ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1011/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
850/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 912/TTr-STP ngày 24/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 (Bốn) thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công
bố tại Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 17/8/2020 (Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
nhiệm vụ sau:
- Công khai thủ tục hành chính
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thiết lập cấu hình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TTPVHCC; Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT
|
1
|
1.000627.
000.00.00 .H61
|
Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không
|
-
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
-
Nghị định số 05/2012/NĐ- CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý,
luật sư, tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT- BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
|
Quyết
định số 2236/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
1.000614.
000.00.00 .H61
|
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không
|
-
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ
trợ tư pháp.
|
Quyết
định số 2236/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
1.000588.
000.00.00 .H61
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không
|
-
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT- BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
|
Quyết
định số 2236/QĐ- UBND ngày 26/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
1.000426.
000.00.00 .H61
|
Cấp
thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không
|
-
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
-
Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật
sư, tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT- BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
|
Quyết
định số 2236/QĐ- UBND ngày 26/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TƯ
VẤN PHÁP LUẬT
1. Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức chủ quản ra Quyết định
thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn
pháp luật do người đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
- Trung tâm tư vấn pháp luật
đăng ký hoạt động nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải
thông báo lý do bằng văn bản.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định của tổ chức chủ quản
về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm
tư vấn pháp luật;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt
động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
- Danh sách kèm theo hồ sơ của
người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp
đồng lao động cho Trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-TVPL-01-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung
|
Mẫu TP-TVPL-01-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)...................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy đủ):................................................được thành lập
theo Quyết định số:.............................. ngày…...../…..../.......... của
.....................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư
vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:..........................................
Email:...................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):..........................................Giới tính (1):.........
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../………Quốc tịch (2):……………
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:……………………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (3):
...../...../............Nơi cấp (4):.................................
(đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Thẻ tư vấn viên pháp luật số:.........................
cấp ngày....../....../............
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:..................
cấp ngày....../....../............
Thẻ luật sư số:.................................
cấp ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp
luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:....................................
- Họ và
tên:..................................................Chức
danh:......................................
- Họ và
tên:...................................................Chức
danh:.....................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin
cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của
Trung tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày.....tháng.....năm.......
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
2.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức chủ quản ra quyết định
thành lập Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật thực hiện đăng ký hoạt động nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 12C,
đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có
trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối,
phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3.Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thanh phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02-sđ);
- Bản sao có chứng thực Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- Quyết định của tổ chức chủ quản
về việc thành lập Chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực Thẻ luật
sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi
nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật
sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi
nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính
để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-TVPL-02-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
|
Mẫu TP-TVPL-02-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:
1. (Ghi tên đầy đủ của Chi
nhánh bằng chữ in hoa):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):..................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh
số:........................ngày....../...../.............. trực thuộc Trung tâm
tư vấn pháp luật:...................................................................
Quyết định thành lập
ngày....../...../....... của ...........................................
Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm số:............................... do Sở Tư pháp ……………….. cấp
ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:........................................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:...........................................
Email:............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi
nhánh:.......................................................
Điện thoại:.......................................Fax.................................................
Email:..........................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên.......................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………/……./……Quốc tịch (2):……………....
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
.........................................
Ngày năm cấp
(3):......./...../......... Nơi cấp
(4):............................................ (đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Thẻ tư vấn viên pháp luật số:
......................... cấp ngày............../.........../.........
Chứng chỉ hành nghề luật sư số:
........................... cấp ngày....../....../...............
Thẻ luật sư số: ..........................................................
cấp ngày....../....../.............
4. Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp
luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:.......................................
- Họ và
tên:..............................................Chức
danh:..........................................
- Họ và
tên:..............................................Chức
danh:..........................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Tỉnh (thành phố),
ngày........tháng........năm......
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1),
(2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
3.1. Trình tự thực hiện
- Chậm nhất là mười ngày làm việc,
kể từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi
nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về
việc thay đổi.
- Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung
thay đổi nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại
bản chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất
thủ tục.
- Trong quá trình hoạt động, nếu
tổ chức chủ quản quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung
quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có
trách nhiệm gửi biểu thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động
của Trung tâm.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Giấy xác nhận trụ sở mới của
Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;
- Quyết định về việc cử Giám đốc
Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh;
- Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật,
luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề
nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-TVPL-11-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
3.8. Phí, Lệ phí: Không
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
|
Mẫu TP-TVPL-11-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
|
THÔNG
BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy đủ):…………………………........
Giấy đăng ký hoạt động số:……………cấp
ngày……tháng……năm….......
Địa chỉ trụ sở:…………………………………
…………………..........
Điện thoại:…………………Fax:…………
…….Email:……………........
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động như sau:
.......................................................................................……………..................
..........................................................................................................…………
Trung tâm tư vấn pháp luật xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)……… ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC TRUNG
TÂM
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên, dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Cấp thẻ
tư vấn viên pháp luật
4.1. Trình tự thực hiện
- Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật
đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều
kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật;
- Bản sao Bằng cử nhân luật;
- Giấy xác nhận về thời gian
công tác pháp luật của người được đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Cơ quan thực hiện các
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu TP-TVPL-05-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
4.8. Phí, Lệ phí: Không
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ tư vấn pháp luật.
4.10. Yêu cầu thực hiện thủ
tục hành chính: Tư vấn viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo quy định
tại khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ- CP, cụ thể như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích;
- Có Bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật
từ ba năm trở lên.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa
đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
|
Mẫu TP-TVPL-05-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)… ……………
Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc
Chi nhánh):.............................................
Quyết định thành lập Trung tâm
(Chi nhánh) số:.............ngày....../...../.......của ................
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:..............................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................................
Email:...................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):……………...…………….....… Giới tính (1):….............
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../………Quốc
tịch (2): .............
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Số định danh cá nhân: ………………
Ngày, tháng, năm cấp
(3):....../……/……….Nơi cấp (4):
(đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
(ghi chú: nếu có từ 02 người
trở lên thì lập danh sách trích ngang)
Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm
tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh):
………………………………………………………………………………
Kèm theo …….. bộ hồ sơ, gồm các
giấy tờ sau :
1……………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày...... tháng........năm.......
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1), (2),
(3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
[1] Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung