BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2020/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 7
năm 2020
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA 04 THÔNG TƯ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8
năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày
29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm
trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch
COVID-19;
Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển
khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây
dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng, Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng, Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng, Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Bổ sung vào trước
nội dung “- Các chi phí khác (nếu có)” tại điểm
d khoản 1 Điều 3 như sau:
“Căn cứ điều kiện cụ thể của từng dự án, công
trình, gói thầu xây dựng chi phí khác có thể bổ sung một hoặc một số chi phí
sau: Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công
trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả
hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu;
chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén,
hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy
(như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên
ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính
chất tương tự).”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu
tư xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định
số 68/2019/NĐ-CP. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
thẩm quyền thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1
và điểm a khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư đã
được phê duyệt thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
68/2019/NĐ-CP. Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm tổng mức đầu tư xây
dựng đã được phê duyệt và phần giá trị điều chỉnh (tăng hoặc giảm).”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP, một số nội dung được quy định cụ thể như
sau:
a) Đối với dự toán gói thầu chìa khóa
trao tay và gói thầu hỗn hợp (EPC, EC, EP, PC) thì dự toán gói thầu phải được
Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt trước khi lựa chọn nhà
thầu.
b) Trường hợp cần thiết, Người quyết
định đầu tư xem xét ủy quyền để Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí
khảo sát cùng với nhiệm vụ khảo sát.
c) Đối với dự toán chi phí các công
việc chuẩn bị để lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công được xác định
bằng tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán chi tiết theo quy định và đã được
thẩm định, phê duyệt trong tổng mức đầu tư thì không phải thẩm định, phê duyệt
lại.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Giá gói thầu xây dựng là toàn bộ
chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu. Nội dung các chi phí của giá gói thầu
xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Sử dụng chi phí dự phòng
Việc sử dụng chi phí dự phòng thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7, khoản 4 Điều 11 và khoản
4 Điều 12 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP. Quá trình triển khai
thực hiện hợp đồng xây dựng, Chủ đầu tư quyết định việc sử dụng chi phí dự
phòng trong phạm vi chi phí dự phòng đã được Người quyết định đầu tư phê duyệt
khi xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng.”.
7. Bãi bỏ một số nội
dung tại một số điểm, khoản của Điều 3, Điều 8, Điều 14, Điều
17 như sau:
a) Bãi bỏ cụm từ
“(đối với trường hợp phải thuê chuyên gia cùng thực hiện)” tại điểm d khoản 1 Điều 3.
b) Bãi bỏ nội dung
“Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng chi
phí gián tiếp có thể bổ sung một số chi phí gián tiếp khác gồm: chi phí di
chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí bảo
đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có); chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ
thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có); chi phí kho bãi chứa vật
liệu (nếu có); chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại
máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển
trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có
tính chất tương tự)” tại điểm b khoản 2 Điều 8.
c) Bãi bỏ khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 14.
d) Bãi bỏ khoản 3 Điều 17.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của các Phụ lục số 2, 3, 9 ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng
Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây
dựng ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Giá ca máy chưa bao gồm chi phí
cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, nước, khí nén và các loại công tác xây dựng thực hiện tại hiện trường
phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số loại máy như trạm trộn bê
tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại
thiết bị tương tự. Các chi phí này được lập dự toán riêng theo biện pháp thi
công và tính vào chi phí khác của dự toán công trình.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của các Phụ lục số 1, 2 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2019/TT-BXD tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
Sửa đổi, bổ sung khoản
2 Điều 7 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc thuê tư
vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo khung đơn
giá nhân công xây dựng bình quân do Bộ Xây dựng công bố để công bố hoặc ủy
quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng, hoặc quý hoặc khi
có sự thay đổi về giá nhân công trên thị trường xây dựng làm cơ sở lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.”.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
05/9/2020. Thông
tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với các gói thầu xây dựng đã
phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước thời điểm có
hiệu lực của Thông tư này, thì Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc
áp dụng các quy định tại Thông tư này để thực hiện.
b) Đối với các gói thầu xây dựng đã
đóng thầu trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này, thì thực hiện theo nội
dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các PTT
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhàn dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Lưu: VT, Cục KTXD (100b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Sinh
|
PHỤ
LỤC I
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC PHỤ LỤC THÔNG TƯ SỐ 09/2019/TT-BXD NGÀY
26/12/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày
20/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. Sửa đổi, bổ sung
Bảng 2.10 Phụ lục số 2 như sau:
“BẢNG 2.10. TỔNG HỢP DỰ
TOÁN PHẦN CHI PHÍ XÂY
DỰNG ĐIỀU CHỈNH
Dự án:
………………………………………………………………………………………………….
