công tác trông giữ xe đạp, xe máy,
bao gồm:
+ Chi sửa chữa nơi trông giữ
phương tiện.
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
thu
- Số còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước.
b) Đối với các cơ sở giáo dục: Để lại 100% số
phí thu được để trang trải cho việc thu phí và công tác trông giữ xe đạp, xe
máy, bao gồm:
- Chi sửa chữa nơi trông giữ phương tiện.
- Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
thu phí.
8. Phí phòng chống
thiên tai
8.1. Đối tượng nộp phí: Hộ gia đình; cơ sở
sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
8.2. Đối tượng miễn
nộp phí
- Hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các
thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và
UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh
binh.
- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia
đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
- Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh
trong vùng bị thiên tai theo kết luận của cấp có thẩm quyền.
8.3. Mức thu phí
- Hộ gia đình:
+ Vùng I: 5.000 đồng/hộ/năm.
+ Vùng II: 4.000 đồng/hộ/năm.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh có tác động xấu,
trực tiếp đến môi trường, như khai thác tài nguyên, khoáng sản…: 1.000.000
đồng/cơ sở/năm.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh khác: 100.000
đồng/cơ sở/năm.
8.4. Quản lý và sử dụng
- Nguồn thu phí phòng, chống thiên tai do các
Chi cục Thuế huyện, thị xã tổ chức thu được cấp bổ sung về Quỹ Phòng, chống bão
lũ các huyện, thị xã.
- Nguồn thu phí phòng, chống thiên tai do Cục
thuế tỉnh tổ chức thu được cấp bổ sung về Quỹ Phòng, chống bão lũ tỉnh.
9. Phí đo đạc lập bản
đồ địa chính
9.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho
chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có
toạ độ.
9.2. Không thu đối với các trường hợp sau
- Cơ quan hành chính sự nghiệp xin giao đất
để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở làm việc.
- Các doanh nghiệp xin giao đất để sử dụng
trực tiếp vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
9.3. Mức thu phí: (Có
phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).
9.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được để lại 90% tổng số
tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác đo đạc lập bản
đồ địa chính, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản,
máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
10. Phí đấu thầu, đấu
giá
10.1. Phí đấu thầu
a) Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tổ chức khi
mua hồ sơ mời thầu tham gia đấu thầu trong nước theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu phí: 1.000.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 90%
tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác đấu thầu,
bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công
tác thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
10.2. Phí đấu giá
a) Đối tượng nộp phí: Cá nhân có tài sản bán
đấu giá (Chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản
hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của
pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí: (Có
phụ lục chi tiết số 06 kèm theo).
c) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí là doanh nghiệp: 100% để
lại và tính vào doanh thu của doanh nghiệp.
- Cơ quan thu phí là đơn vị sự nghiệp:
+ Đối với đơn vị được ngân sách nhà nước đảm
bảo kinh phí hoạt động được trích để lại 50% để chi cho việc bán đấu giá và tổ
chức thu phí; 50% nộp ngân sách nhà nước.
+ Đối với đơn vị không được ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí hoạt động được trích để lại 100% số phí thu được để chi
cho việc bán đấu giá và tổ chức thu phí.
11.
Phí thẩm định kết quả đấu thầu
11.1. Đối tượng nộp phí: Chủ đầu tư hoặc chủ
dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu cho cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu.
11.2. Không thu phí thẩm định kết quả đấu
thầu đối với các trường hợp sau
- Gói thầu do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp
thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo
thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị.
- Gói thầu do Hội đồng quản trị Tổng công ty
(do Thủ tướng thành lập) phê duyệt trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận
giúp việc thuộc Tổng công ty.
11.3. Mức thu phí: Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng
0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 30.000.000
đồng.
11.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 90%
tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác thẩm định
kết quả đấu thầu, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công
tác thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
12. Phí chợ
12.1. Chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp, công ty sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc thuê, sử dụng địa điểm
kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh theo quy
định.
b) Mức thu
- Đối với chợ có hộ đặt
cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên:
+ Chợ loại I: 20.000 đồng đến 150.000 đồng/m2/tháng.
+ Chợ loại II và loại III: 12.000 đồng đến
70.000 đồng/m2/tháng.
+ Tại các chợ khác: 10.000 đồng đến 50.000
đồng/m2/tháng.
- Đối với chợ có người buôn bán không thường
xuyên, không cố định:
+ Kinh doanh giết mổ gia súc, ăn uống: 3.000
đồng đến 5.000 đồng/cơ sở/ngày.
+ Kinh doanh quà sáng, giải khát, bán cá
tươi, gia cầm: 2.000 đồng đến 5.000 đồng/cơ sở/ngày.
+ Kinh doanh khác: 1.000 đồng đến 3.000
đồng/cơ sở/ngày.
c) Quản lý và sử dụng: Cơ quan tổ chức thu
phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau đó cơ quan
Tài chính cấp lại cho đơn vị theo dự toán được duyệt để chi cho công tác quản
lý chợ.
12.2. Chợ đầu tư xây
dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đối tượng nộp phí và mức thu phí: Như quy
định chợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Quản lý và sử dụng: Đơn vị thu phí trực
tiếp quản lý, nộp thuế theo quy định.
13. Phí an ninh trật
tự
13.1. Đối tượng nộp phí
- Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh.
- Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Đơn vị hành chính, sự nghiệp.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
13.2. Đối tượng miễn
nộp phí
- Hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các
thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và
UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh
binh.
- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia
đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
13.3. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số
07 kèm theo).
13.4. Quản lý và sử dụng: Cơ quan, đơn vị thu
phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước và được sử dụng
hỗ trợ cho công tác giữ gìn an ninh trật tự của xã, phường, thị trấn, bản, tiểu
khu, tổ dân phố.
14. Phí vệ sinh
14.1. Đối tượng nộp phí: Cơ quan, đơn vị, tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
14.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số
08 kèm theo).
