ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
895/QĐ-UBND
|
Hòa Bình,
ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày
02/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và đầu tư tại Tờ trình số 54/TTr-SKHĐT ngày 27/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới (04 thủ tục); thủ tục hành chính được sửa đổi (01 thủ tục) trong
lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Đấu thầu công
bố tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
(Có Phụ lục
chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa
chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn),
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn);
Trang Thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://sokehoach.hoabinh.gov.vn)
Điều
3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết
định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời
gian trước ngày 15/5/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang
Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC -VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ
LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI
TT
|
TÊN TTHC
|
THỜI GIAN
GIẢI QUYẾT
|
ĐỊA ĐIỂM THỰC
HIỆN
|
LỆ PHÍ
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN
|
*
|
Lĩnh vực Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư
|
1
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1.009491.000.00.00.H28
|
45 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 của Chính phủ.
|
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Đơn vị thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn
vị được giao nhiệm vụ thẩm định.
|
2
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1.009492.000.00.00.H28
|
45 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 của Chính phủ.
|
3
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương
đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1.009493.000.00.00.H28
|
15 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 của Chính phủ.
|
4
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh báo
cáo nghiên cứu khả thi, QUYẾT ĐỊNH phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu
tư đề xuất
1.009494.000.00.00.H28
|
75 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 của Chính phủ.
|
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Đơn vị thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn
vị được giao nhiệm vụ thẩm định.
|
II. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI (Sửa đổi
01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư, công bố tại Quyết định
số 2503/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
TT
|
TÊN TTHC/
MÃ TTHC
|
THỜI GIAN
GIẢI QUYẾT
|
ĐỊA ĐIỂM THỰC
HIỆN
|
LỆ PHÍ
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN
|
1
|
Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư)
2.002283.000.00.00.H28
|
40 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đấu thầu số 43/2014/QH13 ngày
26/11/20;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày
17/6/2021;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2020/TT- BKHĐT ngày
18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
III. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ (Bãi bỏ
03 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Đấu thầu công bố tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 24/4/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
TT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
1
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất
2.002097.000.00.00.H28
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ;
- Công bố tại Quyết định số
2759/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất
2.001995.000.00.00.H28
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ;
- Công bố tại Quyết định số
2759/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất.
2.001994.000.00.00.H28
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ;
- Công bố tại Quyết định số
2759/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH HÒA BÌNH
I. Thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề
xuất
1. Trình tự thực hiện
a) Trình tự lập hồ sơ
đề xuất dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
- Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực
hiện dự án PPP đến cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc gửi đến cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa
Bình).
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời
bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi. Nội dung văn bản chấp thuận bao gồm cách thức phối hợp
với các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền, yêu cầu về thời hạn nộp hồ
sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư và nội dung khác có liên quan; trường hợp không
chấp thuận thì nêu rõ lý do;
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận, nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Nhà đầu tư gửi hồ sơ đề xuất dự án đến
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (đường Trần Hưng Đạo, thành phố
Hòa Bình).
b) Trình tự thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà
đầu tư đề xuất đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
- Nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi trình Ủy ban nhân dân tỉnh qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư
công tại địa phương chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư
công theo quy định của pháp luật về đầu tư công trong trường hợp dự án PPP sử dụng
vốn đầu tư công, gửi Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định.
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ
quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất.
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ
sơ đề xuất PPP hoàn chỉnh hồ sơ làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng
văn bản tại Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực
hiện nhiệm vụ thẩm định đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
(trường hợp dự án sử dụng tài sản công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
- Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương
đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương
đầu tư;
+ Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi; báo cáo thẩm tra đối với dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu
tư;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
- Thời gian thẩm định: Không quá 30
ngày.
