ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2120/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 19 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1566/QĐ-BTP ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tư vấn
pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 1284/STP-VP ngày 31 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn
hóa, 05 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp (xem các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cập nhật TTHC được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật tại Quyết định này vào Hệ thống thông
tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công bố công khai TTHC này
trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Tư vấn pháp luật tại Quyết định này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống
xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực
hiện giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại
các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh:
a) Cập nhật TTHC được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC;
b) Công khai TTHC được sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật tại Quyết
định này trên hệ thống thông tin TTHC của tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những nội dung khác thuộc Quyết
định số 2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp vẫn giữ nguyên hiệu lực thi
hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc các sở, ban
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND: cấp huyện, cấp xã;
- Cổng Thông tin Điện tử;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV: TTr;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG
LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2120 /QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần 1: DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên Thủ tục hành chính (Mã
hồ sơ)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm Tiếp nhận/Thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT (06)
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư
vấn pháp luật
(MHS: 1.000627)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp
|
0 đồng
|
- Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định
số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư
vấn pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008
của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông
tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục đăng ký hoạt động cho Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
(MHS: 1.000614)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp
|
0 đồng
|
- Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008
của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông
tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
(MHS: 1.000588)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp
|
0 đồng
|
- Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008
của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
-Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông
tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ tư vấn viên pháp
luật
(MHS: 1.000426)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp
|
0 đồng
|
- Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định
số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008
của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
|
5
|
Thủ tục thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
(MHS: 1.000404)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp
|
0 đồng
|
Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7
năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
|
6
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
(MHS: 1.000390)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp
|
0 đồng
|
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
|
Phần 2: NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (MHS:
1.000627)
Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức
chủ quản ra Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập
Trung tâm tư vấn pháp luật do người đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
- Trung tâm tư vấn
pháp luật đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Trong thời
hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ
chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định
của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử
Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt
động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
- Danh sách kèm
theo hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật
sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
(Mẫu TP-TVPL- 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí:
Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định
số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn
pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)................................................
Trung tâm tư vấn
pháp luật (tên gọi đầy đủ):.................................................. được thành lập theo Quyết định số: ...................... ngày
..... ./..... / ....... của .....................
Đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy
đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
..............................
Tên viết tắt
(nếu
có):....................................................................................................
2. Địa chỉ
trụ sở:.............................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
....................................................................
Email:..................................................................................................................................
3. Giám đốc
Trung tâm:
Họ và tên:
................................................................... Nam/Nữ
........................................
Sinh
ngày:....../....../....... Chứng minh nhân dân số:
.............................. ....................................... cấp ngày....... tháng....... năm......... Nơi cấp:
......................................................................
Thẻ tư vấn
viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số:
............................................ cấp ngày ...... / ..... ./
...........
4. Phạm vi
hoạt động:
........................................................................................................
5. Danh sách tư vấn
viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên: ........................................ Chức danh:
............................................................
- Họ và
tên: .......................................... Chức
danh:...........................................................
- Họ và
tên: ......................................... Chức
danh:............................................................
Trung tâm tư vấn
pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
(MHS: 1.000614)
Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức
chủ quản ra quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Chi nhánh của
Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt
trụ sở của Chi nhánh.
- Trong thời
hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ
sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong
trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt
động (Mẫu TP-TVPL-02);
- Bản sao
có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập
chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất
trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- Quyết định
của tổ chức chủ quản về việc thành lập Chi nhánh;
- Bản sao
có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người
dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính,
hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự
kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và
xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn
pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí:
Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..................................................
Chi nhánh của
Trung tâm tư vấn pháp luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với các nội
dung sau đây:
1. (ghi tên đầy
đủ của Chi nhánh bằng chữ in hoa): ………………………………….....
Tên viết tắt
(nếu có): ……................................................................................................
Quyết định
thành lập Chi nhánh số: ...................... ngày ...... /..... /
............................................ trực thuộc
Trung tâm tư vấn pháp luật: ..............................................................................
Quyết định
thành lập Trung tâm số: ........................ ngày ...... / .... ./ .......
của
………………….................................................................................................................
Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm số: ....................... do Sở Tư pháp ……………….. cấp
ngày ...... /.... ./ ..........
Địa chỉ trụ
sở của Trung tâm:
............................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax:
...............................................................
Email:
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ
trụ sở của Chi nhánh:
.........................................................................................
Điện thoại:
............................................. Fax:
....................................................................
Email:
.................................................................................................................................
3. Trưởng
Chi nhánh:
Họ và tên:.................................................................................Nam/Nữ.............................
Sinh
ngày:....../....../.......... Chứng minh nhân dân số:.........................................
cấp ngày......./...../......... Nơi cấp:..............................................................................................
Thẻ tư vấn
viên pháp luật (Chứng chỉ hành nghề luật sư) số: .............................
cấp ngày....../....../............
4. Phạm vi
hoạt động: .........................................................................................................