14.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số
tiền phí thu được để chi trực tiếp cho người thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và
được điều tiết cho cơ quan; ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho hoạt động
thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình của cơ quan có thẩm quyền
quy định.
15. Phí tham quan
danh lam thắng cảnh
15.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là
người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan danh lam thắng cảnh.
15.2. Mức thu phí:
- Người lớn: 5.000 đồng/lượt/người.
- Trẻ em: 3.000 đồng/lượt/người.
15.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số
tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và
được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
16. Phí tham quan di
tích Nhà tù Sơn La
16.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là
người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan di tích Nhà tù Sơn La.
16.2. Đối tượng miễn nộp phí: Trẻ em dưới 18
tuổi.
16.3. Mức thu phí: 10.000 đồng/lượt/người.
16.4. Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí
được để lại 100% tổng số tiền phí thu được và được quản lý sử dụng theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
17. Phí tham quan
công trình văn hoá
17.1. Đối tượng nộp phí: Cá nhân, tập thể là
người trong nước, người nước ngoài có nhu cầu tham quan công trình văn hoá.
17.2. Đối tượng miễn nộp phí: Trẻ em dưới 18
tuổi.
17.3. Mức thu phí: 10.000 đồng/lượt/người.
17.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số
tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và
được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
18. Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
18.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
18.2. Mức thu: (Có phụ lục chi tiết số 09
kèm theo).
18.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 90% tổng
số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công tác thẩm định cấp
quyền sử dụng đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu phí.
- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
19. Phí xây dựng
19.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình, chủ đầu tư xây dựng công trình.
19.2. Đối tượng miễn nộp phí
- Cá nhân, hộ gia đình ở các xã vùng III và ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I,
vùng II được Uỷ ban dân tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh và bệnh
binh.
- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia
đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
19.3. Mức thu phí : (Có
phụ lục chi tiết số 10 kèm theo).
19.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 10% trên
tổng số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu phí.
- Số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước.
20. Phí thẩm định cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
20.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức có nhu
cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.
20.2. Mức thu
- Thẩm định cấp mới giấy phép: 2.500.000
đồng/1lần thẩm định.
- Thẩm định gia hạn giấy phép: 840.000
đồng/1lần thẩm định.
20.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số
tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
21. Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
21.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ
lợi theo quy định.
21.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số
11 kèm theo).
21.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số
tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thẩm
định các đề án.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
22. Phí thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
22.1. Đối tượng thu phí:
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định.
22.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số
12 kèm theo).
22.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số
tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
23. Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
23.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
23.2. Mức thu phí: (Có phụ lục chi tiết số
13 kèm theo).
23.3. Quản lý và sử
dụng
- Cơ
quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho
công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, bao
gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
24. Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
24.1. Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất.
24.2. Mức thu phí
- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất, mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp
dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định.
24.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số
phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu phí.
- Số còn lại 70% nộp
ngân sách nhà nước.
II. QUY ĐỊNH CÁC
KHOẢN THU LỆ PHÍ
1. Lệ phí hộ khẩu,
chứng minh nhân dân
1.1. Lệ phí hộ khẩu
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người thực hiện đăng
ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của Pháp luật.
b) Không thu lệ phí hộ
khẩu đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại;
công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
c) Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số
14 kèm theo).
d) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, công tác hộ khẩu, bao
gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
1.2. Lệ phí chứng
minh nhân dân:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan
công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối
với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị
trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
c) Mức thu lệ phí (không bao gồm tiền ảnh
của người được cấp chứng minh nhân dân): (Có phụ lục chi tiết số 14 kèm
theo).
d) Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu phí được để lại 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, công tác chứng minh
nhân dân, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan sử dụng lao động
phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp
giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
2.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy
phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000
đồng/giấy phép.
- Cấp gia hạn giấy phép: 200.000 đồng/giấy
phép.
2.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí địa chính
3.1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền
giải quyết các công việc về địa chính.
3.2. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết
số 15 kèm theo).
3.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác địa chính, bao
gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
4.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
4.2. Không thu lệ phí
cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2, điểm I, phần II Thông tư số
02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng.
4.3. Mức thu
- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc diện
phải cấp giấy phép xây dựng): 50.000 đồng/giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000
đồng/giấy phép.
4.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xây
dựng, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
5.1. Đối tượng nộp phí: Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà
nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân
lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin khi được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
5.2. Không thu lệ phí đăng ký cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
5.3. Đối tượng miễn nộp lệ phí: Doanh nghiệp
cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
5.4. Mức thu: (Có phụ lục chi tiết số 16
kèm theo).
5.5. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, bao
gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp giấy
phép hoạt động điện lực
6.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo
quy định của pháp luật.
6.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn
quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công
trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện):
700.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép: 350.000 đồng/giấy phép.
6.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
7. Lệ phí hộ tịch
7.1. Đối tượng nộp phí: Người được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của
Pháp luật.
7.2. Đối tượng miễn
nộp lệ phí
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn,
đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các
xã vùng III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng I, vùng II được Uỷ ban Dân
tộc, HĐND tỉnh và UBND tỉnh quyết định công nhận.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh
cho trẻ em của hộ nghèo theo quy định.
7.3. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết
số 17 kèm theo).
7.4. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác hộ tịch, bao
gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
8.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
8.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
8.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
9. Lệ phí cấp giấy
phép khai thác sử dụng nước mặt
9.1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai
thác sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
9.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
50.000 đồng/giấy phép.
9.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí
được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí,
công tác cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
10. Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
10.1. Đối tượng nộp lệ
phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước theo quy định của Pháp luật.
10.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
50.000 đồng/giấy phép.
10.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí
được trích 30% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí,
công tác cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
11. Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi
11.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công
trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.
11.2. Mức thu lệ phí
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 50.000
đồng/giấy phép.
11.3. Quản lý và sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 30% tổng số
tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy phép xả
nước thải vào công trình thuỷ lợi, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu
lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác thu lệ phí.
- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
III. CÁC KHOẢN PHÍ LỆ
PHÍ TRUNG ƯƠNG UỶ QUYỀN CHO HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH
1. Lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm
1.1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân
yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao
dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao
dịch bảo đảm.
1.2. Mức thu
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 60.000
đồng/trường hợp.
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm: 40.000
đồng/trường hợp.
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm
đã đăng ký, mức thu: 40.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu
đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.
1.3. Không thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương
và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng
nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký
viên.
- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp
đồng cho thuê tài chính.
1.4. Quản lý, sử dụng
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50% trên tổng
số lệ phí thu được để trang trải cho việc thu lệ phí, công tác đăng ký giao
dịch bảo đảm, bao gồm:
+ Chi văn phòng phẩm, điện, nước.
+ Các khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
2.
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
2.1. Đối
tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch
bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2.2. Mức
thu phí
- Cung cấp thông tin
cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu
cầu đăng ký): 10.000 đồng/trường hợp.
- Cung cấp thông tin
chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 30.000
đồng/trường hợp.
2.3. Quản
lý, sử dụng
- Cơ quan thu phí
được trích 50% trên tổng số phí thu được để trang trải cho việc thu phí, công
tác cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, bao gồm:
+ Chi văn phòng phẩm,
điện, nước.
+ Các khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến thu phí.
- Số còn lại 50% nộp
ngân sách nhà nước.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao
UBND tỉnh quyết định đơn vị được phép thu phí, lệ phí; quyết định hoặc uỷ quyền
cho UBND cấp huyện quy định mức thu đối với những khoản phí mà HĐND đã quy định
khung mức thu và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao
UBND các cấp; các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và nhân dân tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
3. HĐND tỉnh giao
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát
việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua và thay
thế quy định tại mục A, phần I Nghị quyết số 71/2003/NQ-HĐND ngày 18/7/2003 của
HĐND tỉnh quy định mức thu một số khoản phí và một số khoản thu trên địa bàn
tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 58/2003/NQ-HĐND ngày 11/01/2003 của HĐND tỉnh quy
định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số
95/2006/NQ-HĐND ngày 13/03/2006 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
58/2003/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được
HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận:
-
UB TVQH, Chính phủ;
- UB KT-NS QH;
- VP QH, VP CP, VP CT nước;
- Vụ công tác đại biểu VP QH;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài Chính;
- Vụ Pháp chế, Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND huyện, thị xã;
- LĐ, CV VP Tỉnh uỷ;
- LĐ, CV VP HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Ch (01), 230b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÍ QUA
PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Người phương tiện nhỏ:
|
|
|
|
- Người đi bộ
|
Lượt
|
1.000
|
|
- Mô tô 2 bánh, xe đạp
|
Lượt
|
2.000
|
|
- Xe lam, xích lô, xe 3 bánh
|
Lượt
|
3.000
|
2
|
Xe con:
|
Lượt
|
15.000
|
3
|
Xe vận tải:
|
|
|
|
- Xe có trọng tải dưới 2 tấn
|
Xe/lượt
|
15.000
|
|
- Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn
|
Xe/lượt
|
20.000
|
|
- Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
Xe/lượt
|
30.000
|
|
- Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn
|
Xe/lượt
|
35.000
|
|
- Xe có trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn
|
Xe/lượt
|
45.000
|
|
- Xe có trọng tải trên 20 tấn
|
Xe/lượt
|
50.000
|
4
|
Xe chở khách:
|
|
|
|
- Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi
|
Xe/lượt
|
15.000
|
|
- Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế
|
Xe/lượt
|
20.000
|
|
- Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế
|
Xe/lượt
|
30.000
|
|
- Xe chở khách trên 42 ghế
|
Xe/lượt
|
35.000
|
5
|
Xe chuyên dùng:
|
|
|
|
- Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu
|
Xe/lượt
|
40.000
|
|
- Xe máy thi công bánh lốp
|
Xe/lượt
|
35.000
|
|
- Xe máy thi công bánh xích
|
Xe/lượt
|
50.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
PHÍ
SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách
thị xã Sơn La:
|
|
|
|
- Phí xuất bến: Đối với xe khách:
|
|
|
|
- Tuyến xe liên tỉnh:
|
|
|
|
+ Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên
|
Xe
|
25.000
|
|
+ Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống
|
Xe
|
20.000
|
|
- Tuyến xe nội tỉnh:
|
|
|
|
+ Tuyến đi: Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai,
Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu
|
|
|
|
Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên
|
Xe
|
20.000
|
|
Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống
|
Xe
|
16.000