- Thời gian phê duyệt quyết định chủ trương
đầu tư: Không quá 15 ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục II - Mẫu số 01 : Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 03: Nghị quyết/Quyết
định chủ trương đầu tư dự án PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
(nếu có)
- Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án
để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều
14 của Luật PPP;
+ Không trùng với dự án PPP đang được
cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc đã chấp
thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải tổ
chức đấu thầu rộng rãi hoặc đàm phán cạnh tranh theo quy định tại Điều 37 hoặc
Điều 38 của Luật PPP.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư.
II. Thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
Trình tự lập, thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi và phê duyệt dự án được thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo
nghiên cứu khả thi căn cứ quyết định chủ trương đầu tư nộp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án tổ chức thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng
văn bản tại Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực
hiện nhiệm vụ thẩm định.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt dự
án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư;
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan có
thẩm quyền với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP do
nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư;
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
- Thời gian thẩm định: Không quá 30
ngày.
- Thời gian phê duyệt dự án PPP: Không
quá 15 ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt dự án PPP do
nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục III - Mẫu số 01 : Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 03: Quyết định
phê duyệt dự án PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
(nếu có):
Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư.
III. Thẩm định nội
dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
Trình tự thẩm định nội
dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án PP do nhà đầu tư đề xuất đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Nhà đầu tư lập nội dung điều chỉnh
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi;
- Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư
công tại địa phương chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư
công theo quy định của pháp luật về đầu tư công trong trường hợp dự án PPP sử dụng
vốn đầu tư công, gửi Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ
quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất;
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ
sơ đề xuất hoàn chỉnh hồ sơ làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng
văn bản tại Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực
hiện nhiệm vụ thẩm định đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị thẩm định điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị điều chỉnh
chủ trương đầu tư;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi;
+ Văn bản chấp thuận nhà đầu tư lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
(trường hợp dự án sử dụng tài sản công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
- Hồ sơ đề nghị quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt nội dung
điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Dự thảo quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi;
+ Báo cáo thẩm định, thẩm tra đối với
các nội dung điều chỉnh;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Không quá 15 ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Báo cáo thẩm định, thẩm tra đối với
các nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề
xuất;
- Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục II - Mẫu số 01 : Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 03: Nghị quyết/Quyết
định chủ trương đầu tư dự án
PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
(nếu có):
Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư.
IV. Thẩm định nội
dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do
nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
Trình tự lập, thẩm định nội dung điều
chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi và phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu
tư đề xuất được thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư lập tờ trình đề nghị điều
chỉnh dự án nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ
quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất PPP;
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt điều chỉnh dự án PPP.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng
văn bản tại Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực
hiện nhiệm vụ thẩm định đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định nội dung điều chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt
điều chỉnh dự án;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu
khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (hoặc
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, nếu có);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh dự
án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh
dự án;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt điều chỉnh
dự án;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu
khả thi;
+ Báo cáo thẩm định nội dung điều chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (hoặc
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, nếu có);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của
dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
- Thời gian thẩm định: Không quá 60
ngày.
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15
ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Báo cáo thẩm định nội dung điều chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất;
- Quyết định phê duyệt nội dung điều
chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục III - Mẫu số 01 : Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 03: Quyết định
phê duyệt dự án PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
(nếu có):
Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư.
II. TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI
1. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư)
1. Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án nộp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, xác định
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
bằng văn bản.
3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề xuất dự án do nhà đầu tư chuẩn
bị bao gồm các nội dung sau đây:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất, bao gồm cam kết chịu mọi chi chí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự
án không được chấp thuận;
- Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm:
Tên dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án,
vốn đầu tư, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ đầu tư; phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững của
dự án đầu tư;
- Đề xuất dự kiến nhu cầu sử dụng đất;
thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án (nếu có); mục
đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
4. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận
được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng
hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá việc đáp ứng đầy đủ điều kiện
xác định dự án đầu tư có sử dụng đất quy định khoản 5 Điều 108 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ; xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan
có liên quan.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): không
có
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
(nếu có):
không có
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
MẪU ĐƠN, MẪU
TỜ KHAI KÈM THEO NỘI DUNG TTHC
Phụ
lục I
MẪU
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
(Kèm
theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH
[CẤP]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DỰ ÁN [Tên
dự án]
|
Địa điểm,
ngày tháng năm
|
KẾ HOẠCH THẨM
ĐỊNH
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI hoặc BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI DỰ ÁN
[tên
dự án]
I. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Nhiệm vụ thẩm định
- Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi [Tên dự án] để báo cáo [cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư] xem xét, quyết định.
