ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2118/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 19 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày
13 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa,
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày
05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày
28 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Công văn số 1284/STP-VP ngày 31 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành
chính (TTHC) được chuẩn hóa, 12 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp và 04 TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Luật
sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp nhưng giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ
sơ (xem các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cập nhật TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Luật sư tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định; Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Luật sư tại Quyết định này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử lý một
cửa tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực hiện
giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại các Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cập nhật TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Luật sư tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
b) Công khai TTHC được sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư tại Quyết định này
trên hệ thống thông tin TTHC của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những nội dung khác thuộc Quyết định số
2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp và thuộc Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 28
tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp vẫn
giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và
Giám đốc các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND: cấp huyện, cấp xã;
- Cổng Thông tin Điện tử;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV: TTr;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8
năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
1:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
(Mã hồ sơ)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm
Tiếp nhận/ Thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
TTHC trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở tư pháp (14 Thủ tục)
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Tổ chức hành nghề luật
sư
(MHS: 1.002010)
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng
8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Tổ
chức hành nghề luật sư
(MHS: 1.002032)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Sở Tư pháp.
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật
sư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của
Văn phòng Luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
(MHS: 1.002055)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật
sư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp
danh
(MHS: 1.002079)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
50.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
5
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh của tổ chức
hành nghề luật sư
(MHS: 1.002099)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng
6 năm 2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật
sư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá
nhân
(MHS: 1.002153)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
|
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài
(MHS: 1.002181)
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
2.000.000 đồng/ hồ
sơ
|
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh, công ty luật nước ngoài
(MHS: 1.002198)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật
sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
9
|
Hợp nhất Công ty luật
(MHS: 1.002218)
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư.
|
10
|
Sáp nhập Công ty luật
(MHS: 1.002234)
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư.
|
11
|
Chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn
và Công ty luật hợp danh, chuyển đổi Văn phòng luật sư thành Công ty luật
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật luật sư.
|
12
|
Đăng ký hoạt động của Công ty luật Việt Nam
chuyển đổi từ Công ty luật nước ngoài
(MHS: 1.002398)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
13
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Công ty
luật nước ngoài tại Việt Nam
(MHS: 1.002384)
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
600.000 đồng/ hồ sơ
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
(MHS: 1.002368)
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
2.000.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
II
|
TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực Luật sư
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp nhưng giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ
sơ (04 Thủ tục)
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
(MHS: 1.000828)
|
34 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/ Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ;
- Phí: 800.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư
(MHS: 1.000688)
|
27 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ;
- Phí: 800.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật
sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật
sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã
hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong
trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của
Luật Luật sư
|
34 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ;
- Phí: 800.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật
sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật
sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã
hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
4
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong
trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý.
|
34 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ;
- Phí: 800.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
|
Phần
2:
NỘI
DUNG CỦA TỪNG TTHC ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. Thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của sở tư pháp (14 Thủ tục)
1. Đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư (MHS: 1.002010)
Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt
động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật
sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn
luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở
địa phương nơi có trụ sở của công ty.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại
theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo
mẫu thống nhất;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư,
bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc
tham gia thành lập công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ
chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức
hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-LS-02, TP-LS-03 ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
TP-LS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………………………
Tên tôi là (ghi bằng chữ in
hoa):................................................... Ngày sinh: ……/……/……
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành
phố) .........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………… Email:
.........................................................
Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng
lao động: ................................................................
Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng
lao động: ...........................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ………………
Email: .........................................................
Số hợp đồng lao động: .....................................................................................................
Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ
chức: ........................................................................
Đăng ký hoạt
động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với
nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật
sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Email: .................................................
Website:
...........................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:........................................................................................
Họ và tên: ......................................................
Nam/Nữ:
………… Ngày sinh: ……/……/……
Chứng minh nhân dân số:
..................................................................................................
Ngày cấp: ……/……/………… Nơi cấp:
..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số…………………… do Liên đoàn luật
sư Việt Nam cấp ngày: ……/……/............
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành
phố): ........................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
TP-LS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong
danh sách sau đây:
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Thẻ luật sư (ghi rõ
số và ngày cấp)
|
Thành viên Đoàn luật
sư tỉnh (thành phố)
|
Số điện thoại liên
hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký hoạt
động cho công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên với các nội dung sau đây:
Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên
gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):.................................
Tên giao dịch (nếu có):
......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax……………………
Email: ...................................................
Website:
...........................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………… Nam/Nữ: ………………..Ngày
sinh:……/……/...........
