ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 786/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
12 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THỰC HIỆN
TẠI UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
228/QĐ-BTP ngày 27/02/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
309/QĐ-BTP ngày 10 tháng 03 năm 2023 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số: 08/TTr-STP ngày 24 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý nhà nước và Phê duyệt quy trình giải quyết
thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được
thực hiện tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã
(Chi tiết tại các phụ lục số
01, 02, 03 kèm theo).
Nội dung cụ thể của các danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý nhà nước
được thực hiện theo quy định tại Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
228/QĐ-BTP ngày 27/02/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp; Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn,
xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được thực hiện theo Quyết định số
309/QĐ-BTP ngày 10 tháng 03 năm 2023 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân trực tuyến.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính
số thứ tự 03, 08 mục I, Phụ lục số 01 và số thứ tự 01 tại mục I Phụ lục số 02
ban hành tại Quyết định số 2697/QĐ-CT ngày 28/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
(L- 38b)
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
VÀ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI SỞ TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 786/QĐ-CT ngày 12 tháng 04 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Stt
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý (2.000829)
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên
quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ
sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
|
2
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người
được trợ giúp pháp lý (2001680)
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
|
3
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý (2001687)
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 786/QĐ-CT ngày 12/04/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục đăng ký kết hôn, xác
nhận tình trạng hôn nhân
|
- Đối với hồ sơ xác nhận
TTHN: Trong ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ đăng ký kết
hôn:
+ hồ sơ giải quyết tại UBND cấp
huyện: 15 ngày;
+ Hồ sơ giải quyết tại UBND cấp
xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không
quá 05 ngày làm việc.
|
Trực tuyến
|
- Truy cập qua Cổng
dịch vụ công quốc gia: https://dichvu cong.gov.vn; Hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh Vĩnh phúc: https://dichvu cong.vinhphuc. gov.vn.
|
- Lệ phí đăng ký kết hôn:
+ Đăng ký tại UBND cấp xã: miễn.
+ Đăng ký tại UBND cấp huyện:
1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
- Phí cấp bản sao trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt nam, lệ
phí quốc tịch;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bãi bỏ lệ phí
cấp bản sao trích lục hộ tịch tại khoản 2 Mục II Danh mục các loại phí, lệ
phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
|
PHỤ LỤC 03
NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
1. Sự cần thiết
Xây dựng Quy trình giải quyết thủ
tục hành chính (TTHC): Đăng ký kết hôn (viết tắt ĐKKH), xác nhận tình trạng hôn
nhân (viết tắt XNTTHN) theo hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ được giao theo
Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc
phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ
công quốc gia năm 2022.
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình giải quyết TTHC:
ĐKKH, XNTTHN áp dụng đối với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam
thực hiện thủ tục ĐKKH tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người có yêu cầu thực hiện
TTHC: ĐKKH, XNTTHN nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
3. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản),
xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH (UBND cấp huyện hoặc
UBND cấp xã), thực hiện quy trình nộp hồ sơ: ĐKKH, XNTTHN trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền giải quyết thủ tục ĐKKH theo quy định tại khoản 1 Điều 17 (UBND cấp xã
nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ); khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo); đính
kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí,
lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo
quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có
yêu cầu hoàn tất việc nộp hồ sơ trên hệ thống, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu
cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau
15h00 mà không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ
thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động
cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực
hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu cầu
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ
chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông
báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ -
thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm
tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân
Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú,
công chức làm công tác hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về TTHN của công
dân.
Trường hợp công dân Việt Nam có
yêu cầu ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả
trường hợp ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức làm công
tác hộ tịch sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm
tra được TTHN của công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có
thẩm quyền xác nhận TTHN.
Công chức tư pháp, hộ tịch của
UBND cấp có thẩm quyền xác nhận TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống,
kiểm tra, xác minh thông tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển
trả kết quả là thông tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND
nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản
hồi về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công
tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển
sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm
công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ
phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ
phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm
tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ
nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
4. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác
ĐKKH, XNTTHN.
- Người có yêu cầu tải lên bản
chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh
người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;
Đối với kết hôn có yếu tố nước
ngoài:
Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu.
Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).
Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với
quy định của ngành đó.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ
này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú. Trường hợp thông tin nơi cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, được điền tự động thì không phải tải lên.
5. Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
Ngay trong ngày làm việc, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên
nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận TTHN:
Trong ngày làm việc.
6. Lệ phí: Theo mức thu
lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Miễn lệ phí ĐKKH tại UBND cấp
xã;
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Trường hợp người yêu cầu chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp
tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Điều kiện:
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh chỉ được
thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn
thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và kết nối, liên thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết
TTHC ĐKKH, XNTTHN trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc
tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện
tử.
8. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương./.