Tên công trình: ……………………………….……………………………….………………………
Thời điểm điều chỉnh
(ngày...tháng...năm...): ……………………………….……………………
Đơn vị tính:
đồng
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và thiết bị thi công
|
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
T x tỷ
lệ
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành
thi công
|
T x tỷ
lệ
|
|
LT
|
3
|
Chi phí không xác định được khối
lượng từ thiết kế
|
T x tỷ
lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + LT + TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+GT) x tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T+GT+TL)
|
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G X TGTGT-XD
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
|
”
II. Sửa đổi, bổ sung
Bảng 3.1, Bảng 3.6, Bảng 3.7, Bảng 3.9 và bãi bỏ khoản 3.1.4 mục 3.1 phần 3 Phụ
lục số 3 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
Bảng 3.1. như sau:
“Bảng 3.1. TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Tên dự án: …………………………………………………………………………………………….
Tên công trình: …………………………………………………………………………………………….
Thời điểm lập: …………………………………………………………………………………………….
Đơn vị tính:
đồng
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và thiết bị
thi công
|
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
T x tỷ lệ
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành
thi công
|
T x tỷ lệ
|
|
LT
|
3
|
Chi phí một số công việc không xác định được
khối lượng từ thiết kế
|
T x tỷ lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + LT + TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+GT) x tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T+GT+TL)
|
|
G
|
V
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
Q x TGTGT-XD
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(ký, họ tên)
|
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên)
|
Chứng chỉ hành nghề định
giá XD hạng
...,
số ...”
2. Sửa đổi, bổ sung
Bảng 3.6. như sau:
“Bảng 3.6. TỔNG
HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH
THEO KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
VÀ BẢNG GIÁ TƯƠNG ỨNG
Đơn vị tính: ...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
Lấy từ Bảng
3.5
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
Lấy từ Bảng
3.5
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và thiết bị thi công
|
Lấy từ Bảng
3.5
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
T x tỷ lệ
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành
thi công
|
T x tỷ lệ
|
|
LT
|
3
|
Chi phí một số công việc không xác
định được khối lượng từ thiết kế
|
T x tỷ lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + LT + TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+GT) x tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T+GT+TL)
|
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G X
TGTGT-XD
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
GXD
|
NGƯỜI LẬP
(ký, họ tên)
|
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên)
|
Chứng chỉ hành nghề
định giá XD hạng ..., số ...”
3. Bổ sung vào cuối mục
ghi chú Bảng 3.7 như sau:
“- Đối với dự toán xây dựng xác định
theo từng công trình, từng gói thầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10
Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư này, thì chi phí
chung của dự toán công trình, dự toán gói thầu xây dựng được xác định bằng định
mức tỷ lệ (%) nhân chi phí trực tiếp trong dự toán công trình, dự toán gói thầu
xây dựng. Trong đó, định mức tỷ lệ (%) chi phí chung được xác định theo hướng
dẫn tại Bảng 3.7 Phụ lục này được điều chỉnh với hệ số k=0,9, trừ các dự toán
xây dựng có chi phí trực tiếp trên 1.000 tỷ đồng.”.
4. Bổ sung mục ghi
chú vào cuối Bảng 3.9 như sau:
“Ghi chú:
Đối với dự toán xây dựng xác định theo
từng công trình, từng gói thầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 68/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư này, thì chi phí nhà
tạm để ở và điều hành thi công của dự toán công trình, dự toán gói thầu xây
dựng được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) nhân chi phí trực tiếp trong dự toán
công trình, dự toán gói thầu xây dựng. Trong đó, định mức tỷ lệ (%) chi phí nhà
tạm để ở và điều hành thi công được xác định theo hướng dẫn tại Bảng 3.9 Phụ
lục này được điều chỉnh với hệ số k=0,9, trừ dự toán xây dựng có chi phí trực
tiếp trên 1.000 tỷ đồng.”.