Hoặc
- Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
[Tên dự án] để báo cáo [cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án] xem
xét, quyết định.
2. Cơ sở pháp lý tổ chức thẩm định
Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản
của cấp có thẩm quyền có hên quan.
3. Nội dung thẩm định
- Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án PPP [hoặc nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự
án PPP] theo quy định tại Điều 15 của Luật PPP [hoặc Điều 18 của Luật PPP].
Hoặc
- Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án PPP [hoặc nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP] theo
quy định tại Điều 20 của Luật PPP [hoặc Điều 24 của Luật PPP].
II. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Phân công nhiệm vụ chi tiết cho các
thành viên Hội đồng thẩm định
- Xác định nội dung thẩm định chi tiết
cho các thành viên Hội đồng thẩm định, cụ thể như sau:
(a) Đối với kế hoạch thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (hoặc nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi);
STT
|
Nội dung thẩm
định
|
Hình thức
đánh giá
|
Thành viên
HĐTĐ chịu trách nhiệm chính theo chức năng quản lý nhà nước được phân công
|
1
|
Sự phù hợp với điều kiện lựa chọn dự
án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật PPP
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Tất cả các thành viên Hội đồng
|
2
|
Sự phù hợp với căn cứ lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật PPP
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
3
|
Hiệu quả đầu tư; khả năng thu hồi vốn
cho nhà đầu tư
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
4
|
Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
5
|
Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu
(nếu đề xuất áp dụng)
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
6
|
Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối
với dự án PPP có sử dụng vốn nhà nước.
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
7
|
Các nội dung liên quan đến tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
(b) Đối với kế hoạch thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi (hoặc nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi);
STT
|
Nội dung thẩm
định
|
Hình thức
đánh giá
|
Thành viên
HĐTĐ chịu trách nhiệm chính theo chức năng quản lý nhà nước được phân công
|
1
|
Sư phù hợp với căn cứ pháp lý
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Tất cả các thành viên Hội đồng
|
2
|
Sự cần thiết đầu tư
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
3
|
Sự phù hợp với yêu cầu về phương án
kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng hoặc sản phẩm, dịch vụ công. Việc thẩm định các nội dung về hồ sơ thiết
kế, kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng được thực hiện theo quy định của
pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
4
|
Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
5
|
Tính khả thi về tài chính; phương án
tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
6
|
Hiệu quả kinh tế - xã hội
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
7
|
Các nội dung liên quan đến tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư
|
Báo cáo bằng
văn bản
|
Thành viên Hội đồng thuộc cơ quan,
đơn vị [ghi tên cơ quan, đơn vị]
|
- Xác định cách thức phối hợp giữa các
thành viên Hội đồng.
- Phần chia nhóm làm việc và nhiệm vụ
của từng nhóm (nếu cần).
2. Đề xuất về thuê tư vấn thẩm tra (nếu
có)
- Căn cứ pháp lý.
- Nhiệm vụ của tư vấn thẩm tra (Yêu cầu
đối với tư vấn thẩm tra có thể được đính kèm Kế hoạch thẩm định dưới dạng Phụ lục).
- Dự kiến số lượng vị trí chuyên gia cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ thẩm tra gắn với từng nội dung trong báo cáo thẩm định;
xác định nhiệm vụ cụ thể của các chuyên gia tùy theo từng nội dung trong báo
cáo thẩm định và nhu cầu sử dụng chuyên gia; dự kiến chi phí cần thiết và có dự
toán chi phí kèm theo.
