ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 198/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 27
tháng 02 năm
2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định
số 172/QĐ-BTP ngày 16/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 08 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 474/QĐ- UBND
ngày 19/6/2023, Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 21/3/2023, Quyết định số
204/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình của Chủ tịch UBND
tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7.
MT 20/VP7 /2024/CBTTHC-TP
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 198/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ
phí
|
Thực
hiện
qua dịch vụ BCCI
|
Căn
cứ pháp lý
|
Dịch
vụ
công trực tuyến
|
Ghi
chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Trợ giúp
pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý
2.000587.H42
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công (TTPVHCC)
|
Không
|
x
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Thành phần hồ sơ
- Tên mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
2
|
Thủ tục cấp lại thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý
2.000518.H42
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
Không
|
x
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Thành phần hồ sơ
- Tên mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
3
|
Thủ tục thay đổi
nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
1.001233.H42
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
Không
|
x
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
|
x
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Cách thức thực
hiện
- Thành phần hồ sơ
- Căn cứ pháp lý
|
4
|
Thủ tục chấm dứt đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý
2.000840.H42
|
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
TTPVHCC
|
Không
|
x
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
|
x
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Cách thức thực
hiện
- Thành phần hồ sơ
- Căn cứ pháp lý
|
5
|
Thủ tục yêu cầu trợ
giúp pháp lý
2.000829.H42
|
Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có
liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về
việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên
quan
|
Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình - Sở Tư pháp hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp
lý
|
Không
|
x
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
|
x
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Thành phần hồ sơ
- Tên mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
6
|
Thủ tục rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
2.001680.H42
|
Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình - Sở Tư pháp hoặc tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý
|
Không
|
x
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
|
x
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Thành phần hồ sơ
- Tên mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
7
|
Thủ tục thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý
2.001687.H42
|
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình - Sở Tư pháp hoặc tổ chức ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
Không
|
x
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
|
x
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Thành phần hồ sơ
- Tên mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
8
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại về trợ giúp pháp lý
2.000592.H42
|
- Đối với người
đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc
Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
|
- Tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý (đối với khiếu nại lần 1)
- TTPVHCC (đối với
khiếu nại lần 2)
|
Không
|
|
- Luật Trợ giúp
pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
|
x
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung về:
- Thành phần hồ sơ
- Tên mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban
hành theo Quyết định số: 198/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Sồ hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
1
|
2.000587.H42
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
Quyết định số 172/QĐ-BTP ngày 16/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp
|
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 474/QĐ- UBND ngày 19/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về Công bố Danh
mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực trợ giúp pháp
lý thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.000518.H42
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
Quyết định số 172/QĐ-BTP ngày 16/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp
|
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày 09/03/2021 Về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính chuẩn
hoá thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp,
UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
|
3
|
1.001233.H42
|
Thủ tục thay đổi nội
dung Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý
|
4
|
2.000840.H42
|
Thủ tục chấm dứt đăng ký
tham gia trợ giúp
pháp lý
|
5
|
2.000592.H42
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại về trợ giúp
pháp lý
|
6
|
2.000829.H42
|
Thủ tục yêu cầu
trợ giúp pháp lý
|
Quyết định số
172/QĐ-BTP ngày 16/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
TTHC đã được công
bố tại Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
|
7
|
2.001680.H42
|
Thủ tục rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
8
|
2.001687.H42
|
Thủ tục thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
NINH BÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng
làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất
trí với các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Ninh Bình.
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý
của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp
pháp lý tỉnh Ninh Bình lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ
cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người người
đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình,
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ
chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên.
Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu
nại.
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến
Trung tâm Trợ giúp pháp lý để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ
trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể từ
ngày được cấp thẻ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc
nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực
tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, người đề nghị
làm cộng tác viên nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý
lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và
02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có
chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn
đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản
sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua
fax, hình thức điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề
nghị làm cộng tác viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm
cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Mẫu
TP-TGPL-10);
- Giấy tờ chứng minh
là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch cá
nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh
màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm.