5. Bãi bỏ khoản 3.1.4
mục 3.1 phần 3.
II. Sửa đổi, bổ sung
công thức (9.1) mục 1.1 phần 1; điểm b khoản 1.2.2 mục 1.2 phần 1 Phụ lục số 9
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung công thức (9.1) mục
1.1 phần 1 như sau:
“Gks
= (T +
GT + TL + Cpvks) x (1 + TGTGT)
+ Cdp”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1.2.2
mục 1.2 phần 1 như sau:
“b) Chi phí lán trại, chi phí không
xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định như sau:
- Tùy theo loại công tác khảo sát,
khối lượng công tác khảo sát, điều kiện thực tế của công tác khảo sát và loại
công trình, chi phí lán trại, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết
kế được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí trực tiếp (T). Định
mức tỷ lệ chi phí lán trại, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế
được xác định theo hướng dẫn tại Bảng 3.9, Bảng 3.10 Phụ lục số 3 ban hành kèm
theo Thông tư này.
- Trường hợp chi phí lán trại, chi phí
không xác định được khối lượng từ thiết kế xác định theo tỷ lệ phần trăm (%)
nêu trên không phù hợp thì lập
dự toán cụ thể đối với khoản chi phí này.”.
PHỤ
LỤC II
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ
SỐ 10/2019/TT-BXD NGÀY 26/12/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
I. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của định mức dự toán xây dựng công trình như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung thuyết minh của một số Chương và công tác như sau:
1.1. Thay thế nội
dung “*Định mức vận chuyển với cự ly L > 5km = Đm1 + Đm2 x (L-1) + Đm3 x
(L-5)” bằng nội dung “* Định mức vận chuyển với cự ly L > 5km = Đm1 + Đm2 x
4 + Đm3 x (L-5)” tại mục 2 phần thuyết minh chương II.
1.2. Sửa đổi, bổ sung
mục 2 thuyết minh áp dụng Chương XII như sau:
“2. Vận chuyển
- Định mức dự
toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô
vận tải thùng phù hợp với tính
chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng
phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao
gồm chi phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
- Định mức vận
chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô vận chuyển.
- Định mức dự toán vận chuyển được quy
định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại
đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số
theo bảng sau:
Loại đường
(L)
|
L1
|
L2
|
L3
|
L4
|
L5
|
L6
|
Hệ số điều
chỉnh (k)
|
k1=0,57
|
k2=0,68
|
k3=1,00
|
k4=1,35
|
k5=1,50
|
k6=1,80
|
- Công tác vận chuyển vật liệu và cấu
kiện xây dựng bằng ô tô được định mức cho các phạm vi vận chuyển ≤ 1km, ≤ 10km và
≤ 60km, được áp dụng như sau:
- Vận chuyển trong phạm vi: 1 ≤ 1km = Đm1 x , trong đó ≤ 1 km.
- Vận chuyển với cự ly: 1 ≤ 10km = Đm1 x + Đm2 x , trong đó ≤ 1 km; ≤ 9 km.
- Vận chuyển với cự ly: 1 ≤ 60km = Đm1 x + Đm2 x + Đm3 x , trong đó ≤ 1km; ≤ 9 km; ≤ 50 km.
Trong đó:
Đm1: Định mức vận chuyển
trong phạm vi ≤ 1 km;
Đm2: Định mức vận chuyển 1
km tiếp theo phạm vi ≤ 10 km;
Đm3: Định mức vận chuyển 1
km tiếp theo phạm vi ≤ 60km;
ki,j,h: Hệ số điều
chỉnh định mức
theo loại đường tương ứng với các cự ly vận chuyển;
li,j,h: Cự ly vận
chuyển tương ứng
với loại đường thứ L
i, j, h: Các đoạn đường trong cự ly
vận chuyển được tính cùng một định mức
Ví dụ: Vận chuyển xi măng bao cự ly
19km, trong đó: 0,3km đầu là đường loại 5; 5km tiếp theo đường loại 3; 2km tiếp
theo đường loại 4; 7km tiếp theo đường loại 2; 3km tiếp theo đường loại 1; 1,7km tiếp
theo đường loại 3.
