ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1239/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 03
tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO ỦY QUYỀN ĐỐI VỚI PHẦN VỐN CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 66/2011/NĐ-CP
ngày 01/08/2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, Công chức đối
với các chức danh lãnh đạo, quản lý Công ty TNHH Một thành viên do nhà nước làm
chủ sở hữu và người được cử làm người đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước
tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP
ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn
nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của
Chính phủ về quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công
khai tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp
có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP
ngày 11/7/2013 của Chính phủ quy định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 158/2013/TT-BTC
ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài
chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở
hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BTC
ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hoạt động của người đại diện theo
ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Ban Đổi mới và
Phát triển Doanh nghiệp tỉnh tại Văn bản số 486/SKH&ĐT-BĐMPTDN ngày
26/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của người đại diện
theo ủy quyền đối với phần vốn của UBND tỉnh Phú Thọ đầu tư vào doanh nghiệp”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban
đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh; Doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
thuộc UBND tỉnh quản lý; Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn của UBND
tỉnh Phú Thọ đầu tư vào doanh nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và
các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- CVP, PCVP (Ô Xuyên);
- CV: NCTH;
- Lưu VT, TH4, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Cúc
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN ĐỐI VỚI PHẦN VỐN CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ ĐẦU
TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1239/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh
Phú Thọ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế
này quy định về chế độ hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần
vốn nhà nước do UBND tỉnh Phú Thọ quản lý (sau đây gọi là chủ sở hữu) đầu tư
vào doanh nghiệp; mối quan hệ giữa chủ sở hữu và Người đại diện theo ủy quyền đối
với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp trong việc thực hiện quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu (dưới vai trò là cổ đông, thành viên góp vốn)
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế
này áp dụng đối với Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; Người
đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; các tổ
chức, các cá nhân có liên quan đến hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối
với phần vốn nhà nước đầu tư tại:
a) Doanh nghiệp mà nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ.
b) Doanh nghiệp mà nhà nước nắm
giữ không quá 50% vốn điều lệ.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
đầu tư tại doanh nghiệp là Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
2. Người đại diện theo ủy quyền
đối với phần vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp (gọi tắt là Người đại diện)
là cá nhân được Chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, bao gồm:
a) Người đại diện là người làm
việc chuyên trách tại doanh nghiệp.
b) Người đại diện là cán bộ,
công chức thuộc cơ quan hành chính nhà nước được cử hoặc chỉ định làm Người đại
diện kiêm nhiệm tại doanh nghiệp.
Chương II
TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ HOẠT
ĐỘNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGƯỜI
ĐẠI DIỆN VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 3.
Người đại diện theo ủy quyền có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
1. Là công dân Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam.
2. Có đủ năng lực hành vi dân sự.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, có
sức khỏe đảm đương nhiệm vụ.
4. Hiểu biết pháp luật, có ý thức
chấp hành luật pháp.
5. Có trình độ chuyên môn bậc đại
học trở lên, có khả năng, kinh nghiệm thực tế từ ba (03) năm trở lên về quản lý
tài chính doanh nghiệp, về kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp phù hợp với
yêu cầu của vị trí được ủy quyền làm Người đại diện.
6. Không là vợ, chồng, cha, cha
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý, điều
hành doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước và của người có thẩm quyền quyết
định việc ủy quyền làm Người đại diện.
7. Người đại diện tham gia vào
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc/Giám đốc doanh nghiệp phải
có đủ tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng với chức danh đó theo quy định của Luật
Doanh nghiệp; Điều lệ của doanh nghiệp; các tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo,
quản lý theo quy định của Luật cán bộ công chức đối với người được cử làm đại
diện tại các doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước.
8. Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
9. Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của
Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Số lượng Người đại diện
và nội dung văn bản ủy quyền đối với Người đại diện
1. Chủ sở hữu quyết định về số lượng,
thành phần, cơ cấu Người đại diện tại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, phù hợp với Điều lệ của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng
doanh nghiệp có phần vốn nhà nước theo các căn cứ sau:
a) Quy mô vốn điều lệ của doanh
nghiệp;
b) Tỷ lệ phần vốn Nhà nước đầu
tư tại doanh nghiệp;
c) Ngành nghề kinh doanh và đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
d) Chiến lược và mục tiêu phát
triển doanh nghiệp theo định hướng của nhà nước;
đ) Các quy định khác của pháp
luật.
Trường hợp Chủ sở hữu ủy quyền cho từ 02 (hai) Người
đại diện trở lên thì Chủ sở hữu xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu ủy
quyền cho mỗi Người đại diện và giao cho một người đại diện chịu trách nhiệm phụ
trách chung (gọi tắt là Người đại diện phụ trách chung).
2. Việc ủy quyền của Chủ sở hữu
cho Người đại diện phải thực hiện bằng văn bản. Văn bản ủy quyền bao gồm các nội
dung sau:
a) Nhiệm vụ giao cho Người đại
diện;
b) Đánh giá hoạt động của Người
đại diện;
c) Miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật Người đại diện;
d) Quyết định mức tiền lương,
tiền thưởng, thù lao trả cho Người đại diện theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ được
giao;
đ) Quy định về việc bồi thường
vật chất trong trường hợp Người đại diện có hành vi gây thiệt hại đến lợi ích của
Chủ sở hữu và tổ chức, cá nhân có liên quan;
e) Những nội dung khác (nếu
có).
Điều 5. Chế
độ hoạt động của Người đại diện
1. Người đại diện làm việc theo
chế độ:
a) Chuyên trách trong ban quản
lý, điều hành tại doanh nghiệp (Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Ban Tổng
giám đốc/Ban Giám đốc).
b) Kiêm nhiệm trong Hội đồng
thành viên, Hội đồng quản trị.
2. Thời hạn ủy quyền cho Người
đại diện:
a) Thời hạn ủy quyền cho Người
đại diện do Chủ sở hữu quyết định theo nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị.
b) Trường hợp có sự thay đổi
Người đại diện trong nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị thì thời hạn
ủy quyền Người đại diện là thời gian còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng thành viên,
Hội đồng quản trị đó.
3. Người đại diện đã được Chủ sở
hữu ủy quyền thì không được giao, ủy quyền lại cho người khác đại diện thay
mình biểu quyết, quyết định các nội dung đã được chủ sở hữu phần vốn nhà nước ủy
quyền, cho ý kiến.
Điều 6. Nhiệm
vụ của Người đại diện
1. Thực hiện quyền của cổ đông,
thành viên góp vốn do Chủ sở hữu giao:
a) Người đại diện tại doanh
nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải xin ý kiến Chủ sở hữu bằng
văn bản để tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại cuộc họp Hội đồng thành
viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu có) đối với
những nội dung sau:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành,
nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung
điều lệ của doanh nghiệp;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều
lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của
từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của
mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị
miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban
kiểm soát. Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
với Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và
lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp; số lượng thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)
doanh nghiệp;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của doanh nghiệp; danh mục các dự
án đầu tư nhóm A, B hằng năm;
- Chủ trương góp vốn, nắm giữ,
tăng, giảm vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; thành lập, tổ chức lại,
giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác;
việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;
- Chủ trương mua, bán tài sản
và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của doanh
nghiệp hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp; chủ
trương vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính, phân phối
lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;
- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù
lao, tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp.
b) Người đại diện tại doanh
nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ được tham gia ý kiến, biểu
quyết, quyết định tại các cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Đại
hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu có) đối với những nội dung sau:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành,
nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung
điều lệ của doanh nghiệp;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều
lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của
từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của
mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị
miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban
kiểm soát; đề cử để bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng
giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích
khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp; số lượng thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)
doanh nghiệp;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của doanh nghiệp;
- Chủ trương thành lập công ty
con; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Chủ trương đầu tư, mua, bán
tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của
doanh nghiệp hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ của doanh
nghiệp;
- Báo cáo tài chính hằng năm,
việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm của
doanh nghiệp.