5. Danh sách tư vấn
viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên: ............................................ Chức danh:
.......................................................
- Họ và
tên: ............................................ Chức danh:
.......................................................
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:......................................................
Chi nhánh của
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật, chi nhánh (MHS: 1.000588)
Trình tự
thực hiện:
- Chậm nhất
là mười ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung
tâm, Trưởng Chi nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký
hoạt động về việc thay đổi.
- Trong thời
hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc
ghi nội dung thay đổi nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi
nhánh và giao lại bản chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau
khi đã hoàn tất thủ tục.
- Trong quá trình
hoạt động, nếu tổ chức chủ quản quyết định thay đổi về mức thu thù lao
hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư
vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi
đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần
hồ sơ:
- Bản
chính Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Giấy xác
nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;
- Quyết định
về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám
đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;
- Hồ sơ đề
nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung
tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho người được đề nghị.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu
TP-TVPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật).
Lệ phí:
Không
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL-11
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN
PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn
pháp luật (tên gọi đầy đủ):………………………………....................
Giấy đăng
ký hoạt động số:………………cấp ngày……tháng……năm…....................
Địa chỉ trụ
sở:………………………………………………………………...................
Điện thoại:…………………Fax:……………………….Email:…………….................
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động như sau:
.......................................................................................……………................................
..........................................................................................................…………….............
................................................................................................…………….......................
Trung tâm tư vấn
pháp luật xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)……… ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm.
Tài liệu gửi
kèm:
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật MHS: 1.000426)
Trình tự
thực hiện:
- Người đề
nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Trong thời
hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung
tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp
luật cho người đủ điều kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng
văn bản.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật;
- Bản sao
Bằng cử nhân luật;
- Giấy xác
nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Cơ quan thực
hiện các thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn pháp luật (Mẫu TT-TVPL-05 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí:
Không
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ tư vấn pháp luật.
Yêu cầu
thực hiện thủ tục hành chính: Tư vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện
theo quy định tại khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP , cụ thể như
sau:
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích;
- Có Bằng
cử nhân luật;
- Có thời
gian công tác pháp luật từ ba năm trở lên.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định
số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP
THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………
Trung tâm tư vấn
pháp luật (hoặc Chi nhánh):
...........................................................................................................................................
Quyết định
thành lập Trung tâm (Chi nhánh) số:........................ngày....../...../.......của
...............................................................
Địa chỉ trụ
sở của Trung
tâm:...........................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:.............................................................................
Email:................................................................................................................................
Đề nghị Sở
Tư pháp cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và
tên…………………………………………………….Nam, nữ…………….........
Sinh
ngày……./……/……………tại tỉnh, thành phố : ……………………………........
Số Chứng
minh thư : ………………………………………………………………........
(ghi chú: nếu
có từ 02 người trở lên thì lập danh sách trích ngang)
Nơi làm việc
(ghi tên Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh):…………………...
Kèm theo …….. bộ
hồ sơ, gồm các giấy tờ sau :
1…………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………………
4……………………………………………………………………………………..
…
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật (MHS: 1.000404)
Trình tự
thực hiện:
- Người được
cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật mà thuộc các trường theo quy định của khoản 2 Điều
20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP thì chậm nhất là ba mươi ngày, kể từ khi phát hiện
người đó không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn
pháp luật nơi người không còn đủ tiêu chuẩn của tư vấn viên pháp luật làm việc
phải có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật tiến hành
thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trong thời
hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư
pháp ra quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn
viên pháp luật được gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ
quản, Bộ Tư pháp và các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần
hồ sơ: Văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí:
Không
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật.
6. Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật (MHS: 1.000390)
Trình tự
thực hiện:
- Trong trường
hợp Thẻ tư vấn viên pháp luật bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng
được tư vấn viên pháp luật nộp cho Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh
nơi mình làm việc 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trung tâm tư vấn
pháp luật, Chi nhánh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên
pháp luật cho Sở Tư pháp.
- Trong thời
hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm
cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người có yêu cầu.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề
nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, trong đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn
pháp luật hoặc Chi nhánh về tình trạng của Thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Hai ảnh
chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
- Thẻ tư vấn
viên pháp luật cũ (trong trường hợp Thẻ bị hư hỏng).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí:
Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Tư vấn viên pháp luật.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số
01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm
2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2120 /QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
TÊN TTHC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
1
|
1.000460
|
Chấm dứt
hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của
tổ chức chủ quản
|
Sở Tư pháp
|
2
|
1.001840
|
Chấm dứt
hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký
hoạt động
|
Sở Tư pháp
|
3
|
1.000443
|
Chấm dứt
hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
4
|
2.000790
|
Thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh (Trong trường
hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với
hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không
thời hạn)
|
Sở Tư pháp
|
5
|
1.001764
|
Thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh (Trong trường
hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn
viên pháp luật theo quy định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP)
|
Sở Tư pháp
|