|
|
+ Tuyến đi Hát Lót, Thuận Châu, Mường La:
|
|
|
|
Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên
|
Xe
|
12.000
|
|
Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống
|
Xe
|
10.000
|
|
- Phí cho một lượt xe ra vào bến:
|
|
|
|
+ Xe khách
|
|
|
|
+ Xe buýt
|
Xe
|
5.000
|
|
+ Xe ô tô tải
|
Xe
|
10.000
|
|
+ Xe ô tô con, công nông
|
Xe
|
3.000
|
|
+ Xe lam
|
Xe
|
2.000
|
|
+ Xe máy
|
Xe
|
1.000
|
|
- Phí đỗ xe qua
đêm:
|
|
|
|
+ Xe khách từ 25 ghế
thiết kế trở lên
|
Xe
|
15.000
|
|
+ Xe khách từ 24 ghế thiết kế trở xuống
|
Xe
|
10.000
|
|
+ Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở
lên)
|
Xe
|
15.000
|
|
+ Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở
xuống, công nông)
|
Xe
|
10.000
|
|
+ Xe ô tô con
|
Xe
|
10.000
|
|
+ Xe máy
|
Xe
|
2.000
|
2
|
Tại bến xe các huyện:
|
|
|
|
- Đối với xe chở khách ở bến từ 12 tiếng
đến 24 tiếng:
|
|
|
|
+ Tại bến xe Thuận Châu, Mai Sơn, Mộc Châu
|
Xe
|
16.000
|
|
+ Tại bến xe Sông Mã, Quỳnh Nhai, Mường La,
Phù Yên
|
Xe
|
14.000
|
|
- Tính cho một lượt xe ra vào bến
|
|
|
|
+ Xe ô tô (Xe khách, xe tải)
|
Xe
|
5.000
|
|
+ Xe lam
|
Xe
|
2.000
|
|
+ Xe máy chở khách
|
Xe
|
1.000
|
3
|
Tại bãi đỗ xe tĩnh của tỉnh:
|
|
|
|
- Tính cho 01 lượt xe ra vào:
|
|
|
|
+ Xe ô tô
|
Xe
|
5.000
|
|
+ Xe công nông
|
Xe
|
2.000
|
|
+ Xe máy
|
Xe
|
1.000
|
|
- Đối với xe gửi 01 ngày hoặc 01 đêm:
|
|
|
|
+ Xe ô tô
|
Xe
|
10.000
|
|
+ Xe công nông:
|
Xe
|
5.000
|
|
+ Xe máy
|
Xe
|
2.000
|
|
- Đối với xe gửi lẻ ngày, đêm:
|
|
|
|
+ Xe ô tô
|
Xe
|
20.000
|
|
+ Xe máy
|
Xe
|
10.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
PHÍ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
BẢN ĐỒ:
|
|
|
a
|
Bản đồ giấy:
|
|
|
-
|
Bản đồ địa hình:
|
|
|
|
- Tỷ lệ 1/25.000:
|
|
|
|
+ Mầu
|
tờ
|
46.000
|
|
+ Mộc
|
tờ
|
23.000
|
|
- Tỷ lệ 1/50.000:
|
|
|
|
+ Mầu
|
tờ
|
44.000
|
|
+ Mộc
|
tờ
|
20.000
|
|
- Tỷ lệ 1/100.000:
|
|
|
|
+ Mầu
|
tờ
|
50.000
|
|
+ Mộc
|
tờ
|
30.000
|
-
|
Bản đồ địa chính:
|
|
|
|
- Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/10.000
|
tờ
|
24.000
|
|
- Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/25.000
|
tờ
|
32.000
|
|
- Bản đồ toạ độ tỷ lệ 1/1.000
|
tờ
|
21.000
|
|
- Bản đồ toạ độ tỷ lệ 1/5.000
|
tờ
|
24.000
|
b
|
Tư liệu toạ độ, độ cao:
|
|
|
-
|
Toạ độ cơ sở:
|
|
|
|
- Toạ độ cơ sở hạng 3
|
điểm
|
30.000
|
|
- Toạ độ cơ sở hạng 4
|
điểm
|
20.000
|
-
|
Độ cao cơ sở:
|
|
|
|
- Hạng 3
|
điểm
|
30.000
|
|
- Hạng 4
|
điểm
|
15.000
|
-
|
Ghi chú điểm toạ độ:
|
điểm
|
20.000
|
-
|
Ghi chú điểm độ cao :
|
điểm
|
20.000
|
c
|
Bản đồ dạng số (Ghi trên đĩa CD):
|
|
|
-
|
Bản đồ địa hình:
|
|
|
|
- Tỷ lệ 1/50.000:
|
|
|
|
+ Cơ sở
|
Lớp
|
48.000
|
|
+ Địa hình
|
Lớp
|
200.000
|
|
+ Giao thông
|
Lớp
|
125.000
|
|
+ Thuỷ văn
|
Lớp
|
200.000
|
|
+ Dân cư
|
Lớp
|
200.000
|
|
+ Địa giới hành chính
|
Lớp
|
87.000
|
|
+ Thực vật
|
Lớp
|
163.000
|
|
- Tỷ lệ 1/100.000:
|
|
|
|
+ Cơ sở
|
Lớp
|
62.000
|
|
+ Địa hình
|
Lớp
|
200.000
|
|
+ Giao thông
|
Lớp
|
167.000
|
|
+ Thuỷ văn
|
Lớp
|
200.000
|
|
+ Dân cư
|
Lớp
|
200.000
|
|
+ Địa giới hành chính
|
Lớp
|
115.000
|
|
+ Thực vật
|
Lớp
|
200.000
|
-
|
Bản đồ địa chính:
|
|
|
|
- Tỷ lệ 1/1.000:
|
|
|
|
+ Điểm KCTĐ - K
|
Lớp
|
2.000
|
|
+ Thửa đất
|
Lớp
|
34.000
|
|
+ Điểm quan trọng
|
Lớp
|
11.000
|
|
+ Giao thông - G
|
Lớp
|
15.000
|
|
+ Thuỷ hệ - T
|
Lớp
|
15.000
|
|
+ Địa giới - Đ
|
Lớp
|
11.000
|
|
+ Quy hoạch - Q
|
Lớp
|
23.000
|
|
+ Sơ đồ phân vùng
|
Lớp
|
6.000
|
|
+ Cơ sở hạ tầng
|
Lớp
|
11.000
|
|
+ Ghi chú độ cao (tuỳ chọn)
|
Lớp
|
21.000
|
|
- Tỷ lệ 1/5.000:
|
|
|
|
+ Điểm KCTĐ - K
|
Lớp
|
4.000
|
|
+ Thửa đất
|
Lớp
|
50.000
|
|
+ Điểm quan trọng
|
Lớp
|
21.000
|
|
+ Giao thông - G
|
Lớp
|
28.000
|
|
+ Thuỷ hệ - T
|
Lớp
|
28.000
|
|
+ Địa giới - Đ
|
Lớp
|
14.000
|
|
+ Quy hoạch - Q
|
Lớp
|
36.000
|
|
+ Sơ đồ phân vùng
|
Lớp
|
14.000
|
|
+ Cơ sở hạ tầng
|
Lớp
|
14.000
|
|
+ Địa hình (tuỳ chọn)
|
Lớp
|
21.000
|
|
- Tỷ lệ 1/10.000:
|
|
|
|
+ Điểm KCTĐ - K
|
Lớp
|
6.000
|
|
+ Thửa đất
|
Lớp
|
64.000
|
|
+ Điểm quan trọng
|
Lớp
|
41.000
|
|
+ Giao thông - G
|
Lớp
|
41.000
|
|
+ Thuỷ hệ - T
|
Lớp
|
41.000
|
|
+ Địa giới - Đ
|
Lớp
|
17.000
|
|
+ Quy hoạch - Q
|
Lớp
|
52.000
|
|
+ Sơ đồ phân vùng
|
Lớp
|
23.000
|
|
+ Cơ sở hạ tầng
|
Lớp
|
23.000
|
|
+ Địa hình (tuỳ chọn)
|
Lớp
|
200.000
|
|
- Tỷ lệ 1/25.000:
|
|
|
|
+ Điểm KCTĐ - K
|
Lớp
|
9.000
|
|
+ Thửa đất
|
Lớp
|
90.000
|
|
+ Điểm quan trọng
|
Lớp
|
63.000
|
|
+ Giao thông - G
|
Lớp
|
54.000
|
|
+ Thuỷ hệ - T
|
Lớp
|
54.000
|
|
+ Địa giới - Đ
|
Lớp
|
27.000
|
|
+ Quy hoạch - Q
|
Lớp
|
72.000
|
|
+ Sơ đồ phân vùng
|
Lớp
|
36.000
|
|
+ Cơ sở hạ tầng
|
Lớp
|
36.000
|
|
+ Địa hình (tuỳ chọn)
|
Lớp
|
72.000
|
2
|
Thông tin đất đai:
|
|
|
a
|
Thống kê các loại đất:
|
Xã
|
10.000
|
b
|
Hồ sơ (giao đất, cấp đất, thu hồi
đất, chuyển nhượng đất, thanh tra):
|
|
|
|
- Dưới 10 tờ
|
Hồ sơ
|
10.000
|
|
- Từ 11 đến 20 tờ
|
Hồ sơ
|
15.000
|
|
- Từ 21 đến 30 tờ
|
Hồ sơ
|
20.000
|
|
- Từ 31 đến 50 tờ
|
Hồ sơ
|
30.000
|
|
- Từ 51 tờ trở lên
|
Hồ sơ
|
35.000
|
c
|
Phí khai thác các bản đồ chuyên đề:
Được áp dụng theo bản đồ cùng tỷ lệ.
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
PHÍ
DỰ THI, DỰ TUYỂN
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Tuyển sinh vào các trường THPT và các lớp
bổ túc THPT tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên:
|
|
|
|
- Đối với trường tổ chức thi tuyển
|
Thí sinh/
lần dự thi
|
15.000
|
|
- Đối với trường tổ chức xét tuyển hoặc các