Đối với những nội dung không được
quy định ở trên nhưng làm thay đổi lợi ích của nhà nước như: làm giảm phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp hoặc làm giảm tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp và
các lợi ích khác của nhà nước tại doanh nghiệp (nếu có) thì Người đại diện phải
xin ý kiến Chủ sở hữu bằng văn bản trước khi có ý kiến biểu quyết, quyết định.
2. Trách nhiệm báo cáo của Người
đại diện a) Các hình thức Báo cáo
- Báo cáo định kỳ:
Đối với Người đại diện tại
doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Định kỳ hàng quý, 6
tháng, năm trên cơ sở báo cáo tài chính và báo cáo khác của doanh nghiệp, Người
đại diện có trách nhiệm tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình hoạt động của
doanh nghiệp (theo mẫu số 01 đính kèm quy chế này)
và định kỳ 6 tháng, hàng năm, lập báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số
61/2013/NĐ-CP và Biểu 01- Mẫu số 03
ban hành kèm theo Thông tư 158/2013/TT-BTC.
Đối với Người đại diện tại
doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ: Định kỳ 6 tháng, năm Người
đại diện có trách nhiệm tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình hoạt động của
doanh nghiệp (theo mẫu số 02 đính kèm quy chế này)
và định kỳ hàng năm lập báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP và Biểu 02- Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư 158/2013/TT-BTC .
Thời hạn Người đại diện gửi báo
cáo cho Chủ sở hữu, đồng gửi Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh (Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan):
Đối với báo cáo quý: Chậm nhất
vào ngày 25 của tháng liền kề sau Quý. Đối với báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào
ngày 31/7 hàng năm.
Đối với báo cáo năm: Chậm nhất
vào ngày 31/3 hàng năm.
- Báo cáo theo yêu cầu đột xuất:
Căn cứ mục đích quản lý của Chủ
sở hữu, yêu cầu quản lý của cơ quan quản lý nhà nước, trên cơ sở thông báo bằng
văn bản của Chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Người đại diện
cung cấp các thông tin có liên quan tới tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, về việc đầu tư, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi được yêu cầu,
Người đại diện có trách nhiệm báo cáo đầy đủ các nội dung như yêu cầu của Chủ sở
hữu và cơ quan quản lý nhà nước.
- Báo cáo bất thường:
Người đại diện có trách nhiệm,
nghĩa vụ báo cáo đầy đủ, kịp thời cho Chủ sở hữu những thông tin bất thường có ảnh
hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc ảnh hưởng tới
lợi ích của doanh nghiệp, của Chủ sở hữu trong thời hạn năm (05) ngày kể từ
ngày Người đại diện có được các thông tin bất thường của doanh nghiệp như: tài
khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng bị phong tỏa; doanh nghiệp tạm ngừng kinh
doanh; bị thu hồi Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động
hoặc Giấy phép hoạt động; có quyết định khởi tố đối với Ban quản lý điều hành
doanh nghiệp, Kế toán trưởng của doanh nghiệp; có bản án, quyết định của Tòa án
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; có kết luận kiểm tra, thanh tra của
cơ quan thuế, cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nhà nước và các tranh chấp
về tài sản, vốn, đất đai, lao động, các nội dung bất thường khác (nếu có).
b) Phương thức báo cáo
- Người đại diện báo cáo Chủ sở
hữu, các cơ quan quản lý nhà nước bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Chủ sở
hữu, các cơ quan quản lý nhà nước về nội dung đã báo cáo.
