ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 474/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số
1017/QĐ-BTP ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 628/QĐ-UBND
ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7.
MT32/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
2.000587.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
Không
|
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14
ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP
ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
Sửa đổi, bổ sung về:
- Thành phần hồ sơ.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Sồ hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản QPPL quy định việc thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
1
|
2.000587.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày
13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp
|
TTHC đã được công bố tại Quyết
định số 628/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH
BÌNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác
viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các
nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư
pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình .
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân
và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì trả lại hồ sơ cho người người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý
do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông
báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối
có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết
khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày được cấp thẻ, cộng tác viên có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài
nhưng không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp
hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại
trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, người đề nghị làm cộng
tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm
cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực
giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình
thức điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm
cộng tác viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý
lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và
02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên
trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu
TP-TGPL - 10);
- Giấy tờ chứng minh là người
đã nghỉ hưu theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2 cm x 3 cm.
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý thì cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân
được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Nếu
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐCP. Các loại giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về
cư trú,
- Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Những người đã nghỉ hưu, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện
vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp
lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm
sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra
viên thi hành án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà
nước.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình lựa chọn hồ
sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, cấp thẻ cộng tác viên.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp thẻ cộng tác viên TGPL của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu TP-TGPL - 10).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP
ngày 25/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/ 11/ 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày tháng năm
20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…………....
Tên tôi là:
………………………...........................................................................
Sinh ngày … tháng … năm
….......
Giới tính (Nam/Nữ):.......................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân: ......……………..……................
Địa chỉ thường
trú…………………………..……………………..……...............
Chức danh đã đảm nhiệm trước
khi nghỉ hưu........................................................
Điện thoại ……………………….. Điện thoại
di động………………..................
Email……………………………………………………………………...............
Sau khi nghiên cứu các quy định
của pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng
trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh/thành phố………………………... thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định
để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố ……………… cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|