|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3028/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3028/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 27
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG/THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC HỘ TỊCH, HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI, LUẬT
SƯ, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoà giải thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10 tháng 3
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng
10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng
02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh
Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 07 tháng
9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 09 tháng
8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 165/TTr-STP ngày 22 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được ban
hành mới, được sửa đổi, bổ sung/thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực hộ tịch,
hoà giải thương mại, luật sư, giám định tư pháp, chứng thực thuộc thẩm quyền giải
quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Danh mục 32 thủ tục hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực hộ tịch (đã
được ban hành tại Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh
Đồng Nai).
2. Danh mục 09 thủ tục hành chính cấp
tỉnh được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực giám định tư pháp (đã được
ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai; Quyết định số
3101/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai).
3. Danh mục 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được ban hành mới, được sửa đổi/bổ sung trong lĩnh vực hòa giải thương mại (đã
được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
4. Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được sửa đổi trong lĩnh vực luật sư (đã được ban hành tại Quyết định số
559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
5. Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp huyện,
xã và các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đại diện được sửa đổi trong
lĩnh vực chứng thực (đã được ban hành tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26
tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Đồng Nai).
4. Danh mục 10 thủ tục hành chính cấp tỉnh bị
bãi bỏ trong lĩnh vực hoà giải thương mại, luật sư (đã được ban hành tại Quyết
định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai).
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay
thế, chuẩn hoá hoặc bị bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số
559/QĐ-UBND ngày 26/02/2020; Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 và Quyết
định số 1782/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Tư pháp, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành
phố Biên Hòa; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức niêm yết,
công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại
trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của cơ quan, đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành
chính cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp cập nhật nội
dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính của Chính phủ.
Sở Tư pháp có trách nhiệm
xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và
các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thực hiện cập nhật
nội dung các thủ tục hành chính đã được công bố trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh; cấu hình quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được
công bố trên phần mềm một cửa điện tử (Egov) của tỉnh theo quy định. Thực hiện cấu hình, tích hợp,
kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và truyền
thông; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình
Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, THNC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC HỘ TỊCH, HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI, LUẬT SƯ, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3028/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
PHẦN I. DANH MỤC 32 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú[1]
|
A
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
|
1
|
2.002516
|
Xác nhận thông tin
hộ tịch
|
03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn
có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc
|
Người có yêu cầu xác
nhận thông tin hộ tịch trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Cơ quan
quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cấp tỉnh, huyện, xã (Trung tâm hành
chính công tỉnh - địa chỉ: 236 Phan Trung, phường Tân Tiến, Hiên Hòa, Đồng
Nai; Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện; Bộ phận một cửa của UBND cấp xã) hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
-
Cơ quan phối hợp: Cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan.
|
- Lệ phí 8.000 đồng/bản
sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
- Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 20220 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư
số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
2.000635
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo
|
Người có yêu cầu xác
nhận thông tin hộ tịch trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Cơ quan
quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cấp tỉnh, huyện, xã (Trung tâm hành
chính công tỉnh - địa chỉ: 236 Phan Trung, phường Tân Tiến, Hiên Hòa, Đồng
Nai; Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện; Bộ phận một cửa của UBND cấp xã) hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Lệ phí 8.000 đồng/bản
sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
- Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư
số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
B
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN
|
1
|
2.000528
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
70.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 35.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
2.000806
|
Đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
1.500.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 750.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
1.001766
|
Đăng ký khai tử có
yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
50.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 25.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
2.000779
|
Đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
+ Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
+ Cơ quan quản lý
CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
1.500.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 750.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả cha
và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
1.001669
|
Đăng ký giám hộ có
yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03
ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
50.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 25.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Bộ luật
Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
2.000756
|
Đăng ký chấm dứt
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
50.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến:
25.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Bộ luật
Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
7
|
2.000748
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông
tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03
ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06
ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
- Đối với trường hợp:
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước,
xác định lại dân tộc:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 30.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 15.000 đồng (được giảm 50%).
- Đối với trường hợp:
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài, xác định lại dân tộc
có yếu tố nước ngoài:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 70.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 35.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
8
|
2.002189
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
12 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
100.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 50.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
9
|
2.000554
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
100.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 50.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
10
|
2.000547
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 3 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
100.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 50.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
11
|
2.000522
|
Đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
-
Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC; Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư
pháp nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai sinh trước
đây; Cơ quan công an có thẩm quyền.
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
70.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 35.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
12
|
1.000893
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký
khai sinh cư trú trước khi xuất cảnh; Cơ quan công an có thẩm quyền.
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
70.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 35.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
13
|
2.000513
|
Đăng ký lại kết hôn
có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC, Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết
hôn trước đây.
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
1.500.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 750.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
14
|
2.000497
|
Đăng ký lại khai tử
có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các huyện, thành phố.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện
(Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định)
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
- Lệ phí:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
50.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: 25.000 đồng (được giảm 50%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
C
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ
|
1
|
1.001193
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
* Đối với trường hợp
đăng ký khai sinh không đúng hạn:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 10.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
1.000894
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì
thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
Không
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
1.001022
|
Đăng ký nhận cha, mẹ,
con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
UBND cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con; Cơ quan quản lý
CSDLQGVDC.
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 30.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
1.000689
|
Đăng ký khai sinh kết
hợp nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 40.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
1.000656
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
* Đối với trường hợp
đăng ký khai tử không đúng hạn:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 10.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả cha
và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
1.003583
|
Đăng ký khai sinh
lưu động
|
05 ngày làm việc
|
- Thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa
điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã
|
Lệ phí: 10.000 đồng.
