ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 635/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC: CÔNG CHỨNG, BỒI THƯỜNG NHÀ
NƯỚC, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 13/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công
chứng, Bồi thường nhà nước, Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư
pháp tỉnh Đắk Nông.
Bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý, Công chứng, Hộ tịch thuộc thẩm quyền quản
lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT;
- Như Điều 3;
- PCVP: Trần Văn Thương;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC: CÔNG CHỨNG, BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 26/4/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
TTHC
|
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định
|
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
I
|
Lĩnh vực Công chứng
|
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
2
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công
chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Sở
Tư pháp
|
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành
nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
|
4
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
|
5
|
Tạm ngừng tập sự hành nghề công
chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
6
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Sở Tư
pháp
|
|
7
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công
chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
8
|
Từ chối hướng dẫn tập sự (trường
hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện
hướng dẫn tập sự)
|
Sở
Tư pháp
|
|
9
|
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự
|
Sở
Tư pháp
|
|
10
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
11
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
|
Sở
Tư pháp
|
|
12
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Sở
Tư pháp
|
|
13
|
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
14
|
Xóa đăng ký hành nghề của công
chứng viên
|
Sở
Tư pháp
|
|
15
|
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành
nghề công chứng
|
Sở Tư
pháp
|
|
16
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
17
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
18
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công
chứng (trường hợp tự chấm dứt)
|
Sở
Tư pháp
|
|
19
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công
chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập)
|
Sở
Tư pháp
|
|
20
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng hợp nhất
|
Sở
Tư pháp
|
|
21
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Sở
Tư pháp
|
|
22
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
Sở
Tư pháp
|
|
23
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
Sở
Tư pháp
|
|
24
|
Công chứng bản dịch
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
25
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn
thảo sẵn
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
26
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch do
công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
27
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
28
|
Công chứng hợp đồng thế chấp bất
động sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
29
|
Công chứng di chúc
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
30
|
Công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
31
|
Công chứng văn bản khai nhận di sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
32
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di
sản
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
33
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
34
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
35
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
Tổ
chức hành nghề công chứng
|
|
II
|
Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
|
|
1
|
Giải quyết bồi thường tại cơ quan
có trách nhiệm bồi thường
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
|
2
|
Chuyển giao quyết định giải quyết
bồi thường
|
Đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi
thường; đại diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức
bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết
bồi thường thông qua UBND cấp xã
|
|
3
|
Trả lại tài sản
|
Cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết
định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản
|
|
4
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường,
Sở Tài chính
|
|
III
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
|
2
|
Thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
|
3
|
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Sở Tư
pháp
|
|
4
|
Cấp lại thẻ Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Sở Tư
pháp
|
|
5
|
Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Sở Tư
pháp
|
|
6
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Sở Tư
pháp
|
|
7
|
Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Sở Tư
pháp
|
|
8
|
Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Sở Tư
pháp
|
|
9
|
Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc
trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Sở Tư
pháp
|
|
10
|
Đề nghị thanh toán chi phí thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
1
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp
pháp lý
|
|
2
|
Thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý
|
Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp
pháp lý
|
|
3
|
Đề nghị
thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp
pháp lý
|
|
Tổng số: A + B = 52 thủ tục hành
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
1. Đăng
ký tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu tập sự hành nghề
công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông gửi hồ
sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa
chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Khu hành chính Sùng đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký
tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là
Thông tư số 04/2015/TT-BTP);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách
người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Không thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
- Thuộc trường hợp không được bổ
nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
2. Thay đổi nơi tập sự hành nghề
công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công
chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông gửi hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp, địa
chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Khu hành chính Sùng đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản
cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề
công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự được gửi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký
tập sự.
Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự,
trong đó:
- Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự;
- Có xác nhận của tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người
tập sự tại tổ chức mình;
- Xác nhận của tổ chức hành nghề công
chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn
bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
3. Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự
gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự
thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người
tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp,
đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu
có) của người tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do;
- Cá nhân có nhu cầu thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông gửi hồ sơ đăng ký tại Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê
Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng
đức); Điện thoại: 0501.3543140
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký
tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
- Giấy đề nghị thay đổi nơi đăng ký
tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ
thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người tập sự đang tập sự;
- Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp
nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự;
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư
pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự
khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập
sự và số lần tạm ngừng tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách
người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
công chứng.
- Không thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
+ Thuộc trường hợp không được bổ
nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
4. Đăng ký tập sự hành nghề công
chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông gửi hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh
Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký
tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BTP ;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư
pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự
khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập
sự và số lần tạm ngừng tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách
người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
công chứng.
- Không thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2015/TT-BTP , cụ thể là:
+ Thuộc trường hợp không được bổ
nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công
chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự hành nghề công chứng
thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự về
việc tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng; thông báo chậm nhất
là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp chậm nhất là 05 ngày sau ngày
người tập sự tạm ngừng tập sự.
Cách thức thực hiện: Thông báo bằng văn bản của người tập sự về việc tạm ngừng tập sự nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ chức hành nghề công chứng nơi tập
sự
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc tạm ngừng
tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định rõ.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
6. Chấm dứt tập sự hành nghề công
chứng
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;
- Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt
tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư
pháp;
- Sở Tư pháp gửi
Quyết định chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự và Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự được tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo bằng văn bản về việc chấm
dứt tập sự hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chấm dứt tập sự.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Người tập sự chấm dứt việc tập sự
hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán bộ, công
chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Bị kết án và bản
án đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tạm ngừng tập sự quá số lần quy
định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của
Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký
tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/TT-BTP;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
7. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt
tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu đăng ký lại tập
sự hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông gửi hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh
Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký
tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký lại tập sự nộp trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công
chứng hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Người tập sự chấm dứt việc tập sự
hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng
ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BTP và
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Lý do chấm dứt tập sự quy định tại
các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP không còn;
- Đã chấp hành xong bản án, trừ
trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
- Đã chấp hành xong biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày
quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập
sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư 04/2015/TT-BTP có hiệu lực.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
8. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công
chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên từ chối hướng dẫn
tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về
việc từ chối hướng dẫn tập sự;
- Trường hợp tổ chức hành nghề công
chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì phải
thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức
hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo bằng văn bản về việc công
chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng không có
công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ
chức hành nghề công chứng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp
chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng
viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
9. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự.
9.1. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự (trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi).
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đề nghị thay đổi công
chứng viên hướng dẫn tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng phân
công công chứng viên khác hướng dẫn tập sự; trường hợp không có công chứng viên
khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo
bằng văn bản cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành
nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có
tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo bằng văn bản của tổ chức
hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn
tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ
chức hành nghề công chứng.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành
nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
9.2. Thay đổi công chứng viên
hướng dẫn tập sự (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm
ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể)
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển
đổi, giải thể thì người tập sự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng
khác để tập sự; trường hợp không thỏa thuận được thì đề
nghị Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự;
- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức
hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập
sự.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi mình muốn tập sự.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị của người tập sự về
việc chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của
người tập sự.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành
nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/TT-BTP;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng.
10. Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự có nhu cầu đăng ký
tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn,
phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức);
Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản
cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho
tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn
bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công
chứng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2015/TT-BTP ;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề
công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tham dự kiểm
tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự và
thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết.
Lệ phí (nếu có): không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo
Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập dự hành nghề công chứng;
11. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư
pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên người được đăng
ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa
phương và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có
chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3 cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
(ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác
chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi
đã thành lập Hội công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề
công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành
nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công
việc thường xuyên khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Người được đăng ký hành nghề được ghi tên vào
Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và được cấp Thẻ công chứng
viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề.
Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng/thẻ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
12. Cấp lại Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đăng ký hành nghề
tại Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông đề nghị cấp lại Thẻ công chứng nộp hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường
Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng
đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng viên hoặc
thông báo bằng văn bản về việc từ chối.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng
(trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công chứng viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản
từ chối cấp lại Thẻ.
Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng/thẻ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Thẻ
công chứng đã được cấp bị mất hoặc bị hỏng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát
hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng.
13. Tạm đình chỉ hành nghề công
chứng
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ
hành nghề công chứng và gửi Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho
công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc,
UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công chứng viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành
nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự;
- Công chứng viên đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
14. Xóa đăng ký hành nghề công
chứng
Trình tự thực hiện:
Khi công chứng viên không còn làm
việc tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng thông
báo cho Sở Tư pháp để xóa đăng ký hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp thông báo tại Sở Tư pháp hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Thông báo của tổ
chức hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ
chức hành nghề công chứng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng.
15. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn; gửi Quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, tổ chức hành
nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công
chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công chứng viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành
nghề công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên được hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra,
đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
- Không còn bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
16. Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn,
phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức);
Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các
công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt
động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ
chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng/đăng ký mới.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công
chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định
cho phép thành lập.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
17. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn,
phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức);
Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng
ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở
hoặc Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy thuộc
vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng theo quy định tại
Điều 4 của Thông tư này; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên
hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng
lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh
công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã
chết trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên
dự kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong
trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong
trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở
Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật công
chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
được thay đổi, giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc
văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng/đăng ký lại.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ
phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
18. Chấm dứt hoạt động Văn phòng
công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng phải có báo
cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến
chấm dứt hoạt động;
- Trước thời điểm chấm dứt hoạt động,
Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ,
thanh toán các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký
với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công
chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc
thực hiện các yêu cầu đó;
- Văn phòng công chứng có nghĩa vụ
đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong ba số
liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo UBND tỉnh thu hồi
quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt
động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật
công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo của Văn phòng công chứng
gửi Sở Tư pháp về việc chấm dứt hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn
bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
19. Chấm dứt hoạt động Văn phòng
công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập)
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập, Sở Tư pháp có
trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, thông báo
bằng văn bản với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật công chứng năm 2014,
đồng thời đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi Văn phòng công chứng đã
đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn
phòng công chứng đó;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp
đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác, làm thủ tục chấm dứt hợp
đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình; đối với
yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu
cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng. Hết thời hạn này mà Văn phòng công
chứng chưa hoàn thành xong các nghĩa vụ về tài sản hoặc trường hợp Văn phòng
công chứng chấm dứt hoạt động do bị thu hồi quyết định cho phép thành lập vì
toàn bộ công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng chết hoặc bị Tòa án
tuyên bố là đã chết thì tài sản của Văn phòng công chứng, của công chứng viên
hợp danh được sử dụng để thanh toán các khoản nợ của Văn phòng công chứng theo
quy định của pháp luật về dân sự.
Cách thức thực hiện: Không quy định rõ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định
rõ.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định rõ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết
định cho phép thành lập, Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản
thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
20. Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng hợp nhất trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa
Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức); Điện thoại:
0501.3543140.
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn
phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt
động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất,
đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi
danh sách đăng ký hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng/giấy.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT- BTP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp nhất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
21. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường
Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng
đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi
đăng ký hoạt động.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn
phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
nhận sáp nhập đã được thay đổi.
Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng/giấy.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24
của Luật công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng.
22. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng được chuyển
nhượng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11
Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành
chính Sùng đức); Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi
đã ra quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng/giấy.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng
công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được
UBND tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển
tổ chức hành nghề công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
23. Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường
Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng đức); Điện
thoại: 0501.3543140.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính đến Sở Tư pháp địa phương đã ra quyết định cho phép chuyển đổi.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo
bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới
của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay
đổi trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-18 hoặc văn bản thông báo việc từ chối cấp giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng/giấy.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển
đổi phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho
phép chuyển đổi.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
24. Công chứng bản dịch
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức cần công chứng bản
dịch, chuẩn bị hồ sơ nộp tại Văn phòng công chứng.