thí sinh được tuyển thẳng
|
Thí sinh/
hồ sơ
|
7.000
|
2
|
Tuyển sinh vào trường THPT Chuyên:
|
Thí sinh/
lần dự thi
|
20.000
|
3
|
Tuyển sinh vào các trường Cao đẳng, Trung
học chuyên nghiệp và dạy nghề:
|
|
|
a
|
Đối với thí sinh thuộc diện phải dự thi:
|
|
|
|
- Đăng ký dự thi
|
Thí sinh/
hồ sơ
|
40.000
|
|
- Sơ tuyển
|
Thí sinh/
lần dự thi
|
20.000
|
|
- Dự thi:
|
|
|
|
+ Dự thi các môn văn hoá
|
Thí sinh/
lần dự thi
|
20.000
|
|
+ Dự thi các môn năng khiếu
|
Thí sinh/
lần dự thi
|
50.000
|
b
|
Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc
tuyển thẳng
|
Thí sinh/
hồ sơ
|
15.000
|
4
|
Tuyển sinh vào các cơ sở dạy nghề công lập
và bán công thuộc địa phương quản lý:
|
|
|
|
- Đối với thí sinh thuộc diện phải dự thi
|
|
|
|
+ Đăng ký dự thi
|
Thí sinh/
hồ sơ
|
30.000
|
|
+ Sơ tuyển
|
Thí sinh/
lần dự thi
|
15.000
|
|
- Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển
hoặc tuyển thẳng
|
Thí sinh/
hồ sơ
|
15.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 05
PHÍ
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
a
|
Đối với tổ chức:
|
|
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích dưới 1.000 m2 đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
1 m2
|
1.000
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
1 m2
|
700
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
1 m2
|
900
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
1 m2
|
600
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
1 m2
|
700
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
1 m2
|
500
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
1 m2
|
500
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
1 m2
|
400
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 100.000 đến dưới 500.000 m2 đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
1 m2
|
400
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
1 m2
|
300
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 500.000 m2 đất trở lên
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
1 m2
|
300
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
1 m2
|
250
|
b
|
Đối với hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng:
|
|
|
|
- Diện tích đất
dưới 100 m2 đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
1 m2
|
1.000
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
1 m2
|
800
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
1 m2
|
600
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
1 m2
|
80
|
|
- Diện tích đất từ 100 đến dưới 500m2
đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
1 m2
|
900
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
|
1 m2
|
600
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
1 m2
|
500
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
1 m2
|
70
|
|
- Diện tích đất từ 500 đến dưới 1.000m2
đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
1 m2
|
850
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
|
1 m2
|
500
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
1 m2
|
400
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
1 m2
|
60
|
|
- Diện tích đất từ 1.000 đến dưới 5.000m2
đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
1 m2
|
800
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
|
1 m2
|
400
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
1 m2
|
300
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
1 m2
|
50
|
|
- Diện tích đất từ 5.000 đến dưới 10.000m2
đất
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
1 m2
|
750
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
|
1 m2
|
300
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
1 m2
|
200
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
1 m2
|
40
|
|
- Diện tích đất từ 10.000m2 đất
trở lên
|
|
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
1 m2
|
700
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
|
1 m2
|
250
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
1 m2
|
100
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
1 m2
|
30
|
PHỤ
LỤC SỐ 06
PHÍ
ĐẤU GIÁ
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
|
Phí đấu giá (Đối với việc bán
đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005
của Chính phủ):
|
|
|
1
|
Phí đấu giá đối
với người có tài sản bán đấu giá:
|
|
|
|
- Trường hợp bán
được tài sản bán đấu giá thì mức thu được tính trên giá trị tài sản bán được:
|
|
|
|
+ Giá trị tài sản
bán được từ 1.000.000 trở xuống
|
đồng
|
50.000
|
|
+ Giá trị tài sản
bán được từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
đồng
|
5% giá trị tài sản
bán được
|
|
+ Giá trị tài sản
bán được từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
đồng
|
5.000.000đ + 1,5%
của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đ
|
|
+
Giá trị tài sản bán được trên 1.000.000.000 đồng
|
đồng
|
18.500.000đ + 0,2%
của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ
|
|
- Trường hợp bán
đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho
đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định
số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ)
|
|
|
2
|
Phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá:
|
|
|
|
- Giá khởi điểm của
tài sản từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
Hồ sơ
|
20.000
|
|
- Giá khởi điểm của
tài sản từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
|
Hồ sơ
|
50.000
|
|
- Giá khởi điểm của
tài sản từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
Hồ sơ
