ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1289/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 02
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng
6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính
được ban hành mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 82/TTr-STP ngày 25 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng đã được ban hành tại Quyết định
số 2069/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được ban hành mới,
được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục và nội dung thủ tục hành chính đính
kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội
dung khác tại Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 26
tháng 2 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá
trị pháp lý.
Điều 3. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách
nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc
thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở
Tư pháp cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Tư pháp cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công bố trên Phần mềm
Một cửa điện tử của tỉnh (Egov); thực hiện tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc
gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Thông tin và truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; và các
tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, THNC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Trang
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
Lĩnh vực Công chứng
|
|
1.
|
1.001756.000.00.00.H19
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
|
|
2.
|
2.000789.000.00.00.H19
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ
lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng
Nai ( địa chỉ: 236 Phan Trung, Phường Tân Tiến, tp.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên theo mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Công chứng;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3 cm của công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước
ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội
công chứng viên tỉnh hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên
tại địa phương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư,
Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng
minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư
pháp xoá đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản
cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
công chứng viên.
Lưu ý: Đối với thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú thì cán bộ, công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức
quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP ,
cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản
sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân;
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-06 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng
viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP))
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) …………………………………………..
Tôi tổ chức hành nghề công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): …………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng (1)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng
thì bỏ trống cột này.
(2) Trường hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thì chỉ ký và ghi
rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
2. Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép thành lập;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ
lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng
Nai (địa chỉ: 236 Phan Trung, Phường Tân Tiến, tp.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp
danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công
chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức có thẩm quyền thực hiện
khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP ,
cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản
sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân;
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở
địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng;
phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng
viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP))
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ………………………………
1. Tôi Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: …………………………….
………………………………… Ngày …./…… / ……………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở:
...........................................................................................................(1)
Điện thoại:…………………… Fax (nếu có):…………….. Email (nếu
có): …………………
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:…………………………… Nam/Nữ: ………………….Sinh ngày….
/….. / ………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:
……………………………………
Ngày cấp:…. /…. /….. Nơi cấp:
…………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm
lại công chứng viên:
………………………………………………………………………………………………………
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
Trưởng Văn phòng công chứng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành
chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị...).