- Công chứng viên tiếp nhận bản chính
giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác
viên của tổ chức mình thực hiện;
- Người phiên dịch phải ký vào từng
trang của bản dịch;
- Công chứng viên ghi lời chứng và ký
vào từng trang của bản dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề
công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có):
Phí công chứng bản dịch: 50.000
đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần
nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với
trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang
nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên không được nhận và
công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên biết hoặc phải biết
bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch
đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát
không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch
thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp
luật.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bô Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí công chứng.
25. Công chứng hợp đồng, giao dịch
soạn thảo sẵn
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao
dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự
của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được
mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc
theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh
hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công
chứng;
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo
hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi
phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không
phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người
yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa
chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công
chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu
công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào
từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công
chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật
công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp
đồng, giao dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Luật công chứng;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có):
Theo quy định của Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (sau đây gọi là
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP) và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Công chứng viên của tổ chức
hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công
chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di
sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền
đối với bất động sản.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
26. Công chứng hợp đồng, giao dịch
do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người yêu cầu công chứng nêu nội
dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao
dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về
năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp
đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu
cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng.
- Trường hợp nội dung, ý định giao
kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo
đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc dự
thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng
nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo
hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng
viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): Quy định theo tỷ lệ hợp đồng và theo từng trường hợp cụ thể được quy
định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP .
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên của tổ chức hành nghề
công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm
vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt
trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối
nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan
đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
27. Công chứng việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến
hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm
dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của
tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
- Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục
công chứng hợp đồng, giao dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng,
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì
thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): Quy định theo tỷ lệ hợp đồng và theo từng trường hợp cụ thể được quy
định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa
thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao
dịch đó;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến
hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm
dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của
tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
28. Công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu
cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và
hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu
hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành
vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch
chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm
rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao
kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội
thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo
sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có
điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không
phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công
chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công
chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe
theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng
đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp
đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp
đồng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề
công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động
sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): Quy định theo tỷ lệ hợp đồng và theo từng trường hợp cụ thể được quy
định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và
Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP .
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;
- Trường hợp một bất động sản đã được
thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công
chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong
phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công
chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt
hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ
chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp
theo đó.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
29. Công chứng di chúc
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Người lập di chúc phải tự mình yêu
cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di
chúc;
- Trường hợp công chứng viên nghi ngờ
người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu
hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di
chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di
chúc đó;
Trường hợp tính mạng người lập di
chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật công chứng nhưng phải ghi rõ trong văn
bản công chứng;
- Di chúc đã được công chứng nhưng
sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang
được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải
thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề
công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo di chúc (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng,
trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Người lập di chúc phải tự
mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công
chứng di chúc.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
30. Công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Những người thừa kế theo pháp luật
hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của
từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di
sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà
mình được hưởng cho người thừa kế khác;
- Công chứng viên phải kiểm tra để
xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu
thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là
không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có
trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
trước khi thực hiện việc công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Trường hợp di sản là quyền sử dụng
đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ
yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật,
thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về
thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải
có bản sao di chúc;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông
tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP.
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối
đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Tổ chức hành nghề công chứng
có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di
sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
31. Công chứng văn bản khai nhận
di sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Người duy nhất được hưởng di sản
theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng
thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai
nhận di sản;
- Công chứng viên phải kiểm tra để
xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại
di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng
hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác
minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có
trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi
thực hiện việc công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề
công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản
(nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng,
trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về
thừa kế.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in,
bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác
như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình
bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông
tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu
đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối
đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Tổ chức hành nghề công chứng
có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di
sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
32. Công chứng văn bản từ chối
nhận di sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề
công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản
(nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao di chúc trong trường hợp
thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản
và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác
chứng minh người để lại di sản đã chết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
33. Công chứng hợp đồng ủy quyền
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích rõ quyền và
nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham
gia;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu
hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người
yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ
thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề
nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu
cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao
kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội
thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo
sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có
điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không
phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công
chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công
chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe
theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng
đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp
đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp
đồng;
- Trong trường hợp bên ủy quyền và
bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên
ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng
ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú
công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng
hợp đồng ủy quyền.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Khi công chứng hợp đồng ủy
quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và
nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham
gia.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
34. Nhận lưu giữ di chúc
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ
chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di
chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc,
ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức
hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa
thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng
khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được
thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc;
- Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ
chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Bản chính di
chúc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy nhận lưu giữ di chúc.
Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/trường hợp.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Khi nhận lưu giữ di chúc, công
chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức
hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa
thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng
khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được
thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19
tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng.
35. Cấp bản sao văn bản công chứng
Trình tự thực hiện: Cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng đang
lưu trữ bản chính văn bản công chứng cấp bản sao văn bản công chứng và nhận kết
quả tại tổ chức hành nghề công chứng đó.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định
cụ thể.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ
thể.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao văn bản công chứng.
Lệ phí: Mức
thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5 nghìn
đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng nhưng
tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng
được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật công
chứng;
+ Theo yêu cầu của các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch
đã được công chứng.
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng
do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó
thực hiện.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí công chứng.
MẪU
ĐƠN, MẪU TỜ KHAI THUỘC LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên tôi
là:........................................................................................................................
Sinh ngày:.............................................................................................
Nam/Nữ:…………
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công
dân số: ...........................................................
Ngày cấp:……./....../……….Nơi
cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy
chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số…….. ngày…….
tháng......năm…….. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng…………../Văn
phòng công chứng……………………
Địa chỉ trụ
sở:..................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày .... tháng .... năm………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề
công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo
nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/” nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn
phương án trước dấu “/” nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án
sau dấu “/”
(TP-TSCC-02)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tôi
là:........................................................................................................................
Sinh
ngày:.............................................................................................
Nam/Nữ:…………
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công
dân số: ...........................................................
Ngày cấp:……./....../……….Nơi
cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa
vụ của người tập sự tại Phòng công chứng …………………………/Tôi đã hoàn thành thời gian
và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công
chứng................................ (1)
Địa chỉ trụ
sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên
hướng dẫn tập sự:....................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ....
tháng .... năm……và kết thúc vào ngày .... tháng .... năm…
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy
định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa
vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu
hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì
chọn phương án sau dấu “/”.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công
chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
TP-CC-07
(Ban hành kèm theo Thông tư 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ......................................
Ngày cấp:
........../........../................ Nơi cấp:
..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại
Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:
...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực
hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác
nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng
công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho
phép thành lập Văn phòng công chứng số: ......................……………………………. ngày
......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện
thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có):
.....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn
phòng công chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
..............................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công
chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
Công
chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng
công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu có): ................
Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký
hoạt động số: .................................... Ngày cấp
......./......../..........
4. Trưởng Văn
phòng công chứng:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc
nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công
chứng
II. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
1. Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý
hành chính
Trình tự thực hiện:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ
sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính;
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường
hợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy
quyền của người bị thiệt hại;
- Tài liệu chứng cứ kèm theo (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy
tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày;
- Thương lượng bồi thường: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường phải tổ chức và chủ trì thương lượng với
người bị thiệt hại về việc giải quyết bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài nhưng
không quá 45 ngày;
- Quyết định giải quyết bồi thường:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không .
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và
thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước;
- Có thiệt hại thực tế do hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/03/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 liên ngành Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
2. Chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
Trình tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.
Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận
được quyết định giải quyết bồi thường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết
định giải quyết bồi thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Chưa quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 liên ngành Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
3. Trả lại tài sản
Trình tự thực hiện:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên,
tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu bị hủy bỏ.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận
lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi
bảo quản tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu bị hủy bỏ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan đã ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu
giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản trả lại tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Tài sản bị thu giữ, tạm giữ,
kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê
biên, tịch thu bị hủy bỏ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
4. Chi trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan
có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến Sở Tài
Chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung
quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ, Sở Tài chính cấp kinh phí cho cơ
quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận được kinh phí do cơ
quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi
thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân
nhân của người bị thiệt hại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh
phí;
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường, Sở Tài chính.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân, tổ chức.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản giao nhận tiền
bồi thường phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
Lệ phí (nếu có): không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 liên ngành Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong
hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước.
III. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Yêu cầu trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý, người
được trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ cho Trung tâm trợ giúp pháp lý - Sở Tư pháp.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu
cầu trợ giúp pháp lý, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét, trả lời ngay cho người có
yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung
thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Trong trường hợp
khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ
giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay
để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ
giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ
sung các giấy tờ cần thiết.
Cách thức thực hiện: Bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp tại trụ sở.
- Địa điểm làm việc của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
- Trực tiếp cho người thực hiện trợ
giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ sở).
- Qua thư tín hoặc bằng các hình thức
khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
- Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu
là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên quan
đến vụ việc (nếu có).
Trong trường hợp thiếu những giấy tờ
chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài
liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý - Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại
Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý
ngay theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Người được trợ giúp pháp lý
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải thuộc diện người được trợ giúp
pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại
Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân
bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
- Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không
thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp
pháp lý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của
Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: ………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc 2a)............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………….Giới tính:...........................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp ngày
……………….. tại .................
…………………………………………………. Dân tộc:
............................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
......................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ghi chú:.............................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp
lý
(2a): Tên người đại diện, người
giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
Khi có đủ căn cứ chứng minh người
thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý
hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải
gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay
đổi hoặc trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý - Sở Tư pháp nơi thụ lý vụ
việc trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu thay đổi hợp lệ, Giám đốc Trung tâm ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện: Bằng một trong các hình thức sau:
- Qua Bưu điện.
- Trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến
yêu cầu thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước - Sở Tư
pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại
Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định
của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
3. Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và không thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp
pháp lý hoặc Chi nhánh ở địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác;
- Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính
đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên;
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám
đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và
cấp thẻ cộng tác viên.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý (Mẫu Số 01-CTV-TGPL).
- Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại
học khác hoặc bằng trung cấp luật;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người
đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
Trong trường hợp người đề nghị làm
cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền mà có thời gian làm công tác pháp luật từ
ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng
thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên
theo mẫu và Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công
tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng
đồng của người đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, trong đó:
- 04 ngày tại Trung tâm;
- 03 ngày tại Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-CTV-TGPL: Đơn đề nghị làm cộng tác viên
trợ giúp pháp lý.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự
nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết
án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức
buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc
có hiệu lực;
+ Đang bị tước quyền sử dụng Chứng
chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
- Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có
liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân hoặc bằng trung cấp luật;
- Trong trường hợp người đề nghị làm
cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp
luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng
đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi
người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến
thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng
ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Địa
danh), ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi:
|
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)
………………………………..
|
Tên tôi
là:..............................................................................................................................
Sinh ngày…tháng….năm.....................................................................................................
Dân tộc:………………………………. Quốc tịch:...................................................................
Địa chỉ thường trú:................................................................................................................
Nghề
nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................................
Trình độ chuyên
môn:...........................................................................................................
Thời gian công tác pháp luật:...............................................................................................
Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động...................................................
Email....................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số
07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên
trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở
thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)……..
Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của
pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp
pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp lại thẻ Cộng tác viên trợ
giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp thẻ cộng tác viên
bị mất, bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề
nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp
lý. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất,
bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị hư hỏng phải gửi đơn
kèm theo thẻ bị hư hỏng.
- Kể từ ngày nhận được đơn cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo
số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp
lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc
Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp
lại thẻ cộng tác viên.