Chứng minh nhân dân số:
............................................................. Ngày cấp:……/……/……
Nơi cấp:
...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số...............................
do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày: ……/……/……
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
........................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Chữ ký của các luật sư thành viên
(ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)
|
2. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (MHS: 1.002032)
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở,
chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành
viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội dung
khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp
nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
cho tổ chức hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp
3. Thay đổi
người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu
hạn một thành viên (MHS: 1.002055)
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện theo
pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải đăng ký với
Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ
nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc
nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi người đại diện
theo pháp luật;
- Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng
luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện
theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo pháp luật đối với việc thực
hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;
- Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư
của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật sư
chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp
Tên tổ chức hành
nghề
luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI
DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề
luật sư (ghi bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề
luật sư (nếu có): ....................................................
.........................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
………………………………… do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………… cấp ngày: ……/……/…………
4. Địa chỉ trụ sở:
................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Email: .................................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.........................................................................................
.........................................................................................................................................
Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Thay đổi
người đại diện theo pháp luật của Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, Công ty luật hợp danh (MHS: 1.002079)
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
luật hợp danh trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty luật hợp danh phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề
luật sư đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công
ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong
đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty
luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
luật hợp danh.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải
là luật sư và là thành viên của công ty luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp
Tên tổ chức hành
nghề
luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI
DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề
luật sư (ghi bằng chữ in hoa):................................
.........................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề
luật sư (nếu có): ....................................................
.........................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
………………………………… do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………… cấp ngày: ……/……/…………
4. Địa chỉ trụ sở:
................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Email: .................................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.........................................................................................
.........................................................................................................................................
Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
5. Đăng ký hoạt động
của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư (MHS: 1.002099)
Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư phải có hồ
sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư
và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi
nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho chi nhánh
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-04
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp
Tên tổ chức hành
nghề
luật sư
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
TP-LS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề
luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): .........
.........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
......................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:
…………………………… do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………………cấp ngày: ……/……/……
3. Địa chỉ trụ sở:
................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Email:..................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đăng ký hoạt
động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ..........................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email:..................................................
Website:............................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................
Nam/Nữ:
………………
Ngày sinh: …………/…………/………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:
...................................................... Ngày cấp: ……/……/…………
Nơi cấp:
...........................................................................................................................
Thẻ luật sư số
.............................. do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:
……/……/……
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành
phố): ........................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi
nhánh:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Đăng ký hành nghề
luật sư với tư cách cá nhân (MHS: 1.002153)
Trình tự thực hiện:
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó
là thành viên.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật
sư;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư,
bản sao Thẻ luật sư;
- Bản sao Hợp đồng lao động ký kết với
cơ quan, tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hành nghề luật sư.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-05
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
là luật sư làm việc theo Hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ
chức hành nghề luật sư.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TP-LS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) ………………………………
Tên tôi là: ................................................
Nam/Nữ:
……………… Ngày sinh: ……/……/……
Đăng ký hoạt
động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in
hoa): .........................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Email ..................................................
Chứng minh nhân dân số:
..................................................................................................
Ngày cấp: ……/……/………… Nơi cấp:
..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số
........................ do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:
……/……/…………
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành
phố): ........................................................................
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức dự
kiến ký hợp đồng lao động: ...................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Email: .................................................
3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định của
Luật Luật sư.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Luật sư ký, ghi rõ họ tên
|
7. Đăng ký hoạt động
của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài (MHS: 1.002181)
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ
ngày được cấp Giấy phép thành lập, Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí: 2.000.000 đồng/hồ
sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
8. Thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài (MHS: 1.002198)
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công
ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký việc
thay đổi tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Bản sao Giấy phép thành lập của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung
Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt Nam.
Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Không.
Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
9. Hợp nhất công ty
luật (MHS: 1.002218)
Trình tự thực hiện:
Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm
hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới.
Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công
ty luật hợp danh mới. Các công ty luật hợp nhất gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp
nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;
- Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy
định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động;
việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị
hợp nhất;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công
ty luật bị hợp nhất;
- Điều lệ của công ty luật hợp nhất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các công ty luật bị hợp nhất.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư;
10. Sáp nhập Công ty
luật (MHS: 1.002234)
Trình tự thực hiện:
Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm
hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc
nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật hợp danh khác.
Các công ty luật bị sáp nhập gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật
nhận sáp nhập đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh ((https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
- Hợp đồng sáp nhập công ty luật,
trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án
sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các công ty luật bị sáp nhập;
- Giấy đăng ký hoạt động của các công
ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các công ty luật bị sáp nhập.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
11. Chuyển đổi công
ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật
sư thành công ty luật
Trình tự thực hiện:
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty
luật trách nhiệm hữu hạn. Các công ty luật bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở
Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi
thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở kế
thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật.