Lưu ý: Trong trường
hợp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý thì cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức,
cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản
2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
Nếu không thể khai
thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2
Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức,
viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP. Các loại giấy tờ có giá
trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công
dân,
- Chứng minh nhân
dân,
- Giấy xác nhận thông
tin về cư trú,
- Giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Những người đã nghỉ
hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe,
có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ
giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành
Tòa án; kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành
viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại
các cơ quan nhà nước.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét, cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……
Tên tôi là:
……………………..............................................................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................... Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn
cước công dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
......................................................................................................
Chức danh đã đảm
nhiệm trước khi nghỉ hưu: .......................................................
Điện thoại:
…………….………………………………………………..................
Email:
………………………………………………………………………….......
Sau khi nghiên cứu
các quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và
có nguyện vọng trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố………………………... thực hiện các thủ tục cần
thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố ……………… cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm
về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm pháp luật về trợ giúp
pháp lý, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ
giúp pháp lý theo quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2.
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được, cộng tác
viên làm đơn đề nghị cấp lại thẻ kèm theo 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm
gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Ninh Bình kiểm tra danh
sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên trợ giúp pháp lý và đề
nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm Trợ giúp
pháp lý tỉnh Ninh Bình trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp lại
thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại
thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu TP-TGPL-11);
- 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2 cm x 3 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cộng
tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên
bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Giám
đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Ninh Bình đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết
định cấp lại thẻ.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định cấp lại thẻ cộng tác viên của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Cộng tác viên trợ
giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc
bị hư hỏng không sử dụng được.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
(mẫu TP-TGPL-11).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Nghị định số
144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố………
Tên tôi là: …………………….................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................... Giới tính: ..................................
Số CMND/Số thẻ căn
cước công dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Đã được cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý số: ………... ngày.........................
Điện thoại: ……………….………….……………………………..…....................
Email: .………………………………………………………………….................
Tôi đề nghị được cấp
lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, lý do:
|
Bị hư hỏng
|
|
Bị mất
|
Tôi chịu trách nhiệm
về những nội dung nêu trên, đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực
hiện các thủ tục để cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3.
Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi muốn thay đổi
nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp bổ sung nội dung
thay đổi vào Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trường hợp từ
chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay
đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04);
- Bản chính Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp.
Trong trường hợp nộp
bằng hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản
chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý có nguyện vọng thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Ninh Bình
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được bổ sung nội dung thay đổi.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề
luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy
định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị thay đổi
nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………………
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi
bằng chữ in hoa):
.......................................
Tên giao dịch (nếu
có):
.......................................................................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................
Điện
thoại:.....................................
Fax:................................ Email:..................
2. Đại diện theo pháp
luật là ông (bà) (ghi
rõ họ tên bằng chữ in hoa):........ .
............................................................................................................................
.
Chức danh:
......................................................................................................
…
Điện
thoại:..................................... Fax:...............................
Email:.............. ….
3. Đã được Sở Tư pháp
cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số: .................... ngày:…………………….
4. Nay đề nghị thay đổi
nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý như sau (chỉ ghi những nội
dung đề nghị thay đổi):
- Người được trợ giúp
pháp lý:
........................................................................
- Hình thức trợ giúp
pháp lý:
.......................................................................... .
- Lĩnh vực trợ giúp
pháp lý:
............................................................................ .
- Phạm vi trợ giúp pháp
lý:
............................................................................. .
- Các nội dung khác (nội dung mục 1, 2, 3
của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý):
………………………….………………………….………..
|
.............., ngày
....... tháng ...... năm ..........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4.
Thủ tục chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tổ chức
đăng ký tham gia tự chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý hoặc chấm dứt hoạt động
theo quy định của pháp luật thì nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp công bố việc chấm
dứt tham gia trợ giúp pháp lý, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư
pháp và thông báo về Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Nộp hồ sơ trực
tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo
về việc chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Bản chính Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp.
Trong trường hợp nộp
bằng hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản
chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh
Bình.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Chưa
quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
5. Thủ tục yêu cầu
trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ
giúp pháp lý, người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình hoặc tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý (tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, người tiếp nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc
hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên
quan. Trường hợp người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực
hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05
ngày làm việc), sắp đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn
dưới 05 ngày làm việc), cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp
lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu
báo cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng
thời hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần
thiết.