- Trường hợp cộng tác viên thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý
nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại thẻ
cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung
tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận và cấp
thẻ cộng tác viên theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ cộng tác
viên được gửi trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp lại thẻ cộng tác viên;
- Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
- Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp
thẻ bị hư hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, trong đó:
- 04 ngày tại Trung tâm;
- 03 ngày tại Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác
viên.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng
ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
5. Thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi cộng tác viên thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP: Cộng
tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày
được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác viên
có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật
Trợ giúp pháp lý năm 2006; cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung
tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung
tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ thì Giám đốc Trung tâm sẽ có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết
định thu hồi thẻ cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên được gửi
cho cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị sử dụng kể
từ thời điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực pháp luật;
- Chấm dứt hợp đồng cộng tác với cộng
tác viên.
- Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên
được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp.
Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp
luật về khiếu nại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Quyết định thu
hồi thẻ cộng tác viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật Trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Cộng tác viên thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP gồm:
- Cộng tác viên không thực hiện trợ
giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ
trường hợp có lý do chính đáng;
- Cộng tác viên có một trong các hành
vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Cộng tác viên thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng
tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong
thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
6. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý của tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có nhu cầu nộp hồ
sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số
11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; Điện
thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp xem xét cấp giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý và thông báo cho tổ chức đăng ký; nếu không đủ điều kiện thì từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý (có mẫu kèm theo).
- Danh sách luật sư tư vấn pháp luật
tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý (Bản chính).
- Giấy đăng ký hoạt động (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TGPL-3A: Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu TP-TGPL-3A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………………………………..
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):........
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu
có):..............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax:.............................. Email:.....................................
2. Quyết định thành lập
số:...............................
do..............................................................
............................................................
cấp ngày:................................................................
3. Giấy chứng nhận hoạt động
số:................... do...............................................................
............................................................
cấp ngày:.................................................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ
tên bằng chữ in hoa):.......................................................
Chức
danh:...........................................................................................................................
Điện
thoại:....................................................
Fax:.............................. Email:.......................
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung
như sau:
5.1. Về người được
TGPL:..................................................................................................
5.2. Về hình thức
TGPL:......................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực
TGPL:.........................................................................................................
5.4. Về phạm vi
TGPL:.........................................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật
sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt
động.
|
…………,
Ngày …… tháng ……năm……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
7. Thay đổi Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư,
tổ chức tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có nhu cầu nộp
đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư
pháp tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: Số 11 Đường Lê Duẩn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; Điện thoại: 0501.3543140.
- Sở Tư pháp xem xét nếu hợp lệ thu
hồi Giấy đăng ký cũ và quyết định cấp Giấy đăng ký mới;
trong trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (bản chính);
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý cũ (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy đăng ký tham gia TGPL (cấp
mới).
- Trường hợp từ chối thì thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TGPL-3B: Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in
hoa):........
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắc (nếu
có):..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:.....................................
Email:...................................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:........................
do:.....................................................
...................................................................
cấp ngày:..........................................................
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in
hoa):.....................................................
Chức
danh:............................................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:...................................
Email:.....................................
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như
sau:
4.1. Về người được
TGPL:....................................................................................................
4.2. Về hình thức
TGPL:.........................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực
TGPL:...........................................................................................................
4.4. Về phạm vi
TGPL:...........................................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với
nội dung mới như sau:
5.1. Về người được
TGPL:....................................................................................................
5.2. Về hình thức
TGPL:........................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực
TGPL:..........................................................................................................
5.4. Về phạm vi
TGPL:..........................................................................................................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham
TGPL.
|
…………,
ngày …… tháng ……năm……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
8. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra
quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm và đã bị xử lý quy định tại
khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Sở Tư pháp thông báo về việc thu
hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Cách thức thực hiện: Tại Sở Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý;
- Biên bản xác định tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ
chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ
giúp pháp lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định thu hồi Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý.
- Khi bị thu hồi Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn
pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, không được cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và chuyển giao
các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TGPL-3Đ: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật 69/2006/QH11 Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định 07/2007/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu TP-TGPL-3Đ