Công thức tính toán định mức vận
chuyển xi măng bao, cự ly vận chuyển 19km như sau:
= Đm1 x (0,3xk5 + 0,7xk3)
+ Đm2 x (4,3xk3 +
2xk4 + 2,7xk2) + Đm3
x (4,3xk2 +
3xk1 + 1,7xk3)
= Đm1 x (0,3x1,5 +
0,7x1,0) + Đm2 x (4,3x1,0 + 2x1,35 + 2,7x0,68) + Đm3
x (4,3x0,68 +
3x0,57 + 2x1,0).”.
1.3. Bãi bỏ nội dung
“Công tác cọc khoan nhồi sử dụng ống vách cố định giữ thành lỗ khoan để lại
trong công trình thức mức hao hụt vữa bê tông của công tác bê tông cọc nhồi
bằng 10%” tại thuyết minh và hướng dẫn sử dụng của công tác Cọc khoan nhồi mã
hiệu AC.30000.
1.4. Sửa đổi, bổ sung
phần thuyết minh áp dụng công tác vận chuyển tro bay, tro xỉ mã hiệu AN.31000
như sau:
“AN.31000 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN TRO BAY,
TRO XỈ
Thuyết minh áp dụng
- Định mức dự toán công tác vận chuyển
tro, tro xỉ bãi chứa và hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng phù hợp với tính
chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu, cự ly, tải trọng phương tiện vận
chuyển;
- Định mức dự toán công tác vận chuyển
này được sử dụng đối với trường hợp vận chuyển vật liệu tro, tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện đã được xử lý đảm bảo yêu cầu đối với vật liệu xây dựng đến hiện
trường thi công;
- Định mức dự toán vận chuyển được quy
định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại
đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số
theo bảng sau:
Loại đường
(L)
|
L1
|
L2
|
L3
|
L4
|
L5
|
L6
|
Hệ số điều
chỉnh (k)
|
k1=0,57
|
k2=0,68
|
k3=1,00
|
k4=1,35
|
k5=1,50
|
k6=1,80
|
- Công tác vận chuyển vật liệu tro,
tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng được định mức cho các phạm
vi vận chuyển ≤ 1 km, ≤ 10 km và ngoài 10 km, được áp dụng như sau:
- Vận chuyển trong phạm vi: 1 ≤ 1km = Đm1 x , trong đó ≤ 1 km.
- Vận chuyển với cự ly: 1 ≤ 10km = Đm1 x + Đm2 x , trong đó ≤ 1 km; ≤ 9 km.
- Vận chuyển với cự ly: 1 > 10km = Đm1 x + Đm2
x + Đm3 x , trong đó ≤ 1km; ≤ 9 km; ≤ (1 - 10) km.
Trong đó:
Đm1: Định mức vận chuyển
trong phạm vi ≤ 1 km;
Đm2: Định mức vận chuyển 1
km tiếp theo phạm vi ≤ 10 km;
Đm3: Định mức vận chuyển 1 km tiếp
theo phạm vi >
10km;
ki,j,h: Hệ số điều
chỉnh định mức
theo loại đường tương ứng với các cự ly vận chuyển;
li,j,h: Cự ly vận
chuyển tương ứng
với loại đường thứ L.