- Thời hạn bổ sung
giấy tờ, tài liệu chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp
thụ lý ngay vụ việc trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ
giúp pháp lý có trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng
thì thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc
trợ giúp pháp lý được thụ lý;
+ Trường hợp người
yêu cầu trợ giúp pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ
giúp pháp lý trong thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được
tiếp tục thực hiện. Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ
giúp pháp lý đủ điều kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh
Bình hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ
giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người
yêu cầu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp
pháp lý không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích
hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp
pháp lý có nội dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp
pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được
một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu
cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực
tiếp tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp
pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ
việc và xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh
là người được trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp
người yêu cầu trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận
yêu cầu có trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại
cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng
thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ
sơ qua fax, hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người
yêu cầu trợ giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng
thức giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 02-TP- TGPL);
- Giấy tờ chứng minh
người thuộc diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; khoản
13, Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
và Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các
Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh
là người có công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Quyết định phong
tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,
Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;
c) Huân chương Kháng
chiến, Huy chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng,
Bằng Có công với nước;
d) Quyết định trợ
cấp, phụ cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách
mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc
giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh,
bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học;
e) Kỷ niệm chương Tổ
quốc ghi công đối với người có công giúp đỡ cách mạng, Giấy chứng nhận người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, Giấy chứng nhận người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng”.
2. Giấy tờ chứng minh
người thuộc hộ nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh
là trẻ em gồm một trong các giấy tờ:
a) Giấy khai sinh,
chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm
hành chính xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh
là người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và
nơi cư trú của người đó;
b) Văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân
tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó.
5. Giấy tờ chứng minh
người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh
là người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo;
b) Văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị
buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh
là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi
liệt sĩ còn nhỏ có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp
nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ,
vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc
Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo
giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh
là người nhiễm chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp
nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc
trợ cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học hoặc Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh
là người cao tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi
dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người
có tên trong giấy là người cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng
minh là người khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy
tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi
dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng
minh là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có
khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp
nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và
từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng
minh là nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm
một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp
nhận nạn nhân bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia
đình gây ra; Quyết định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân
bạo lực gia đình; Quyết định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo
lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng
minh là nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống
mua bán người có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp
nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu
chứng nhận nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng
minh là người nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ
cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp
nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ
hợp pháp khác do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ
giúp pháp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp
những người thuộc diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên
thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
- Các giấy tờ, tài
liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các
nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người
yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài
liệu có liên quan.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người
yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình; tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ
việc được thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp
pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người
được trợ giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp
pháp lý liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ
giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp
pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật
Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp
pháp lý thuộc lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp
pháp lý không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30
của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 02-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý.
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20......
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
I. Phần thông tin
dành cho người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
................(2)........................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................... Giới tính:
.............................
Số CMND/Số thẻ căn
cước công dân/Số định danh: …..…..............................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………..
Điện thoại:
............................................................................................................
Diện người được trợ
giúp pháp lý: .......................................................................
II. Phần thông tin
dành cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên:
................(3)......................................... ………………………………
Số CMND/Số thẻ căn
cước công dân/Số định danh: …..…...............................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………..
Điện thoại:
.............................................................................................................
Mối quan hệ với người
được trợ giúp pháp lý: .....................................................
III. Nội dung vụ việc
trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu
trợ giúp pháp lý
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Yêu cầu hình thức
trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật
|
|
Tham gia tố tụng
|
|
Đại diện ngoài tố
tụng
|
|
3. Tài liệu gửi kèm
theo đơn
a)
..............................................................................................................................
b)
..............................................................................................................................
c)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời
trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ....................... ...................
(1) ....................... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người
được trợ giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người
yêu cầu trợ giúp pháp lý.
6. Thủ tục rút yêu
cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp
pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý và gửi tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp
lý nhà nước tỉnh Ninh Bình, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ
chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo
phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật có 02
năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Khi nhận được đơn
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người
thực hiện trợ giúp pháp lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
Đơn rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 05-TP- TGPL).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ: Ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người
được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình; tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Người
được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, vụ việc trợ giúp pháp
lý kết thúc.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 05-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung
tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên):
................. (2) ................ hoặc .................... (3)
........................