Văn phòng luật sư bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật
dự kiến đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc
nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu
rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của các công ty luật/văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật
chuyển đổi;
- Giấy đăng ký hoạt động của công ty
luật/văn phòng luật sư được chuyển đổi;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ
sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu
của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở
trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các công ty luật bị chuyển đổi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
12. Đăng ký hoạt động
của Công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ Công ty luật nước ngoài (MHS: 1.002398)
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có
văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải làm thủ
tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi công ty luật nước ngoài đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi;
- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt
Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công ty luật nước ngoài bị chuyển đổi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi.
Lệ phí: 50.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi
phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật Luật sư và không được trùng
với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp.
13. Đăng ký hoạt động
của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (MHS: 1.002384)
Trình tự thực hiện:
Công ty luật nước ngoài phải nộp hồ sơ
đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty tại trụ sở Sở Tư pháp địa phương
nơi có trụ sở của chi nhánh.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí: 600.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-17
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
Tên Công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
TP-LS-17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh/ thành phố......
Tên gọi đầy đủ của công ty luật nước
ngoài dự kiến đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
……………................................................................................................
………………………………………………………………………………………….....
Giấy phép thành lập số: …..…… cấp
ngày: ……… /…………/………….............
Giấy đăng ký hoạt động số:
......................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………… cấp
ngày:…….../……./.....................
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………..………..............
..............................................................................................................................
Điện thoại:…………………Fax:
……………Email:………………………….........
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
Đăng ký hoạt
động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ
in hoa): …………………………………………….........
2. Địa chỉ trụ sở của chi
nhánh:…………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………............
Điện thoại:………………………Fax:
……………………Email:…………………………........
Website:………………………………………………………………………………………...........
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
....................……………...................................................................................................................
..................................................................…………….....................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………….………………………Nam/Nữ…...........
Ngày sinh:……….../..……./……..……Quốc tịch:......................................................................
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân số:
................................................................................
Ngày cấp: ......./ ......./....... Cơ
quan cấp:
......................................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài
tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư ................. cấp ngày: ...../...../..... Điện
thoại:…………………..Fax: ……………Email:………………………….........……..
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật
Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi
nhánh.
|
Tỉnh (thành phố).....,
ngày...... tháng.... năm ......
Người
đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
14. Cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài (MHS: 1.002368)
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do
khác không cố ý, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh, công ty luật nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc
nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy
đăng ký hoạt động;
- Các giấy tờ theo quy định tại Điều
79 của Luật Luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí: 2.000.000 đồng/hồ
sơ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
II. Thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Tư pháp nhưng giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ (04 Thủ tục)
1. Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư (MHS: 1.000828)
Trình tự thực hiện:
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban
chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ
sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) hoặc
nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư;
- Văn bản giải trình, cam kết về quá trình
phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và
có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước thời
điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường, thị
trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp
(Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Phí, Lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư:
công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có
phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã
qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư
thì có thể trở thành luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những trường
hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba
năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ
luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một trong
các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm
phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề
luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung
đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của Luật Luật
sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh
3x4
|
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ LUẬT SƯ
|
Kính gửi: Bộ
Tư pháp
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
.........................................................Nam/Nữ................................
Ngày sinh: ......../
........../.............. Quốc tịch: ...................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................................Email:.......................................................................
Chứng minh nhân dân số:
.............................................................................................................
Ngày cấp: ....../
........../............. Nơi cấp:
.......................................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ ...............năm ..............................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do):
.......................................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ
khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá
trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt nghiệp
đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại
các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa
vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự
hành nghề luật sư (MHS: 1.000688)
Trình tự thực hiện:
Người được miễn tập sự hành nghề luật
sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó
thường trú.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ
sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật.
- Văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật
sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên
bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu; Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó
Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật; Bản sao Quyết định
bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm
sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên
ngành luật; các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn tập sự hành
nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp
(Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01
ban hành kèm Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định
một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư:
công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có
phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã
qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư
thì có thể trở thành luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết thời hạn
03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc đã hết thời
hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính hoặc người bị
kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa
án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2a của Nghị
định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu
về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận
của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị
cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10
của Luật Luật sư.
3. Người thuộc một trong những trường
hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba
năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ
luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một trong
các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm
phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề
luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung
đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của Luật Luật
sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở lên.