- Các văn bản xin ý kiến Chủ sở
hữu của Người đại diện (theo Mẫu số 03 đính kèm Quy
chế này) phải gửi đến cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước với thời hạn ít nhất trước
05 ngày làm việc (theo dấu công văn đến) để Chủ sở hữu có ý kiến (trừ trường hợp
đã ghi rõ thời hạn).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày họp Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc
họp khác (nếu có), Người đại diện phải gửi Biên bản cuộc họp và các tài liệu
liên quan khác đến Chủ sở hữu (Mẫu số 04 đính kèm
Quy chế này).
Trường hợp không thể đảm bảo thời
gian đã nêu vì lý do bất khả kháng thì Người đại diện phải thông báo cho Chủ sở
hữu thông qua các phương tiện thông tin (điện thoại, fax, email) để Chủ sở hữu
có ý kiến.
- Đối với các thông tin, tài liệu
mật, việc cung cấp thông tin giữa Người đại diện với Chủ sở hữu hoặc các cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quyền
hạn của Người đại diện
1. Được Chủ sở hữu xem xét chỉ
định tham gia Hội đồng thành viên hoặc đề cử để tham gia Hội đồng quản trị theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp, các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Được Chủ sở hữu ủy quyền
tham gia ý kiến và biểu quyết tại cuộc họp theo số cổ phần (mức vốn) được ủy
quyền đại diện. Đối với các nội dung phải xin ý kiến Chủ sở hữu thì sau khi có
ý kiến chấp thuận của Chủ sở hữu, Người đại diện phải tham gia ý kiến, biểu quyết,
quyết định theo đúng ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của Chủ sở hữu. Trường hợp có
nội dung phát sinh thêm chưa xin được ý kiến chỉ đạo thì đề nghị cuộc họp cho
biểu quyết, quyết định sau.
3. Được hưởng tiền lương, tiền
thưởng, phụ cấp trách nhiệm (nếu có), thù lao, các quyền lợi khác theo quy định
của pháp luật.
4. Được tham gia các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật thông tin do Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước tổ chức.
5. Các quyền khác theo quy định
của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp theo ủy quyền.
Điều 8.
Nghĩa vụ của Người đại diện
1. Người đại diện tuân thủ theo
quy định của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp do mình làm Người đại diện;
các quy định của Chủ sở hữu trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, các quyền,
trách nhiệm của mình.
2. Thường xuyên theo dõi, thu
thập thông tin về tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh; giám sát
tình hình tài chính; gửi các báo cáo định kỳ (quý, năm), báo cáo bất thường và
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ sở hữu, các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Báo cáo kịp thời, đề xuất những
giải pháp đối với Chủ sở hữu về tình hình doanh nghiệp hoạt động thua lỗ; không
đảm bảo khả năng thanh toán; đầu tư không đúng mục tiêu chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch; không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu giao hoặc những trường
hợp sai phạm khác.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 9. Mối
quan hệ giữa Người đại diện và Chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu có trách nhiệm:
a) Chỉ định hoặc cử Người đại diện để thực hiện các
quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của
doanh nghiệp;
b) Miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện;
quyết định tiền lương, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm (nếu có) và
các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn nhà nước, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Người đại diện,
phát hiện những thiếu sót, yếu kém của Người đại diện để ngăn chặn, xử lý và chấn
chỉnh kịp thời.
đ) Giao nhiệm vụ và chỉ đạo Người đại diện bảo vệ
quyền lợi, lợi ích hợp pháp của nhà nước tại doanh nghiệp. Yêu cầu Người đại diện
báo cáo (quý, năm) việc thực hiện nhiệm vụ được giao, quyền hạn, trách nhiệm,
nghĩa vụ của Người đại diện.
e) Ban hành Quy chế đánh giá Người đại diện theo mức
độ hoàn thành nhiệm vụ trên cơ sở đó quyết định việc trả lương, thù lao, tiền
thưởng, lợi ích khác (nếu có) cho Người đại diện; quy định bằng văn bản về sự
phân công, phối hợp giữa những người đại diện (trường hợp có từ hai Người đại
diện trở lên) tại doanh nghiệp và giữa Người đại diện với Chủ sở hữu.
g) Có ý kiến chỉ đạo kịp thời bằng văn bản khi Người
đại diện xin ý kiến trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận theo dấu
công văn đến hoặc nhận thông báo qua các phương tiện thông tin: điện thoại,
fax, email) hoặc thời hạn khác theo yêu cầu để Người đại diện biết và thực hiện.