i, j, h: Các đoạn đường trong cự ly
vận chuyển được tính cùng một định mức.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung định mức dự toán xây dựng của một số công tác
2.1. Sửa đổi, bổ sung
trị số hao phí nhân công định mức của công tác ép cọc ống bê tông cốt thép dự
ứng lực bằng máy ép robot thủy lực tự hành mã hiệu AC.26321 và mã hiệu AC.26322
như sau:
“AC.26300 ÉP
CỌC ỐNG BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC BẰNG MÁY ÉP ROBOT THỦY LỰC TỰ HÀNH
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong
phạm vi 30m. Di chuyển
máy vào vị trí ép cọc, cẩu và định vị cọc vào vị trí ép, ép cọc đến độ sâu
thiết kế theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính:
100m
Mã hiệu
|
Công tác
xây dựng
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
II
|
Đường kính
cọc (mm)
|
400
|
600
|
AC.263
|
Ép cọc ống bê tông
cốt thép dự ứng lực bằng máy ép Robot thủy lực tự hành
|
Vật liệu
|
|
|
|
Cọc bê tông dự ứng lực
|
m
|
101
|
101
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
6,45
|
6,92
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành
860 t
|
ca
|
1,237
|
1,252
|
Cần cẩu 50 t
|
ca
|
0,310
|
0,313
|
Máy khác
|
%
|
1
|
1
|
|
|
|
|
21
|
22
|
”
2.2. Sửa đổi, bổ sung
trị số định mức hao phí nhân công, hao phí máy thi công công tác thi công cọc
xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi
măng đất 2 cần mã hiệu AC.41211, AC.41212, AC.41213, AC.41214 như sau:
“AC.41210 THI
CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH
600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT SỬ DỤNG MÁY KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch vừa xi măng,
định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m
Mã hiệu
|
Công tác xây dựng
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hàm lượng
xi măng (kg/m3)
|
200
|
220
|
240
|
350
|
AC.4121
|
Thi công cọc xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun
ướt sử
dụng
máy
khoan
cọc
xi
măng đất 2 cần
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Xi măng
|
kg
|
59,35
|
65,28
|
71,22
|
103,91
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,085
|
0,085
|
0,085
|
0,085
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy khoan cọc xi măng đất (2 cần)
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy trộn vữa xi măng
1200 lít
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy trộn vữa xi măng
1600 lít
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy bơm vữa xi măng 32-50m3/h
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
3
|
4
|
”
2.3. Thay thế cụm từ
“Máy đầm dùi 1,5kW” bằng cụm từ “Máy đầm dùi 3,5kW” trong thành phần hao phí
máy thi công định mức công tác Bê tông cốt liệu lớn Dmax ≥ 80mm mã hiệu
AF.41810, AF.43810.
2.4. Thay thế cụm từ
“Máy đầm dùi 3,5kW” bằng cụm từ “Máy dầm dùi 1,5kW” trong thành phần hao phí
máy thi công định mức công tác Bê tông chèn (khe van, khe phai, khe lưới chắn
rác, mố đỡ, gối van) đổ bằng cần cẩu 25t mã hiệu AF.42910.
2.5. Sửa đổi, bổ sung
thành phần hao phí vật liệu định mức công tác thi công trần bằng tấm thạch cao
mã hiệu AK.66210 như sau:
“AK.66000 THI CÔNG TRẦN BẰNG TẤM
THẠCH CAO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt khung xương. Gắn tấm
thạch cao vào khung xương, xử lý mối nối, hoàn thiện bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu
|
Công tác
xây dựng
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Thi công
trần giật cấp
|
AK.662
|
Thi công trần giật cấp
bằng
tấm
thạch cao
|
Vật liệu
|
|
|
Thép mạ kẽm U25
|
m
|
1,174
|
Thép mạ kẽm C14
|
m
|
2,573
|
Thép mạ kẽm V20x22
|
m
|
0,437
|
Tấm thạch cao 9mm
|
m2
|
1,050
|
Tiren + Ecu 6
|
bộ
|
1,17
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,5
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,42
|
|
10
|
”
2.6. Sửa đổi, bổ sung
trị số hao phí nhân công định mức công tác bốc xếp cấu kiện bê tông đúc sẵn
trọng lượng ≤200kg bằng cần cẩu mã hiệu AM.12101, AM.12102 như sau:
“AM.12100 BỐC
XẾP CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN TRỌNG LƯỢNG ≤200KG BẰNG CẦN CẨU
Đơn vị tính: 1 cấu
kiện
Mã hiệu
|
Công tác
bốc xếp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Bốc xếp lên
|
Bốc xếp
xuống
|
AM.121
|
Bốc xếp cấu kiện bê tông đúc sẵn
trọng lượng P≤200kg bằng cần cẩu
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,030
|
0,022
|
Máy thi công
|
|
|
|
Cần cẩu 6 t
|
ca
|
0,014
|
0,011
|
|
|
|
|
01
|
02
|
”
3. Bổ sung
định mức dự toán xây dựng của công tác làm mặt đường láng nhựa mã hiệu AD.24230
vào sau định mức Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhũ tương gốc Axit mã hiệu
AD.24220 như sau:
“AD.24230 LÀM MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhựa đặc đun nóng đến nhiệt
độ theo yêu cầu kỹ thuật; tưới nhựa nóng theo từng lớp, rải lớp cấp phối đá dăm
theo theo yêu cầu kỹ thuật, lu lèn bề mặt bằng lu bánh thép đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật. Thu dọn mặt bằng sau khi thi công.