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
7
|
1.000593
|
Đăng ký kết hôn lưu
động
|
05 ngày làm việc
|
- Thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa
điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
8
|
1.000419
|
Đăng ký khai tử lưu
động
|
05 ngày làm việc
|
- Thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa
điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã
|
Lệ phí: 10.000 đồng.
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
9
|
1.004837
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
Lệ phí : Không.
(Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.).
|
- Bộ luật
Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
10
|
1.004845
|
Đăng ký chấm dứt
giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
Lệ phí : Không.
(Phí cấp bản sao
Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.).
|
- Bộ luật
Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
11
|
1.004859
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày
làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung
thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 15.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
12
|
1.004873
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 23 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ
quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú trước đây của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường
hợp người yêu cầu đã thường trú ở nhiều nơi khác nhau), Ủy ban nhân dân nơi dự
định đăng ký kết hôn trước đây.
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 15.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
13
|
1.004884
|
Đăng ký lại khai
sinh
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
-
Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký lại
khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú; Cơ quan công an có thẩm
quyền.
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 10.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
14
|
1.004772
|
Đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký
khai sinh cư trú trước đây; Cơ quan công an có thẩm quyền.
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 10.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
15
|
1.004746
|
Đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã
-
Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý
CSDLQGVDC; Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây trong trường hợp
đăng ký lại kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 30.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
16
|
1.005461
|
Đăng ký lại khai tử
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của các xã, phường, thị trấn.
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp xã
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
|
+ Nộp hồ sơ trực tiếp:
lệ phí 10.000 đồng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến: lệ phí 0 đồng (được giảm 100%).
* Đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch:
- Trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu
số tại các xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, không nơi nương tựa; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh;
- Người mắc bệnh hiểm
nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa
học;
- Công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; giám
hộ; kết hôn.
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông
tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
PHẦN II. DANH MỤC 09 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú[2]
|
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
|
1
|
2.000890
|
Cấp phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định
hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với
người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp
không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị
từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
2.000823
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
2.000568
|
Thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp
xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định,
thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp
không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
1.001216
|
Chuyển đổi loại
hình Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 7
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư
pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình
Văn phòng giám định tư pháp.
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
1.001117
|
Cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt
động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
05 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
1.001122
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp
|
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải
thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên
tư pháp kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư
số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
7
|
2.000894
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách
giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư
pháp.
|
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư
số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
|
8
|
2.000555
|
Cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh
của Văn phòng giám định tư pháp
|
05 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
9
|
1.009832
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật giám
định tư pháp năm 2012;
- Luật số
56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật giám định tư pháp;
- Nghị định
157/2020/NĐ-CP ngày 31/13/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật giám định tư pháp;
- Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
PHẦN III. DANH MỤC 09 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HÒA
GIẢI THƯƠNG MẠI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú[3]
|
I
|
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC
BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
|
1
|
1.008913
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau
khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa
giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại
từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
1.008914
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai) hoặc tại Bộ phận một cửa của các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
1.008916
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
1.009283
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng
đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
II
|
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
|
1
|
1.009284
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai)
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch
vụ công tỉnh (https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
2.002047
|
Thay đổi tên gọi
trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
2.001716
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
10 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
2.000515
|
Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp
Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động
(Tên cũ: Thủ tục tự
chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại)
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung
tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
1.008915
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động
của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi
địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sáng tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
10 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Nội dung của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
PHẦN IV. DANH MỤC 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC LUẬT SƯ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú4
|
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
|
1
|
1.008628
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị rách,
bị cháy hoặc vì lý do khách quan mà thông tin trên Chứng chỉ hành nghề luật
sư bị thay đổi
(Tên cũ: Thủ tục
cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy
hoặc vì lý do khác không cố ý)
|
Trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư
chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật
sư.
Trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của
hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật
sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn
hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
Phí: 800.000 đồng/hồ
sơ
Lệ phí: 100.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư;
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số
220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số
05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện
pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Luật sư.
|
Nội dung TTHC thực
hiện theo Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
PHẦN V. DANH MỤC 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú5
|
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ
|
1
|
2.000884
|
Thủ tục chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ
được)
(Tên cũ:
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản trừ việc chứng thực chữ
ký người dịch (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng, Cơ quan đại diện hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực
nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang
bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND
cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại diện.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại
diện.
|
+ Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công
chứng: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký
trong một giấy tờ, văn bản).
+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số
20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài;
+
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thau, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng;
phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí
thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng
viên.
|
Nội dung của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
PHẦN VI. DANH MỤC 10 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI, LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bãi bỏ
|
I. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
|
1
|
2.002048
|
Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi
danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
1.005148
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
1.005147
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải
thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
2.000532
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
2.000491
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
2.000445
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
7
|
2.000425
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
8
|
2.000405
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
9
|
2.000394
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Bộ Tư pháp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
II. LĨNH VỰC LUẬT SƯ
|
1
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh
của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
[1]
Đã được cập nhật công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo.html).
[2]
Đã được cập nhật công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo.html).
[3]
Đã được cập nhật công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo.html)
4
Đã được cập nhật công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo.html).
5
Đã được cập nhật công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo.html).
Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung/thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực hộ tịch, hòa giải thương mại, luật sư, giám định tư pháp, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3028/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung/thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực hộ tịch, hòa giải thương mại, luật sư, giám định tư pháp, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|