|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1546/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1546/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 24
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC LUẬT SƯ, CÔNG
CHỨNG, ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
TƯ PHÁP TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 850/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng
02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3411/QĐ-UBND ngày 21 tháng
9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng
6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi/bổ sung, thay thế lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 02 tháng
6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng của Sở
Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3028/QĐ-UBND ngày 27 tháng
11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong các lĩnh vực hộ tịch,
hòa giải thương mại, luật sư, giám định tư pháp, chứng thực thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 92/TTr-STP ngày 24 tháng 05 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là
danh mục các thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh
vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản, tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai như sau:
- Danh mục 17 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư (đã được ban hành tại Quyết định số
559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng
6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 1835/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi/bổ sung, thay thế lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 3028/QĐ-UBND ngày 27
tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính được ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung/thay thế trong các lĩnh vực hộ
tịch, hòa giải thương mại, luật sư, giám định tư pháp, chứng thực thuộc thẩm
quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai).
- Danh mục 11 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng (đã được ban hành tại Quyết định số
2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh
mục thủ tục hành chính được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai; Quyết định
số 1289/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng
thuộc phạm vi chức năng của Sở Tư pháp)
- Danh mục 07 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu giá tài sản (đã được ban hành tại Quyết định số
3411/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh
mục thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai)
- Danh mục 04 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật (đã được ban hành tại Quyết định
số 3411/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai)
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết
định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung thì áp dụng
thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02
năm 2020; Quyết định số 3411/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2020; Quyết định số
2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021;Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 19 tháng
7 năm 2022; Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023; Quyết định số
3028/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Tư pháp; Đoàn Luật sư tỉnh; Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các
thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm
việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của cơ quan, đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người
dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp Sở Tư pháp cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng quy trình nội
bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (nếu
có) theo Quyết định này trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện cập
nhật nội dung các thủ tục hành chính, cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối
dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông; Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh; Chủ nhiệm Đoàn Luật sư và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, THNC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH MỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC LUẬT SƯ, CÔNG CHỨNG, ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN, TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 24 tháng 05 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC LUẬT SƯ
|
01
|
1.000828
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt
yêu cầu kiểm tra kết quả tập Sự hành nghề luật sư
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp
kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại: Đoàn Luật sư (Số 224, đường 30/4, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Đoàn Luật sư, Sở
Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
- Lệ phí: 100.000 đồng
- Phí: 800.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
02
|
1.000688
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sơ Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
- Lệ phí: 100.000 đồng
- Phí: 800.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
03
|
1.008624
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật
Luật sư
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp
kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật
sư.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại: Đoàn Luật sư (Số 224, đường 30/4, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai) đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
luật sư.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) đối với người miễn
tập sự hành nghề luật sư.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp, Đoàn
Luật sư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
- Lệ phí: 100.000 đồng
- Phí: 800.000 đồng
|
- Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
04
|
1.008628
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan khác mà thông tin trên
Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp
kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật
sư.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại: Đoàn Luật sư (Số 224, đường 30/4, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai) đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
luật sư.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) đối với người miễn
tập sự hành nghề luật sư.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sơ Tư pháp, Đoàn
Luật sư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
- Lệ phí: 100.000 đồng.
- Phí: 800.000 đồng
|
- Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Luật sư;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
05
|
1.002010
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
50.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
06
|
1.002032
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành
nghề luật sư
|
10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
50.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
07
|
1.002055
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng
luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
50.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
08
|
1.002079
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
50.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
09
|
1.002099
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
50.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
10
|
1.002153
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006
được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư
số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
11
|
1.002181
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
2.000.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
12
|
1.002198
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
13
|
1.002218
|
Hợp nhất công ty luật
|
10 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
14
|
1.002234
|
Sáp nhập công ty luật
|
10 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
15
|
1.008709
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định
quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
16
|
1.002384
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
600.000 đồng
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
17
|
1.002368
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
2.000.000 đồng
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 849/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
II. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
01
|
1.000112
|
Bổ nhiệm công chứng viên
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó
nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông
báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị
bổ nhiệm.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
|
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
02
|
1.000100
|
Bổ nhiệm lại công chứng viên
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó
nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải
thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề
nghị bổ nhiệm.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan
Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
500.000 đồng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
03
|
1.000075
|
Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm)
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm
theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định việc miễn nhiệm công chứng viên.
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
04
|
1.001756
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
100.000 đồng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
05
|
1.001799
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
100.000 đồng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
06
|
1.001877
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
20 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
07
|
2.000789
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
08
|
2.000778
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
- 500.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng
công chứng;
- Không thu phí đối với trường hợp ghi nhận
nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên hợp danh hoặc
công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
09
|
2.000766
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
10
|
2.000758
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận sáp nhập
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
500.000 đồng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
11
|
2.000743
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận chuyển nhượng
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
|
Sở Tư pháp
|
500.000 đồng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 851/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
III. LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
|
01
|
2.001815
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá
tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
02
|
2.001807
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
03 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá
tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
03
|
2.001395
|
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
1.000.000 đồng
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá
tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
04
|
2.001333
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
500.000 đồng
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá
tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
05
|
2.001258
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
đấu giá tài sản
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
500.000 đồng
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá
tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
06
|
2.001247
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá
tài sản
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá
tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
07
|
2.002139
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
đấu giá
|
10 ngày
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
2.700.000 đồng
|
- Luật đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá
tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 854/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
IV. LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT
|
01
|
1.000627
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008
về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo
đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 850/QĐ- BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
|
02
|
1.000614
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư
vấn pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008
về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 850/QĐ- BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
|
03
|
1.000588
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
07 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại:
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008
về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 850/QĐ- BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
|
04
|
1.000426
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung,
phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
- Nộp trực tuyến tại: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008
về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo
đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số Quyết định số 850/QĐ- BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
|
Phần chữ In nghiêng là Nội dung được sửa đổi,
bổ sung và đã được cập nhật công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo-chi-tiet.html?ma_quyet_dinh=75479)
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản, tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1546/QĐ-UBND ngày 24/05/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản, tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Đồng Nai
37
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|