Ngày tháng năm sinh:
........................................... Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn
cước công dân/Số định danh: …..….................................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………………………………………...
Là người được trợ
giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý
……..……..(2)……..…… đang được …………….(1)………………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn
nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn cứ khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp
lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị ……(1)……. ............................
xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người
được trợ giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người
đại diện của người được trợ giúp pháp lý.
7. Thủ tục thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp
pháp lý có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các
trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp
pháp lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý
thì làm đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình, tổ chức ký
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp
pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người thực
hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax,
hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 04-TP-TGPL).
- Giấy tờ, tài liệu
liên quan đến yêu cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp
pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh Bình, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn
bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có căn cứ cho
rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được
tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như
sau:
- Thực hiện hành vi
bị nghiêm cấm quy định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành
xong hình thức xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật trợ giúp pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ
giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật
sư, thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Các trường hợp
không được tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực
hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi
đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
đối với vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng
người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ
giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy
không thể thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến
quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 04-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên):
........(2) ...............
hoặc...............(3)...........................................
Ngày tháng năm sinh:
................................................... Giới tính:
..........................
Số CMND/Số thẻ căn
cước công dân/Số định danh: …..….................................
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………….
Điện thoại:
..............................................................................................................
Là người được trợ
giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý
………(2)………….. đang được Ông/Bà …………..(4)………….......... trợ giúp pháp lý trong vụ
việc...................................................................................
Căn cứ khoản 5 Điều 8
của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý với lý do sau đây:
..........................................................
..................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo
đơn (nếu có):
........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời
trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ....................... .................
(1) ................... xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người
được trợ giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người
đại diện của người được trợ giúp pháp lý.
(4): Họ và tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
8. Thủ tục giải quyết
khiếu nại về trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp
pháp lý có quyền gửi đơn khiếu nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý (đối với khiếu nại lần 1) hoặc gửi đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình (đối với khiếu nại lần 2).
- Người đứng đầu tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Ninh
Bình, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý) có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những hành vi quy
định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Trường hợp người
khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được
giải quyết thì có quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải
quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có
hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu
nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp
hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại
Tòa án.
Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại đến
người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (đối với khiếu nại lần
1); nộp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (đối với khiếu nại
lần 2).
Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại theo
mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư
số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
và các giấy tờ có liên quan (mẫu số 03-TP-TGPL).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
- Đối với người đứng
đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở
Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người được trợ giúp
pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu của
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Giám đốc Sở Tư pháp
tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định giải quyết khiếu nại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp
pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Khi có căn cứ cho
rằng tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có
hành vi trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối
thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện
trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý không đúng pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
khiếu nại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 03-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số
10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Về
việc …………….(1)…………………
Kính
gửi: ………….(2).……………………
Họ và tên: ..………
(3)……………… hoặc....................(4)................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................ Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn cước
công dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ liên hệ:
……………..……………………………………..……………….
Điện thoại:
……………..……………………………………..……………………
Là người được trợ
giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp
pháp lý ......……(3) ……………
đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc
………...............................................................................................................
Căn cứ quy định tại
khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại với ……… (2)……….. về
việc ………….(1)………….. của …………(5)/(6)…… với nội dung cụ thể như sau:
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Yêu cầu giải quyết
khiếu nại như sau:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
Tài liệu gửi kèm theo
đơn (nếu có):
a)……………………………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………………………... c)……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung
khiếu nại trên là đúng sự thật. Đề nghị ………………… (2) ……………………… xem xét giải
quyết khiếu nại cho tôi theo quy định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ một trong
04 nội dung khiếu nại về:
- Từ chối thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Không thực hiện trợ
giúp pháp lý.
- Thực hiện trợ giúp
pháp lý không đúng pháp luật.
- Thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
(2): Tên cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(3): Họ và tên người
được trợ giúp pháp lý.
(4): Họ và tên người
đại diện của người được trợ giúp pháp lý.
(5): Tên của tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý.
(6): Họ và tên của
người thực hiện trợ giúp pháp lý.