ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 407/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
22 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số
228/QĐ-BTP ngày 27/02/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 20/TTr-STP ngày 20/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở; phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH;
+ Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1
|
2.000829
|
Thủ
tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
2
|
2
|
2001680
|
Thủ
tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
3
|
2001687
|
Thủ
tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
|
03 ngày
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
yêu cầu trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý,
người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm Trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người
tiếp nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp
người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp
lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp
đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc),
cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người
yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài
liệu chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ
việc trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý
có trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ
sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý
được thụ lý,
+ Trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý
trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực
hiện. Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ
điều kiện thụ lý Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh vào Sổ thụ lý, theo
dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý từ
chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý
không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp
của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý
đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý,
- Giấy tờ chứng minh người thuộc
diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư
số 09/2022 TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
b) Quyết định phong tặng danh
hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến.
c) Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với
nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật
do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc
hộ nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em
gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh, chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác
định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người
dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú
của người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu
số và nơi cư trú của người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị
buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người
bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận
nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn
nhỏ có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng
nhận gia đình liệt sỹ, Bằng Tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng
minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy từ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc trợ cấp
ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc
Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người
cao tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên
trong giấy là người cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người
khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp; b) Quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng: Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc,
nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người
từ dù 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn
nhân trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn
nhân bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết
định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết
định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng mình là nạn
nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người
có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận
nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp
khác do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp
lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến
yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện để thị lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung
tâm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ việc được thụ lý.
Lệ phí: không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý
theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ
giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; Vụ
việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều
26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý
không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật
Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 02-TP-TGPL) và
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 09/2022 TT-BTP ngày 30 12/2022 bãi bỏ một
số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: …………………(1)……………………………
I. Phần thông tin dành cho
người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………..(2)
………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
………....………………………………………………..
Mối quan hệ với người được trợ
giúp pháp lý: ……………………………………………….
II. Phần thông tin dành cho
người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………………..(3) ……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………….. Giới tính: ……………………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
……………………………………………………………..
Diện người được trợ giúp pháp
lý: …………………………………………………………..
III. Nội dung vụ việc trợ
giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp
pháp lý
……………………………………........…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp
pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a)………………………………………………………………………………………………
b)
……………………………………………………………………………………………..
c)
………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ………..(1……xem xét trợ giúp
pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
2. Thủ tục
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý và gửi Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh hoặc người thực hiện trợ
giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp
đồng với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ
giúp pháp lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính.
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện
tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp
lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý,
vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc.
Phí, lệ phí: Không
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 05-TP-TGPL) và
quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 09/2022 TT-BTP ngày 30 12/2022 bãi bỏ một
số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN
RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: ……………….(1)…………………………………
Tôi là (họ và tên): ……………………..
(2) hoặc (3) …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………….. Giới tính: ..............................................
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
…………………………………………………………….
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được
trợ giúp pháp lý …………….(2)………….. đang được………….(1)………………. trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu
trợ giúp pháp lý, căn cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị …………..(1)…………… xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người giám hộ của
người được trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý
có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường
hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật Trợ giúp pháp lý thì làm
đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm Trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ
giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong
các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực
hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy
định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
của Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính.
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức
điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến
yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời người được th giúp pháp lý về việc thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực
hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức
xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ
giúp pháp lý.
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên
pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ
tư vấn viên pháp luật.
- Các trường hợp không được tham
gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng.
- Đã hoặc đang thực hiện trợ
giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập
nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với
vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự.
- Có căn cứ cho rằng người thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Có lý do cho thấy không thể
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ Tư pháp (Mẫu số 04-TP-TGPL) và quy định tại khoản 3 Điều
1 Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các
Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: …………………..(1) ……………………
Tôi là (họ và tên):
……………………(2)…………….. hoặc ……………..(3) ………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………….Giới tính: ………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
……………………………………………………
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ..….(2)
………… đang được Ông/Bà
…………….(4)……………………….trợ giúp pháp lý trong vụ việc
………………………………………………………………………………………………
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của
Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với
lý do sau đây: …………..../.……………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………........
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị …………… (1) ………….. xem xét thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ
giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ
giúp pháp lý.
(4): Họ và tên người thực hiện
trợ giúp pháp lý.