Đơn vị tính:
100 m2
Mã hiệu
|
Công tác
lắp dựng
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Láng nhựa 1
lớp dày 1,5cm tiêu
chuẩn nhựa 1,8kg/m2
|
Láng nhựa 2
lớp dày 2,5 cm tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2
|
Láng nhựa 3
lớp dày 3,5cm tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2
|
Láng nhựa 3
lớp dày 4,5 cm tiêu chuẩn nhựa 5,5kg/m2
|
AD.2423
|
Láng mặt đường
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Nhựa
|
kg
|
193
|
321
|
481
|
588
|
Đá 0,5 ÷ 2
|
m3
|
-
|
-
|
2,99
|
3,84
|
Đá 0,5 ÷ 1,6
|
m3
|
2,52
|
2,56
|
1,58
|
1,58
|
Đá 0,5 ÷ 1,0
|
m3
|
-
|
1,27
|
1,05
|
1,05
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
2,34
|
2,73
|
4,68
|
5,46
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy lu bánh thép 8,5T
|
ca
|
0,192
|
0,222
|
0,258
|
0,270
|
Máy phun nhựa đường 190cv
|
ca
|
0,120
|
0,144
|
0,168
|
0,200
|
Thiết bị nấu nhựa
|
ca
|
0,060
|
0,072
|
0,084
|
0,100
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
”
II. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình
1. Thay thế đơn vị
tính “m” bằng đơn vị tính “cái” của định mức công tác lắp đặt côn, cút ống
thông gió hộp mã hiệu BB.81119, BB.81120, BB.81121 và công tác lắp đặt côn, cút
ống thông gió tròn mã hiệu BB.81201, BB.81202, BB.81203, BB.81204, BB.81205,
BB.81206, BB.81207, BB.81208, BB.81209.
2. Sửa đổi, bổ sung
trị số hao phí nhân công định mức công tác lắp đặt trung tâm xử lý tín hiệu báo
cháy mã hiệu BD.41151 như sau:
“BD.41150 LẮP ĐẶT TRUNG TÂM XỬ LÝ
TÍN HIỆU BÁO CHÁY
Thành phần công việc:
- Đo đạc và lấy dấu để lắp
đặt tủ trung tâm xử
lý tín hiệu báo cháy tự động, lắp bảng mạch và ắc quy biến áp vào trung tâm;
- Kiểm tra cáp tín hiệu toàn bộ hệ
thống, kiểm tra bộ nạp ắc quy, kiểm tra chế độ toàn hệ thống, luồn cáp từ tủ
trung tâm ra ngoài, đo độ cách điện
của từng tuyến cáp;
- Thu dọn, vệ sinh.
Đơn vị tính:
1 trung tâm
Mã hiệu
|
Công tác
lắp đặt
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
BD.4115
|
Lắp đặt
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Cồn công nghiệp
|
kg
|
0,1
|
|
|
Đinh vít nở M8
|
bộ
|
4,0
|
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Kỹ sư 5,0/8
|
công
|
1,30
|
|
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,30
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy khoan 1 kW
|
ca
|
0,12
|
|
|
Đồng hồ vạn năng
|
ca
|
0,86
|
|
1
|
”
3. Sửa đổi, bổ sung
trị số hao phí nhân công định mức công tác lắp đặt máy bơm nước các loại chữa
cháy mà hiệu BD.41161 như sau:
“BD.41160 LẮP ĐẶT MÁY BƠM NƯỚC CÁC
LOẠI CHỮA CHÁY
Thành phần công việc:
- Tháo dỡ máy bơm; đo đạc, đánh dấu vị
trí lắp đặt; lắp đặt máy; lắp đặt đường ống nước vào ra với máy;
- Kiểm tra xăng dầu và ắc quy đối với
máy bơm xăng, kiểm tra điện nguồn đối với máy bơm điện;
- Thu dọn, vệ sinh.