|
100.000
|
|
- Giá khởi điểm của
tài sản từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
Hồ sơ
|
200.000
|
|
- Giá khởi điểm của
tài sản trên 500.000.000 đồng
|
Hồ sơ
|
500.000
|
|
- Trường hợp cuộc
đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được
hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài
sản phải nộp
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 07
PHÍ
AN NINH TRẬT TỰ
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Dự kiến mức thu
(đồng)
|
1
|
Hộ gia đình không sản xuất kinh
doanh:
|
|
|
|
- Vùng I
|
Hộ/năm
|
5.000
|
|
- Vùng II
|
Hộ/năm
|
4.000
|
2
|
Hộ gia đình có hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ:
|
|
|
|
- Tại nhà ở trên các tuyến đường
|
|
|
|
+ Hộ sản xuất kinh doanh có môn bài bậc 1-2
|
Hộ/năm
|
25.000
|
|
+ Hộ sản xuất kinh doanh có môn bài bậc 3-6
|
Hộ/năm
|
15.000
|
|
- Hộ sản xuất kinh doanh thuê địa điểm tại
các chợ
|
|
|
|
+ Chợ loại I
|
Quầy/tháng
|
15.000-20.000
|
|
+ Chợ loại II và loại III
|
Quầy/tháng
|
8.000-15.000
|
|
+ Tại các chợ khác
|
Quầy/tháng
|
5.000-15.000
|
3
|
Đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Đơn vị/năm
|
100.000
|
4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
Cơ sở/năm
|
200.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 08
PHÍ
VỆ SINH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Tại thị xã
Sơn La:
|
|
|
|
- Đối với
cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh:
|
|
|
|
+ Hộ có nhà
mặt tiền thuộc các trục đường chính
|
Tháng
|
5.000
|
|
+ Hộ có nhà mặt
đường, tiểu khu, ngõ xóm
|
Tháng
|
3.000
|
|
+ Các hộ khác
|
Tháng
|
2.000
|
|
- Đối với hộ sản
xuất kinh doanh thuê địa điểm tại các chợ
|
|
|
|
+ Chợ loại I
|
Quầy/tháng
|
15.000-30.000
|
|
+ Chợ loại II và
loại III
|
Quầy/tháng
|
8.000-25.000
|
|
+ Tại các chợ khác
|
Quầy/tháng
|
5.000-10.000
|
|
- Đối cơ quan hành
chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty,
doanh nghiệp:
|
|
|
|
+ Đơn vị có số lao
động, biên chế quỹ lương đến 30 người
|
Tháng
|
40.000
|
|
+ Đơn vị có số lao
động, biên chế quỹ lương trên 30 người
|
Tháng
|
50.000
|
|
- Nhà máy sản xuất
như bia, chè, xi măng, gạch, đường, chế biến cà phê
|
Tháng
|
200.000
|
|
- Các doanh nghiệp
khác
|
Tháng
|
150.000
|
|
- Khách sạn được
xếp theo tiêu chuẩn từ 01 sao trở lên
|
Tháng
|
150.000
|
|
- Doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân kinh doanh nhà hàng, khách sạn
|
Tháng
|
120.000
|
|
- Nhà hàng, khách
sạn tư nhân, nhà trọ
|
Tháng
|
70.000
|
|
- Bệnh viện đa khoa
tỉnh
|
Tháng
|
100.000
|
|
- Hộ kinh doanh ăn
uống, thực phẩm tươi sống, hoa quả
|
Tháng
|
20.000
|
|
- Hộ rửa xe ô tô,
xe máy
|
Tháng
|
100.000
|
|
- Hộ rửa xe máy
|
Tháng
|
40.000
|
|
- Hộ giết mổ đại
gia súc (Trâu, bò…)
|
Tháng
|
60.000
|
|
- Hộ giết mổ lợn
|
Tháng
|
60.000
|
|
- Hộ kinh doanh
khác
|
Tháng
|
12.000
|
2
|
Tại các huyện trong
tỉnh:
|
|
|
|
- Đối cơ quan hành
chính - sự nghiệp, trường học, tổ chức chính trị xã hội, trụ sở các công ty,
doanh nghiệp:
|
|
|
|
+ Đơn vị có số lao
động, biên chế quỹ lương đến 30 người
|
Tháng
|
20.000
|
|
+ Đơn vị có số lao
động, biên chế quỹ lương trên 30 người
|
Tháng
|
30.000
|
|
- Bệnh viện
|
Tháng
|
50.000-80.000
|
|
+ Doanh nghiệp, Nhà
hàng, khách sạn
|
Tháng
|
60.000-100.000
|
|
+ Kinh doanh ăn
uống
|
Tháng
|
20.000-40.000
|
|
+ Giết mổ gia súc,
thực phẩm tươi sống
|
Tháng
|
10.000-15.000
|
|
+ Sản xuất,chế biến
|
Tháng
|
10.000-20.000
|
|
+ Kinh doanh các ngành hàng khác
|
Tháng
|
6.000-10.000
|
|
- Đối với hộ không kinh doanh
|
|
|
|
+ Hộ có nhà mặt đường chính
|
Tháng
|
5.000
|
|
+ Hộ có nhà mặt đường nhánh, ngõ, xóm
|
Tháng
|
3.000
|
|
+ Các hộ khác
|
Tháng
|
2.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 09
PHÍ
THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Cấp mới quyền sử dụng đất:
|
|
|
a
|
Đối với tổ chức:
|
|
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích dưới 1.000 m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
500.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
1.000.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
1.500.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
2.500.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
3.500.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
4.500.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 500.000m2 đất trở lên
|
Bộ hồ sơ
|
5.000.000
|
b
|
Đối với hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:
|
|
|
|
- Đối với khu vực
đô thị
|
Bộ hồ sơ
|
100.000
|
|
- Khu vực nông thôn
|
Bộ hồ sơ
|
50.000
|
2
|
Cấp lại quyền sử
dụng đất:
|
|
|
a
|
Đối với tổ chức:
|
|
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích dưới 1.000 m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
250.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
500.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
750.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
1.250.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
1.750.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000m2 đất
|
Bộ hồ sơ
|
2.250.000
|
|
- Dự án có quy mô
diện tích từ 500.000m2 đất trở lên
|
Bộ hồ sơ
|
2.500.000
|
b
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất làm nhà ở:
|
|
|
|
- Đối với khu vực đô thị
|
Bộ hồ sơ
|
50.000
|
|
- Khu vực nông thôn
|
Bộ hồ sơ
|
25.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
PHÍ
XÂY DỰNG
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Đối với nhà ở riêng lẻ:
|
|
|
a
|
Đối với nhà ở riêng lẻ đô thị:
