1
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp
pháp lý
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp
pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ Tư pháp về bãi bỏ một số nội dung tại
các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng
gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận
là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời
kỳ kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến,
Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng có công với nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật
về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng nhận thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm chất độc
hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ nghèo là giấy
chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm một trong các
giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, căn cước
công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về áp dụng
biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác định người có
yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số
cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gồm một trong
các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp
xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của
người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị buộc tội từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người
có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người bị buộc tội thuộc
hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ có khó khăn về
tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về trợ cấp
ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ
và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng nhận gia đình
liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng minh mối
quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm chất độc da
cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc nợ cấp ưu đãi đối với con của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc Giấy chứng nhận bệnh
tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi có khó
khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở
bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo giấy tờ
hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên trong giấy là người
cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật có khó
khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo Giấy chứng
nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở
bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài chính gồm các
giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân trong vụ việc
bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo lực gia đình
vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo một
trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc
khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết định cấm
người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết định
xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân của hành vi
mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có khó khăn về
tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân theo quy
định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm HIV có khó
khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp
xác định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp khác do cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định
của pháp luật trợ giúp pháp lý. Trong trường hợp những người thuộc diện được
trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc
trợ giúp pháp lý.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của
Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ giúp pháp lý,
cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan trực tiếp đến
quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý:
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh vực, hình
thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp
phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ giúp pháp lý.
4. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Mẫu số 02-TP-TGPL) và quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải
nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Đắk Nông.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải
xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý
hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người yêu cầu
chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ
việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến ngày
xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ
quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người
yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu chứng minh
là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ việc trợ
giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi vụ việc
trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý có trách nhiệm
cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý. Trường
hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ sung giấy tờ,
tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không
cung cấp giấy chứng minh là người được trợ giúp pháp lý trong thời hạn nêu
trên thì vụ việc giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện. Việc không tiếp
tục thực hiện vụ trợ giúp pháp lý được tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc
người thực hiện giúp pháp lý thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người
được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ điều kiện thụ
lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ
giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ chối thụ
lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải là vụ việc
cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ
giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp
luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý
được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất trình bản
chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ
giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý
không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các
nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký
tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Người
yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu
có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử:
Khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải
xuất trình bản chính hoặc 2 bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý.
3. Thời gian giải quyết:
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người
tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ
giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ có đủ điều kiện
để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
yêu cầu trợ giúp pháp lý.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Đắk Nông.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ
việc được thụ lý.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý:
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022
bãi bỏ một số nội dung tại các tháng tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
|
3
|
Thủ tục thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp
pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải
từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định của Luật
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và
được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp
luật;
- Các trường hợp không được tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người
được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ
việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp
luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp
pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý.
4. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành nằm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ Tư pháp (Mẫu số 04-TP-TGPL) và quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư
số 09/2022/TT-BTP ngày 12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có căn cứ cho rằng
người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp
tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm đơn đề nghị thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho người được trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý
trong trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường
hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ
giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
3. Thời gian giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Đắk
Nông.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ trợ giúp pháp lý,
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022
bãi bỏ một số nội dung tại các thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
|