Đơn vị tính:
1 máy
Mã hiệu
|
Công tác
lắp đặt
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
BD.4116
|
Lắp đặt máy bơm nước
các
loại
chữa cháy
|
Vật liệu
|
|
|
Đệm cao su
|
m2
|
0,01
|
Cồn công nghiệp
|
kg
|
0,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư 5,0/8
|
công
|
1,50
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,50
|
Máy thi công
|
|
|
Đồng hồ vạn năng
|
ca
|
0,80
|
Đồng hồ áp lực
|
ca
|
0,80
|
|
1
|
III. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ
1. Thay thế cụm từ “Máy mài cầm tay”
bằng cụm từ “Máy mài 1,0 kW” trong thành phần hao phí máy thi công của định mức
công tác lắp đặt ống đo lường
mã hiệu MP.07001.
2. Thay thế cụm từ “Máy uốn tôn” bằng
cụm từ “Máy lốc tôn 5kW”; thay thế cụm từ “Máy khoan điện cầm tay” bằng cụm từ
“Máy khoan sắt cầm tay 1,7kW” trong thành phần hao phí máy thi công định mức công tác gia
công và bọc tôn tráng kẽm đường ống mã hiệu MS.07101 và định mức công tác gia
công và bọc nhôm đường ống mã hiệu MS.08001.
3. Thay thế cụm từ “Máy khoan điện cầm
tay” bằng cụm từ “Máy khoan sắt cầm tay 1,7kW” trong thành phần hao phí máy thi
công định mức công tác gia công và bọc tôn tráng kẽm mặt phẳng mã hiệu
MS.07201.
PHỤ
LỤC III
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC PHỤ LỤC THÔNG TƯ SỐ 11/2019/TT-BXD NGÀY
26/12/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
I. Sửa đổi, bổ sung
Phụ lục số 1 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm
c, điểm đ khoản 1.1 mục 1 như sau:
1.1. Thay thế cụm từ “thuế VAT” bằng
cụm từ “thuế giá trị gia tăng”; cụm từ “chi phí gián tiếp trong dự toán xây
dựng công trình” bằng cụm từ “chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình”
tại điểm c khoản 1.1 mục 1.
1.2. Bổ sung vào cuối điểm đ khoản 1.1
mục 1 như sau:
“Đối với những máy làm việc ở vùng
nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao được điều
chỉnh với hệ số 1,05”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm
a, điểm b khoản 1.2 mục 1 như sau:
2.1. Bổ sung vào đầu điểm a khoản 1.2 mục
1 như sau:
“a) Chi phí sửa chữa máy là các khoản
chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá
trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của
máy.”.
2.2. Bổ sung vào cuối điểm b khoản 1.2
mục 1 như sau:
“Đối với những máy làm việc ở vùng
nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức sửa chữa được điều
chỉnh với hệ số 1,05”.
3. Sửa đổi tên khoản
1.3. Xác định chi phí khác mục 1 và bổ sung vào đầu điểm a khoản 1.3. mục 1 như
sau:
“1.5. Xác định chi phí khác
a) Chi phí khác trong giá ca máy là
các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả
tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản
máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm
các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên
quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính
trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây
dựng.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm
b, điểm d khoản 2.1 mục 2 như sau:
4.1. Bổ sung vào cuối điểm b khoản 2.1
mục 2 như sau:
“- Trường hợp một trong định mức các
hao phí xác định giá ca máy thiếu số liệu khảo sát hoặc không đủ cơ sở, tài
liệu để khảo sát số liệu thì tham khảo, vận dụng, áp dụng quy định định mức của
các loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nhưng khác về công suất hoặc thông số
kỹ thuật chủ yếu tại Phụ lục số 2 Thông tư này.”.
4.2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2.1
mục 2 như sau:
“d) Tổng hợp xử lý số liệu và tính
toán xác định giá ca máy.
- Định mức các hao phí xác định giá ca
máy và nguyên giá máy được sàng lọc và xử lý dữ liệu trên cơ sở tổng hợp các
thông tin, số liệu khảo sát theo từng nội dung.
- Giá ca máy của mỗi công tác xây dựng
được xác định theo phương pháp xác định các thành phần chi phí cơ bản của giá
ca máy trên cơ sở số liệu sau khi phân tích.”.