|
|
|
|
- Nhà cấp II
|
1m2
|
3.000
|
|
- Nhà cấp III
|
1m2
|
2.500
|
|
- Nhà cấp IV
|
1m2
|
2.000
|
b
|
Đối với nhà ở riêng lẻ nông thôn:
|
|
|
|
- Nhà cấp II
|
1m2
|
2.000
|
|
- Nhà cấp III
|
1m2
|
1.500
|
|
- Nhà cấp IV
|
1m2
|
1.000
|
2
|
Công trình xây
dựng:
|
|
|
a
|
Đối với công trình xây dựng nhà ở
tập trung, trụ sở cơ quan:
|
|
|
|
- Công trình nhóm A
|
Đồng
|
0,3% trên chi phí
xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)
|
|
- Công trình nhóm B
|
Đồng
|
0,5% trên chi phí
xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)
|
|
- Công trình nhóm C
|
Đồng
|
1% trên chi phí xây
dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)
|
b
|
Đối với công trình xây dựng để sản
xuất kinh doanh:
|
|
|
|
- Công trình nhóm A
|
Đồng
|
0,5% trên chi phí
xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)
|
|
- Công trình nhóm B
|
Đồng
|
1% trên chi phí xây
dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)
|
|
- Công trình nhóm C
|
Đồng
|
2% trên chi phí xây
dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị)
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
PHÍ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
|
|
|
- Đề án thiết kế
giếng có lưu lượng nước dưới 200m3 /ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
200.000
|
|
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày
đêm
|
Đề án, báo cáo
|
550.000
|
|
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3
/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.300.000
|
|
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3
/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
2.500.000
|
2
|
Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
|
|
|
|
- Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
300.000
|
|
- Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây
đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến
dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
900.000
|
|
- Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến
dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
2.200.000
|
|
- Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây
đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến
dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến
dưới 50.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
4.200.000
|
3
|
Thẩm định đề án,
báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:
|
|
|
|
- Đề án, báo cáo có
lưu lượng nước dưới 100m3 /ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
300.000
|
|
- Đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
900.000
|
|
- Đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3 /ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
2.200.000
|
|
- Đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3 /ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
4.200.000
|
|
- Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định trên
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
PHÍ
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Dự kiến mức thu
(đồng)
|
1
|
Báo cáo kết quả thi
công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
Báo cáo
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
Báo cáo
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết quả
thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
5
|
Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 40% mức thu quy định trên
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
PHÍ
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Nghị quyết số:151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Đối với báo cáo đánh giá tác động
môi trường chính thức:
|
|
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư dưới 1 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
500.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
1.500.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
2.500.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
3.500.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 50 tỷ đồng VN trở lên
|
Báo cáo
|
4.000.000
|
2
|
Đối với báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung:
|
|
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư dưới 1 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
150.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
450.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
750.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng VN
|
Báo cáo
|
1.050.000
|
-
|
Dự án có tổng mức
đầu tư từ 50 tỷ đồng VN trở lên
|
Báo cáo
|
1.200.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 14
LỆ
PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Lệ phí cấp chứng
minh nhân dân (không
bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
|
|
|
|
- Cấp mới
|
Lần cấp
|
2.000
|
|
- Cấp lại; đổi
|
Lần cấp
|
3.000
|
2
|
Lệ
phí đăng ký và quản lý hộ khẩu:
|
|
|
|
- Đăng ký chuyển
đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng
nhận nhân khẩu tập thể
|
Lần đăng ký
|
5.000
|
|
- Cấp mới, cấp lại,
đổi sổ hộ khẩu gia đình
|
Lần cấp
|
7.000
|
|
+ Riêng cấp đổi sổ
hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới
hành chính, tên đường phố, số nhà
|
Lần cấp
|
4.000
|
|
- Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
Lần cấp
|
5.000
|
|
+ Cấp đổi giấy
chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà
|
Lần cấp
|
2.500
|
|
- Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình
|
Lần cấp
|
5.000
|
|
- Gia hạn tạm trú
có thời hạn
|
