|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
08/2012/TTLT-BTC-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính, Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phí công chứng hợp đồng thuê nhà đến 8 triệu
Kể từ ngày 15/03/2012, Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP có hiệu lực, theo đó sẽ áp dụng mức phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở, thuê tài sản, thuê lại tài sản theo 7 bậc.Mức thấp nhất là 40 nghìn áp dụng cho các hợp đồng giao dịch có tổng số tiền thuê dưới 50 triệu. Mức tối đa không quá 8 triệu áp dụng cho các hợp đồng giao dịch có tổng số tiền thuê từ trên 10 tỷ. Đây được coi là quy định mới mẻ trong thông tư này. Ngoài ra, khi công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc các tài sản khác; hợp đồng vay tiền; hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản; hoặc các văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản…mức phí quy định cho các trường hợp này cũng được chia thành 7 bậc nhằm phù hợp với tình hình thực tế hiện nay (thay cho 4 bậc theo quy định cũ), mức phí cao nhất được tính bằng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (áp dụng đối với giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 10 tỷ), nhưng tối đa không quá 10 triệu. Thông tư này thay thế thông tư 91/2008/TTLT-BTC-BTP ban hành ngày 17/10/2008.
BỘ
TÀI CHÍNH -
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/2012/TTLT-BTC-BTP
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2012
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ CÔNG CHỨNG
Căn cứ Luật Công chứng số
82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
02/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Thực hiện Nghị quyết số
25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hoá 258 thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ, ngành;
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Về phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng được áp dụng đối với việc
công chứng các hợp đồng, giao dịch, nhận lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản
công chứng theo quy định của Luật Công chứng và Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày
04/01/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng.
2. Thông tư này áp dụng với các
đối tượng sau đây:
a) Đối tượng nộp phí công chứng
là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu công chứng
hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng.
b) Đơn vị thu phí công chứng bao
gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng (sau đây gọi là đơn vị thu phí).
Điều 2. Mức
thu phí công chứng
1. Mức thu
phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công
chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng (nếu có) theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng
dẫn thi hành. Trường hợp cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng
ngoại tệ thì thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ
theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm thu phí.
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng,
giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với các việc
công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị
quyền sử dụng đất);
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và
giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng
cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
- Công chứng văn bản thoả thuận
phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Công chứng hợp đồng vay tiền
(tính trên giá trị khoản vay);
- Công chứng hợp đồng thế chấp
tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng
thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị
khoản vay);
- Công chứng hợp đồng kinh tế,
thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01
tỷ đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu
tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
b) Mức thu phí đối với các việc
công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
(tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
(tổng
số tiền thuê)
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
80 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01
tỷ đồng
|
0,08% giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800 nghìn đồng + 0,06% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02 triệu đồng + 0,05% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03 triệu đồng + 0,04% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng
|
05 triệu đồng + 0,03% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu
tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch
về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định
theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất,
giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng
= Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất,
giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức thu phí công chứng hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy
định như sau:
Số
TT
|
Loại
việc
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Công chứng hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40
nghìn
|
2
|
Công chứng hợp đồng bán đấu
giá bất động sản
|
100
nghìn
|
3
|
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
|
100
nghìn
|
4
|
Công chứng
hợp đồng uỷ quyền
|
40
nghìn
|
5
|
Công chứng giấy uỷ quyền
|
20
nghìn
|
6
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ
sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc
giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2)
|
40
nghìn
|
7
|
Công chứng
việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
20
nghìn
|
8
|
Công chứng
di chúc
|
40
nghìn
|
9
|
Công chứng văn bản từ chối nhận
di sản
|
20
nghìn
|
10
|
Các công việc công chứng hợp đồng,
giao dịch khác
|
40
nghìn
|
4. Mức thu phí nhận lưu giữ di
chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
5. Mức thu phí cấp bản sao văn bản
công chứng: 5 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3
nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Điều 3. Chế
độ thu, nộp phí công chứng
1. Khi yêu cầu
công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng
đã được thực hiện, người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Khi thu phí, đơn vị thu phí
phải lập và giao chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, như sau:
a) Đối với đơn vị thu phí là
Phòng công chứng, thực hiện lập và giao biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Đối với đơn vị thu phí là Văn
phòng công chứng, thực hiện lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng phí công chứng
1. Đối với đơn vị thu phí là
Phòng công chứng: Phí công chứng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản
lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí được trích 50%
(năm mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc quản
lý và thu phí theo chế độ quy định.
b) Đơn vị thu phí có trách nhiệm
nộp vào ngân sách nhà nước 50% (năm mươi phần trăm) tiền phí thu được theo
chương, loại, khoản, mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với đơn vị thu phí là Văn
phòng công chứng: Phí công chứng thu được là khoản thu không thuộc ngân sách
nhà nước. Tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị thu phí có
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền phí thu được và
có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số
tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện
hành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 3 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai
chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư
28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chính
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính; Website Bộ Tư pháp;
- Lưu: Bộ Tài chính (VT, Vụ CST);
Bộ Tư pháp (VT, Vụ BTTP).
|
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE - THE MINISTRY OF JUSTICE
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.:
08/2012/TTLT-BTC-BTP
|
Hanoi, January 19, 2012
|
JOINT CIRCULAR GUIDING
THE RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF NOTARIZATION
CHARGES Pursuant to the Law on
Notarization No. 82/2006/QH11 of November 29, 2006; Pursuant to the Ordinance on
Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001:
Pursuant to the Government's Decree No. 02/2008/ND-CP of January 4, 2008
detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on
Notarization; Pursuant to the Government's
Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002 and the Decree No.24/2006/ND-CP of
March 6, 2006 amending and supplementing a number of articles of the
Government's Decree No.57/2002/ND-CP of June 3, 2002 detailing the
implementation of the Ordinance on Charges and Fees; Pursuant to the Government's
Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to the Government's
Decree No. 93/2008/ND-CP of June 02, 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Justice; In furtherance of the
Resolution No. 25/NQ-CP of June 02, 2010 of the Government on the
simplification of 258 administrative procedures within the jurisdiction of
Ministries and sectors; The Ministry of Finance and
the Ministry of Justice jointly guide the rates and the collection, remittance,
management and use of notarization charges as follows: .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
29.443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|