Trường hợp tài liệu không đủ, không có cơ sở để tham gia ý kiến thì trong vòng
ba (03) ngày làm việc (kể từ khi nhận được tài liệu, nhận được thông báo qua
các phương tiện thông tin), Chủ sở hữu phần vốn nhà nước phải có văn bản để Người
đại diện biết và bổ sung hoàn chỉnh tài liệu, thông tin.
h) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
2. Người đại diện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ tại Điều 6 Quy chế này và các nội dung sau đây:
a) Tháng 01 hàng năm, xây dựng chương trình kế hoạch
công tác năm báo cáo Chủ sở hữu.
Trong đó, đối với Người đại diện tại doanh nghiệp
mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải đề xuất kế hoạch, phương hướng,
biện pháp hoạt động của mình tại doanh nghiệp do mình làm Người đại diện để Chủ
sở hữu phê duyệt nhằm hướng doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu, chiến lược của
nhà nước.
b)Xây dựng Quy chế hoạt động của Người đại diện
trình Chủ sở hữu phê duyệt.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý
và 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm, Người đại diện phải gửi cho Chủ sở hữu báo
cáo đánh giá tình hình và nội dung hoạt động của Người đại diện.
Điều 10. Mối
quan hệ giữa Người đại diện và Doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước
1. Doanh nghiệp có phần vốn góp
của nhà nước có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các Hồ sơ tài liệu, thông tin liên
quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về việc đầu tư, tình hình tài
chính, những nội dung khác (nếu có) cho Người đại diện khi được yêu cầu theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp.
2. Người đại diện khi gửi báo
cáo cho Chủ sở hữu và các cơ quan quản lý nhà nước thì đồng thời gửi báo cáo đó
cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có ý kiến khác với nội dung báo cáo,
đánh giá nhận xét của Người đại diện thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của Người đại diện, doanh nghiệp phải có văn bản gửi đến
Chủ sở hữu để được xem xét.
3. Người đại diện tại doanh
nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trước khi gửi báo cáo cho Chủ sở
hữu lấy ý kiến của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có ý kiến khác với nội
dung báo cáo, đánh giá nhận xét của Người đại diện thì doanh nghiệp trực tiếp
bàn bạc, giải thích các nội dung khác đó với Người đại diện để có sự đồng thuận
trong báo cáo đánh giá, nhận xét. Sau khi bàn bạc nếu còn ý kiến khác nhau thì
thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 11. Mối
quan hệ giữa các Người đại diện
1. Người đại diện chịu trách nhiệm
trực tiếp về kết quả công việc được Chủ sở hữu giao, đồng thời cùng với các Người
đại diện khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Người đại diện
(trường hợp doanh nghiệp có từ 02 người đại diện trở lên).
2. Người đại diện được Chủ sở hữu
giao là Người đại diện phụ trách chung chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến
tham gia, các số liệu của các Người đại diện vào các báo cáo, chương trình kế
hoạch công tác để gửi cho Chủ sở hữu, bao gồm cả chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động chung của các Người đại diện (trong trường hợp doanh nghiệp có từ 02 người
đại diện trở lên).
Chương
III
TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ
chức, thực hiện
- Ban đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện các hoạt động của người đại
diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp theo Quy
chế này.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (Qua sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh) để nghiên cứu
bổ sung, sửa đổi./.
Mẫu số
01
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU QUÝ - NĂM.......