Lần gia hạn
|
1.500
|
|
- Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu
|
lần cấp
|
2.500
|
|
- Đính chính các
thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không
thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa
gới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu)
|
Lần
đính chính
|
2.500
|
PHỤ
LỤC SỐ 15
LỆ
PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Tổ chức:
|
|
|
|
-
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
100.000
|
|
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
20.000
|
|
- Trích lục bản đồ,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Lần
|
20.000
|
|
-
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của
các giấy tờ nhà đất
|
Lần
|
20.000
|
2
|
Hộ gia đình cá
nhân:
|
|
|
|
- Đối với thị xã
trực thuộc tỉnh:
|
|
|
|
+
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
25.000
|
|
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
15.000
|
|
+ Trích lục bản đồ,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Lần
|
10.000
|
|
+
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của
các giấy tờ nhà đất
|
Lần
|
20.000
|
|
- Đối với thị trấn:
|
|
|
|
+
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
12.000
|
|
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
7.000
|
|
+ Trích lục bản đồ,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Lần
|
5.000
|
|
+
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của
các giấy tờ nhà đất
|
Lần
|
10.000
|
|
- Khu vực nông
thôn:
|
|
|
|
+
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
10.000
|
|
+
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
5.000
|
|
+ Trích lục bản đồ,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Lần
|
3.000
|
|
+
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của
các giấy tờ nhà đất
|
Lần
|
8.000
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 16
LỆ
PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Hộ kinh doanh cá
thể
|
Lần
|
30.000
|
2
|
Doanh nghiệp tư
nhân, công ty hợp danh
|
Lần
|
100.000
|
3
|
Công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước
|
Lần
|
200.000
|
4
|
Chứng nhận đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp
|
Lần
|
20.000
|
5
|
Cung cấp thông tin
về nội dung đăng ký kinh doanh
|
Lần
|
10.000
|
6
|
Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh
hoặc trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
Bản
|
2.000
|
7
|
Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y
tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận
kinh doanh
|
Lần
|
200.000
|
8
|
Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y
tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND huyện, thị xã cấp giấy
chứng nhận kinh doanh
|
Lần
|
100.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 17
LỆ
PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 151 /2007/NQ-HĐND ngày 10 /8/2007 của HĐND Tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
3
|
Lệ phí hộ tịch:
|
|
|
|
* Mức thu áp dụng
đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn:
|
|
|
|
- Khai sinh
|
|
|
|
+ Đăng ký khai sinh
|
Lần cấp
|
3.000
|
|
+ Đăng ký khai sinh
quá hạn
|
Lần đăng ký
|
5.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
sinh
|
Lần đăng ký
|
5.000
|
|
- Kết hôn
|
|
|
|
+ Đăng ký kết hôn
|
Lần đăng ký
|
10.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
kết hôn
|
Lần đăng ký
|
20.000
|
|
- Khai tử
|
|
|
|
+ Đăng ký khai tử
|
Lần đăng ký
|
4.000
|
|
+ Đăng ký khai tử
quá hạn
|
Lần đăng ký
|
5.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
tử
|
Lần đăng ký
|
5.000
|
|
- Nuôi con nuôi
|
|
|
|
+ Đăng ký việc nuôi
con nuôi
|
Lần đăng ký
|
10.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
|
Lần đăng ký
|
20.000
|
|
- Nhận cha, mẹ con
|
|
|
|
+ Đăng ký nhận cha,
mẹ, con
|
Lần đăng ký
|
10.000
|
|
- Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
Lần đăng ký
|
10.000
|
|
- Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
01 bản sao
|
2.000
|
|
- Xác nhận các giấy
tờ hộ tịch
|
Lần xác nhận
|
3.000
|
|
- Các việc đăng ký
hộ tịch khác
|
Lần đăng ký
|
5.000
|
|
* Mức áp dụng đối
với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã:
|
|
|
|
- Cấp lại bản chính
giấy khai sinh
|
|
10.000
|
|
- Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
|
3.000
|
|
- Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
|
25.000
|
|
* Mức thu áp dụng
đối với đăng ký hộ tịch tại sở Tư pháp, UBND tỉnh:
|
|
|
|
- Khai sinh
|
|
|
|
+ Đăng ký khai sinh
|
Lần đăng ký
|
25.000
|
|
+ Đăng ký khai sinh
quá hạn
|
Lần đăng ký
|
50.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
sinh
|
Lần đăng ký
|
50.000
|
|
- Kết hôn
|
|
|
|
+ Đăng ký kết hôn
|
Lần đăng ký
|
500.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
kết hôn
|
Lần đăng ký
|
1.000.000
|
|
- Khai tử
|
|
|
|
+ Đăng ký khai tử
|
Lần đăng ký
|
25.000
|
|
+ Đăng ký khai tử
quá hạn
|
Lần đăng ký
|
50.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
tử
|
Lần đăng ký
|
50.000
|
|
- Nuôi con nuôi
|
|
|
|
+ Đăng ký việc nuôi
con nuôi
|
Lần đăng ký
|
1.000.000
|
|
+ Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
|
Lần đăng ký
|
2.000.000
|
|
- Nhận con ngoài
giá thú
|
|
|
|
+ Đăng ký nhận con
ngoài giá thú
|
Lần đăng ký
|
1.000.000
|
|
- Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ bản gốc
|
01 Bản sao
|
5.000
|
|
- Xác nhận các giấy
tờ hộ tịch
|
Lần đăng ký
|
10.000
|
|
- Các việc đăng ký
hộ tịch khác
|
Lần đăng ký
|
50.000
|