ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3684/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 101/TTr-STP ngày 29 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chứng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tư pháp (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản
đối với 01 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3684/QĐ-UBND ngày 06/10/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thủ tục: Đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên (Mã số TTHC: 1.001756.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ: Giấy
tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa
phương.
- Lý do: Hiện nay hồ sơ “Giấy
tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương khi
kết nạp hội viên mới, Hội Công chứng viên đã gửi văn bản cho Sở Tư pháp Bình Định
để theo dõi; đồng thời, tại Đại hội Đại biểu Công chứng viên Toàn quốc lần thứ
II được tổ chức tại Hà Nội vào ngày 18 tháng 12 năm 2022 đã cung cấp số liệu,
có 63 tổ chức là Hội viên Hiệp hội Hội Công chứng viên đã được thành lập. Do
đó, việc cắt giảm thành phần hồ sơ “Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội
viên Hội công chứng viên tại địa phương” là cần thiết, giúp giảm chi phí thực
hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân giải quyết thủ tục hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định thành phần hồ
sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06);
b) Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
c) 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
d) Giấy tờ chứng minh công
chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương (trường hợp địa
phương chưa có Hội công chứng viên thì nộp giấy tờ chứng minh là hội viên Hiệp hội
công chứng viên Việt Nam);
đ) Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
e) Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát
lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng
minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng
trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Do đó, theo nội dung tại mục 1
của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội
dung tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp “không quy định công dân phải nộp giấy tờ chứng minh công chứng
viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương” trong thành phần
hồ sơ thủ tục Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên như sau:
a) Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06);
b) Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
c) 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
d) Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
đ) Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát
lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng
minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng
trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 53.979.822 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 51.907.102 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm thực hiện
thủ tục hành chính: 2.072.720 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3.8%.