A. Một số thông tin về doanh
nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Giấy đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
4. Ngành nghề kinh doanh chính
được phê duyệt:
5. Số Điện thoại: FAX:
6. Vốn điều lệ: triệu đồng
Trong đó: Vốn góp của
Nhà nước: triệu đồng
7. Vốn Chủ sở hữu hiện có đến
cuối quý: triệu đồng
B. Một số chỉ tiêu về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp:
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ
|
I. Tài sản ngắn hạn
|
100-BCĐKT
|
|
|
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền
|
110-BCĐKT
|
|
|
2. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
|
120-BCĐKT
|
|
|
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
|
130-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
4. Hàng tồn kho
|
140-BCĐKT
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
150-BCĐKT
|
|
|
II. Tài sản dài hạn
|
200-BCĐKT
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
220-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định hữu hình
|
221-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định vô hình
|
227-BCĐKT
|
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
|
230-BCĐKT
|
|
|
2. Bất động sản đầu tư
|
240-BCĐKT
|
|
|
3. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
|
250-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: - Đầu tư vào công
ty con
|
251-BCĐKT
|
|
|
- Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn
|
259-BCĐKT
|
|
|
III. Nợ phải trả
|
300-BCĐKT
|
|
|
1. Nợ ngắn hạn
|
310-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn
|
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
330-BCĐKT
|
|
|
IV. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
400-BCĐKT
|
|
|
1. Vốn của chủ sở hữu
|
410-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
|
411-BCĐKT
|
|
|
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
|
|
|
V. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
- Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
|
10-BCKQKD
|
|
|
- Doanh thu hoạt động tài
chính
|
21-BCKQKD
|
|
|
- Thu nhập khác
|
31-BCKQKD
|
|
|
2. Tổng chi phí
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
|
50-BCKQKD
|
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
DN
|
60-BCKQKD
|
|
|
VI. Chỉ tiêu khác
|
|
|
|
1. Tổng số phát sinh phải nộp
ngân sách
Trong đó: các loại thuế
|
|
|
|
2. Lợi nhuận trước thuế/Vốn
chủ sở hữu (%)
|
|
|
|
3. Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở
hữu (%)
|
|
|
|
4. Tổng Quỹ lương
|
|
|
|
5. Số lao động bình quân
|
|
|
|
6. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
|
|
(Gửi kèm báo cáo tài chính Quý năm và các tài liệu liên quan khác).
C. Phân tích
đánh giá và kiến nghị các nội dung sau:
1. Tình hình và kết quả kinh doanh: tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch: Sản lượng, doanh thu, lợi nhuận ….những yếu
tố thuận lợi và khó khăn.
2. Tình hình và kết quả triển khai
các dự án đầu tư (kế hoạch đầu tư, khối lượng thực hiện, tình hình và khả năng
thanh toán vốn đầu tư…); tình hình đầu tư tài chính dài hạn…..
3. Việc quản lý nợ phải thu, nợ phải
trả, nguyên nhân và giải pháp xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi, nợ phải trả
quá hạn.
4. Tình hình quản lý sử dụng và bảo
toàn vốn góp của nhà nước.
5. Tình hình thực hiện các khoản thu
như: thu từ bán cổ phần khi cổ phần hóa, thu từ bán tiếp cổ phần nhà nước, thu
từ cổ tức, lợi nhuận được chia….
6. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách nhà nước.
