ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 829/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
05 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 43/TTr-STP ngày 29 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trợ
giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới ban hành thì áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Yêu cầu trợ giúp pháp lý” ban hành kèm theo
Quyết định số 2833/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải
quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP
LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC
TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý (sửa đổi, bổ sung)
|
|
2
|
Rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ
giúp pháp lý (thống kê mới)
|
|
3
|
Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (thống
kê mới)
|
|
Tổng cộng: 03
thủ tục
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Yêu cầu trợ giúp
pháp lý (sửa đổi, bổ sung)
Trình tự thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải
nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Sóc Trăng hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (Trung tâm Tư vấn pháp luật).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải xem
xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc
phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người yêu cầu chưa
thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc
sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến ngày xét xử
(theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ quan tiến
hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu
cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ việc trợ giúp pháp lý,
cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi vụ việc
trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý có trách nhiệm cung
cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý. Trường hợp
người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu
là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không
cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý trong thời hạn nêu
trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện. Việc không
tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ điều kiện thụ lý Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng hoặc tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ chối thụ lý
và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải là vụ việc cụ
thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp
lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp
luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý
được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất trình bản
chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý
không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các
nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên
hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: người
yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử, khi
gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp
lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người có công với cách
mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận
là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến,
Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật
về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng nhận thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm chất độc
hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ nghèo là giấy
chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm một trong các
giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, căn cước
công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về áp dụng
biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác định người có
yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số cư trú
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gồm một trong các giấy tờ
sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp
xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của
người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị buộc tội từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người
có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người bị buộc tội thuộc hộ
cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con
của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về trợ cấp
ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và
người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng nhận gia đình liệt
sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng minh mối quan
hệ nhân thân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm chất độc da
cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con
của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc Giấy chứng nhận
bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi có khó khăn
về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở
bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo giấy tờ
hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên trong giấy là người
cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật có khó khăn
về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo Giấy chứng
nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở
bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài chính gồm các
giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân trong vụ việc
bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo lực gia đình
vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo một trong các
loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc khám và điều
trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết định cấm người gây
bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết định xử lý vi
phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân của hành vi mua bán
người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có khó khăn về tài chính
gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân theo quy
định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm HIV có khó
khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp xác
định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định của
pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người thuộc diện được trợ
giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có
liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về
việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên
quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng, Trung tâm Tư vấn pháp luật.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ
việc được thụ lý
Phí, lệ phí: Không
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của
Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ giúp pháp lý, cơ
quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan trực tiếp đến quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh vực, hình
thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp
phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số
02-TP-TGPL) và quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ
một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …
năm 20……
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………(1)………………
I. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ
giúp pháp lý
Họ và tên: …………………(2) …………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
……………………………………………………………..
Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý:
II. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp
pháp lý
Họ và tên: …………………(3) …………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Giới tính:
………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
……………………………………………………………..
Diện người được trợ giúp pháp lý:
……………………………………………………………….
III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a) ……………………………………………………………………………………………………..
b) ……………………………………………………………………………………………………..
c) ……………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự
thật. Đề nghị …………….(1)………….. xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục: Rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của
người được trợ giúp pháp lý (thống kê mới)
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý và gửi tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc
Trăng, Trung tâm Tư vấn pháp luật) hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ
giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo phân
công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật có 02 năm
kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý,
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý trả
lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng, Trung tâm Tư vấn pháp luật.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người
được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, vụ việc trợ giúp pháp
lý kết thúc.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 05-TP-TGPL) và quy định tại khoản 4
Điều 1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại
các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ
một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …
năm 20……
ĐƠN RÚT YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………(1)………………
Tôi là (họ và tên): …………………………(2) hoặc (3)
………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Giới tính:
………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
………………………………………………………………
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được trợ giúp pháp lý
………………(2)…………… đang được ……………(1)…………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn
cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý, đề nghị ……………(1)…………… xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người giám hộ của người được trợ
giúp pháp lý.
3. Thủ tục: Thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý (thống kê mới)
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có căn cứ cho rằng
người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp
tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm đơn đề nghị thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Sóc Trăng hoặc Trung tâm Tư vấn pháp luật.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng, Trung tâm Tư vấn pháp luật có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và cử
người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện trợ giúp
pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc Trăng, Trung tâm Tư vấn pháp luật.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp
pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải
từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định của Luật
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và được
thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp
luật;
- Các trường hợp không được tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người
được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ
việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp
luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp
lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 04-TP-TGPL) và quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư
số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ
một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …
năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………(1)………………
Tôi là (họ và tên): ……………(2)…………… hoặc
………………(3)………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Giới tính:
………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
………………………………………………………………
Là người được trợ giúp pháp lý Hoặc là người giám
hộ của người được trợ giúp pháp lý …………(2)…………… đang được Ông/Bà ………………(4)………………
trợ giúp pháp lý trong vụ việc ……………………………
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp
lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây:
……………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có): ………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự
thật. Đề nghị …………(1)………… xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.