ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1449/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 01
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG
ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: TRỢ GIÚP PHÁP LÝ;
CÔNG CHỨNG; HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC
LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 92/TTr-STP ngày 12 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án kiến nghị đơn giản
hóa 03 (ba) thủ tục hành chính các lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý; Công chứng;
Hộ tịch thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu, được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính tại Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023. (Phụ lục đính
kèm)
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tổng hợp, dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2023, kèm Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính
đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, báo cáo kiến nghị Bộ Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo, kiến nghị);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Chv P.KSTTHC
- Lưu: VT, KSTT -89(TT-KSTT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; CÔNG CHỨNG; HỘ
TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật (2.000970.000.00.00.H04)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi thành phần hồ sơ: Mẫu hóa “Giấy đề nghị
tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý”.
* Lý do: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP và Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BTP , có quy định
thành phần hồ sơ của thủ tục Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật
sư, tổ chức tư vấn pháp luật, là: “Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nơi
luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký hợp đồng lao động đồng
ý cho luật sư tham gia ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý”; Tuy nhiên, chưa
quy định mẫu Giấy đề nghị để tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC, khi cần.
Vì vậy, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục này tại cơ quan hành chính nhà nước, cần mẫu hóa Giấy
đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, nhằm cắt
giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ và chi phí, thực hiện thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp
lý.
- Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BTP
ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy
tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
4.800.915 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
4.115.070 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 685.845 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
2. Thủ tục Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ
công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành
nghề công chứng (2.002387.000.00.00.H04)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: Mẫu hóa văn bản
“Thông báo của tổ chức hành nghề công chứng về việc công chứng viên không
còn hành nghề tại tổ chức đó”.
* Lý do: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông
tư số 01/2021/TT-BTP , có quy định thành phần hồ sơ của thủ tục Xóa đăng ký hành
nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành
nghề tại tổ chức hành nghề công chứng, là: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng về việc
công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức đó, Sở Tư pháp nơi công chứng
viên đăng ký hành nghề ra quyết định xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công
chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do”;
Tuy nhiên, chưa quy định mẫu văn bản Thông báo để tổ chức hành nghề công chứng
thực hiện TTHC này, khi cần.
Vì vậy, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức khi
thực hiện TTHC này tại cơ quan hành chính nhà nước, cần mẫu hóa văn bản “Thông
báo của tổ chức hành nghề công chứng về việc công chứng viên không còn hành nghề
tại tổ chức đó” nhằm cắt giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ và chi phí, thực hiện thủ
tục.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
3.886.455 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
3.200.610 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 685.845 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%.
3. Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(1.004873.000.00.00.H04)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Cụ thể, sửa đổi, bổ sung quy định: “Trường hợp
công dân có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng không thể trực
tiếp đến UBND xã để đăng ký thủ tục và ủy quyền cho người thân làm thay thì phải
có văn bản ủy quyền”.
Thành: “Trường hợp công dân có yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng không thể trực tiếp đến UBND xã để đăng ký
thủ tục và ủy quyền cho người thân làm thay thì xuất trình giấy tờ chứng minh mối
quan hệ với người ủy quyền”.
* Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân
khi thực hiện TTHC này tại cơ quan hành chính nhà nước, trong trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ chồng, anh, chị em ruột của người ủy quyền
thì không cần có văn bản ủy quyền, chỉ cần người được ủy quyền xuất trình giấy
tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền, là đủ.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
2.880.549.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1.920.366.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960.183.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%./.