7. Tình hình thực hiện Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, tình hình thực hiện
nhiệm vụ được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước giao……
8. Các nội dung khác……
Kiến nghị:
D. Lưu ý về
tình hình tài chính của Doanh nghiệp (nếu có):
|
Người đại diện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 6
THÁNG, NĂM 20...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
3. Giấy đăng ký
kinh doanh: Ngày cấp: Nơi cấp:
4. Ngành nghề
kinh doanh chính được phê duyệt:
5. Số Điện thoại:
FAX:
6. Vốn điều lệ:
triệu đồng
Trong đó: Vốn góp của nhà nước: triệu đồng
7. Vốn Chủ sở hữu
hiện có đến cuối quý II/năm: triệu đồng
1. Tóm tắt hoạt
động của Doanh nghiệp 6 tháng, Năm
a) Tình hình kết
quả sản xuất kinh doanh (Tổng Doanh thu và thu nhập, Lãi (Lỗ), Số đã nộp ngân
sách)
b) Tình hình quản
lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Tình hình thực
hiện các dự án đầu tư: đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính (ngắn hạn, dài hạn).
d) Tình hình nợ
phải thu trong đó nợ phải thu khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi.
đ) Tình hình và
khả năng thanh toán nợ (tổng số nợ vay, số phải trả nợ trong quý, cân đối nguồn
trả nợ, thừa (thiếu) nguồn trả nợ).
e) Việc thực hiện
các công việc được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước giao, việc thực hiện các nội
dung theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp, biểu quyết.
g) Những nội dung
khác (nếu có)
h) Những khó khăn
vướng mắc. ………
2. Lưu ý về
tình hình tài chính của Doanh nghiệp (nếu có):
3. Đánh giá và
kiến nghị:
Các tài liệu kèm theo:
- Báo cáo tài chính Quý
- Các tài liệu khác có liên quan
|
Người đại diện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Ý KIẾN VỀ NỘI DUNG HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Kính gửi: Chủ sở hữu phần vốn nhà nước (Bộ, UBND ……) Họ và tên Người đại
diện được ủy quyền: Tên doanh nghiệp:
Chức danh Người đại
diện (nếu có):
Với tư cách là
người được (Bộ, UBND...........) ủy quyền đại diện phần vốn nhà nước tại ……..,
Tôi (chúng tôi) sẽ tham dự cuộc họp Hội đồng Quản trị/ Đại hội đồng cổ đông/Hội
đồng thành viên của ngày tháng năm
Tôi (chúng tôi)
xin báo cáo vấn đề sau:
1. Đánh giá chung
về tình hình hoạt động của doanh nghiệp (trong quý......, năm):.....
2. Những nội dung
cần xin ý kiến:
Căn cứ theo quy định
Điều Quy chế hoạt động Người đại diện:.......
Đề nghị Bộ, UBND..............cho
ý kiến để tôi (chúng tôi) tham gia ý kiến, quyết định, biểu quyết đối với các vấn
đề sau:
STT
|
Nội dung vấn đề
|
Ý kiến của Người đại diện
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
* Nếu giữa các Người
đại diện có ý kiến khác phải ghi đầy đủ ý kiến của từng người (trường hợp có từ
02 Người đại diện trở lên).
Tài liệu đính kèm
- Chương trình cuộc họp
- Các tài liệu liên quan (nếu có)
|
Ngày… tháng… năm…..
Người đại diện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
BÁO CÁO KẾT QUẢ XIN Ý KIẾN (HOẶC KẾT
QUẢ HỌP, BIỂU QUYẾT)
Kính gửi: Chủ sở hữu phần vốn nhà nước (Bộ, UBND…)
Họ và tên Người đại
diện được ủy quyền:
Tên doanh nghiệp:
Chức danh Người đại
diện (nếu có):
Ngày… tháng…
năm………..
Người đại diện đã
xin ý kiến và Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đã có ý kiến tại văn bản…………
Ngày ……………………. cuộc
họp về việc………… đã diễn ra, tóm tắt kết quả cuộc họp và báo cáo cụ thể:
STT
|
Nội dung vấn đề
|
Ý kiến chỉ đạo của Chủ sở hữu
|
Ý kiến của Người đại diện đã tham gia, biểu quyết, quyết định
|
Ý kiến cuối cùng tại cuộc họp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu đính kèm
- Biên bản cuộc họp
- Các tài liệu liên quan nếu có
|
Ngày… tháng… năm…..
Người đại diện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|