- Người đã bị xử lý hình sự hoặc xử lý
kỷ luật đến mức bị cách chức chức danh thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên,
kiểm tra viên, thẩm tra viên; tước danh hiệu công an nhân dân, tước quân hàm sĩ
quan quân đội nhân dân; tước học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành
luật, tiến sỹ luật hoặc đã bị thu hồi quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên
cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên
cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật thì không được miễn
đào tạo nghề luật sư, miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định
tại Điều 13 và Điều 16 của Luật Luật sư.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư,
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư,
Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày
16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh
3x4
|
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ LUẬT SƯ
|
Kính gửi: Bộ
Tư pháp
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
.........................................................Nam/Nữ................................
Ngày sinh: ......../
........../.............. Quốc tịch:
...................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................Email:.......................................................................
Chứng minh nhân dân số:
.............................................................................................................
Ngày cấp: ....../
........../............. Nơi cấp:
.......................................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ ...............năm
..............................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do):
.......................................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ
khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá
trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt nghiệp
đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại
các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan
tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa
vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
theo quy định tại Điều 18 của Luật Luật sư
Trình tự thực hiện:
a) Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật Luật
sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật Luật sư và lý do bị
thu hồi Chứng chỉ không còn có hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật
sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
b) Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư được
xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
c) Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư
thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ tiêu chuẩn tại
Điều 10 của Luật này và đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật
Luật sư.
* Đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
* Đối với trường hợp miễn tập sự hành
nghề luật sư
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề luật sư;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra hoặc bản sao giấy
tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1
Điều 16 của Luật Luật sư đối với trường hợp miễn tập sự hành nghề luật sư bao gồm
một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên
bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
+ Bản sao Quyết định phong hàm Giáo
sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra
viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên
cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh
là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
- Giấy tờ chứng minh lý do bị thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư không còn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có
đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp
(Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Phí, Lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Người đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật
sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư,
đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư.
b) Người thuộc trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực hoặc
đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính
hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá
trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước
thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường,
thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng
tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo
quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
c) Người thuộc một trong những trường
hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba
năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ
luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một trong
các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm
phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề
luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung
đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của Luật Luật
sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở lên.
d) Đối với người đã bị thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của
Luật này được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật này và lý do bị thu hồi Chứng chỉ không
còn.
đ) Đối với người đã bị thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật Luật
sư được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
e) Đối với người đã bị thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật
Luật sư thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi có đủ tiêu chuẩn
tại Điều 10 của Luật này và thuộc một trong các điều kiện sau đây:
- Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày có
quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức
xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;
- Thời hạn tước quyền sử dụng Chứng chỉ
hành nghề luật sư đã hết hoặc đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Đã được xóa án tích trừ trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật luật sư.
Căn cứ pháp lý:
- Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư,
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư,
Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
4. Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do
khác không cố ý
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề
luật sư bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý, luật sư gửi hồ
sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đến Đoàn luật sư nơi luật sư đó
là thành viên.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư có văn bản đề nghị cấp
lại Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ gửi Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong
trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề luật sư, trong đó nêu rõ lý do, số Chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề luật sư hoặc bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành
nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư bao gồm một trong
các giấy tờ sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều
tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội
đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp
tỉnh bầu; Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật
sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật; Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên
cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp,
nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật; các giấy tờ hợp
pháp khác chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư có văn bản đề nghị cấp
lại Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ gửi Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị
kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp
(Sở Tư pháp phối hợp thực hiện).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, Lệ phí:
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hành nghề luật sư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người thuộc một trong những trường hợp
sau đây thì không được cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật Luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba
năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.000568
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với
những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm
a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
|
Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện)
|
2
|
1.000507
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với
những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm
d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
|
Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện)
|
3
|
1.000547
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với
những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm
g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư
|
Bộ Tư pháp (Sở Tư pháp phối hợp thực hiện)
|
4
|
1.002113
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật
sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tự chấm dứt hoạt động hoặc công
ty luật bị hợp nhất, sáp nhập
|
Sở Tư pháp
|
5
|
1.002126
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật
sư trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
hoặc Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty luật hợp danh, thành viên của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bị thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
6
|
1.002138
|
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật
sư trong trường hợp chấm dứt hoạt động do Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc
công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chết
|
Sở Tư pháp
|
7
|
1.002638
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
8
|
1.002251
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn
và công ty luật hợp danh
|
Sở Tư pháp
|
9
|
1.002272
|
Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty
luật
|
Sở Tư pháp
|
10
|
2.001029
|
Giải thể Đoàn luật sư
|
UBND cấp tỉnh
|
11
|
1.002311
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại
hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng,
kỷ luật của Đoàn luật sư
|
UBND cấp tỉnh
|
12
|
1.002336
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
|
UBND cấp tỉnh
|