|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
741/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 741/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 29
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
850/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 851/QĐ-BTP
ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
853/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 48/TTr-STP ngày 23 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 26 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong các lĩnh vực Công chứng, Giám định tư pháp, Luật sư, Tư vấn pháp luật thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (phụ lục kèm theo).
Nội dung công bố các thủ tục
hành chính ban hành theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 17/7/2023; số thứ tự 8,
10, 12, 14, 16, 18 phần I của Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
956/QĐ-UBND ngày 13/7/2021; số thứ tự từ 1 đến 11 và 13, 14 của Danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 12/7/2022; số thứ tự từ 1 đến 4 đối
với lĩnh vực tư vấn pháp luật tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1435/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Sở Tư pháp có
trách nhiệm cập nhật và công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công
khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định
(chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết, công khai
các thủ tục hành chính này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang
thông tin điện tử của Sở; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền, theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, LUẬT
SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:741/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Yên)
I. DANH MỤC THỦ HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Công chứng (8
TTHC)
|
1
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
|
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu chính hoặc trực tuyến.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
|
100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
2
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
100.000 đồng/hồ sơ.
|
3
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập
|
Không
|
|
|
Văn phòng công chứng, Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
4
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
5
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động
cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp Văn phòng công chứng thay
đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với
trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
Trưởng Văn phòng công chứng;
- Không thu phí đối với trường
hợp ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên
hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
|
6
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt
động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các
Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
7
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
500.000 đồng/hồ sơ.
|
8
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
|
500.000 đồng/hồ sơ.
|
II. Lĩnh vực Luật sư (13
TTHC)
|
1
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành
nghề luật sư.
|
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu chính hoặc trực tuyến.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư
|
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong
đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công
ty luật hợp danh
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp
danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
5
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với
tư cách cá nhân
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
|
không
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài.
|
2.000.000 đồng/hồ sơ.
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
9
|
Hợp nhất công ty luật
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty
luật hợp nhất.
|
không
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
không
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách
nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành
công ty luật
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho
công ty luật chuyển đổi.
|
không
|
12
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
600.000 đồng/hồ sơ.
|
13
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.000.000 đồng/hồ sơ.
|
III. Lĩnh vực Tư vấn pháp
luật (4 TTHC)
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu chính hoặc trực tuyến.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 850/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
3
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
4
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
IV. Lĩnh vực Giám định tư
pháp (1 TTHC)
|
1
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở
Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu chính hoặc trực tuyến.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
|
Không
|
- Luật số 56/2020/QH14 ngày
10/6/2020 của Quốc hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định
tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 16/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 853/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Công chứng, Giám định tư pháp, Luật sư, Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 741/QĐ-UBND ngày 29/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Công chứng, Giám định tư pháp, Luật sư, Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
128
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|