- Kế hoạch, quy trình, thủ tục lựa chọn
tư vấn thẩm tra.
3. Địa điểm và phương tiện làm việc
Xác định địa điểm, phương tiện để Hội
đồng thẩm định thực hiện nhiệm vụ, lưu trữ hồ sơ, thực hiện khảo sát (nếu có)
và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện nhiệm vụ.
4. Chi phí thẩm định, thẩm tra (có thể
lập Thuyết minh dự toán đính kèm Kế hoạch thẩm định dưới dạng Phụ lục)
- Dự kiến chi phí thẩm tra (nếu có).
- Dự kiến chi phí thẩm định.
- Đơn vị chịu trách nhiệm thanh toán
chi phí thẩm định, thẩm tra theo đúng quy định của pháp luật.
III. THỜI GIAN VÀ CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Chương trình làm việc
- Dự kiến thời gian tổ chức các cuộc họp
thẩm định; thời gian để các thành viên Hội đồng thẩm định gửi lại báo cáo thẩm
định cho cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp; thời gian để cơ quan thường trực
Hội đồng thẩm định tổng hợp, hoàn thiện và trình Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng
phê duyệt báo cáo thẩm định.
- Dự kiến thời gian lựa chọn tư vấn thẩm
tra, thời gian làm việc của tư vấn thẩm tra.
2. Thời gian và tiến độ báo cáo
- Dự kiến thời gian và tiến độ báo
cáo.
- Các yêu cầu về chế độ báo cáo, số lượng
báo cáo, thời gian nộp báo cáo, nội dung tương ứng từng báo cáo.
3. Trách nhiệm của các bên tham gia thẩm
định, thẩm tra
Trên cơ sở nội dung thẩm định, thẩm
tra, nêu rõ trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện thẩm định, thẩm tra, phối
hợp giữa các bên thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Phụ lục II
(Kèm theo Nghị
định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự
án PPP
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi dự án PPP
|
Mẫu số 03
|
Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu
tư dự án PPP
|
Mẫu
số 01
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(BCNCTKT) là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết,
tính khả thi và hiệu quả của dự án. Phụ lục này hướng dẫn các nội dung được
trình bày trong BCNCTKT để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
PPP.
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực, loại
hợp đồng của dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCTKT theo các
nội dung được hướng dẫn dưới đây. Trường hợp áp dụng Mẫu này để trình bày các nội
dung điều chỉnh BCNCTKT, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư sắp xếp, lựa chọn
các nội dung phù hợp.
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
Tóm tắt và thuyết minh thông tin cơ bản
của dự án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà
đầu tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính sơ bộ.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư.
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn
nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (đối với trường hợp dự án ứng
dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN
KHẢ THI
Liệt kê các văn bản pháp lý chủ yếu
làm căn cứ lập BCNCTKT, bao gồm:
1. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo phương thức PPP.
2. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án.
3. Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch
có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
C. THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRÌNH
Liệt kê thành phần hồ sơ trình tương ứng
với từng giai đoạn.
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
BCNCTKT (HOẶC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BCNCTKT)
1. Văn bản đề nghị thẩm định.
2. Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư (hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư).
3. BCNCTKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCTKT).
4. Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư
lập BCNCTKT (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất).
5. Quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
(trường hợp dự án sử dụng tài sản công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng).
6. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (HOẶC ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ)
1. Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương
đầu tư (hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư).
2. Dự thảo quyết định chủ trương đầu
tư (hoặc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư).
3. BCNCTKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCTKT).
4. Báo cáo thẩm định BCNCTKT; báo cáo
thẩm tra đối với dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư (hoặc báo cáo thẩm
định, thẩm tra đối với các nội dung điều chỉnh).
5. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
D. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ
THI
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Bối cảnh chung
- Thuyết minh sơ bộ bối cảnh chung về
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương trong giai đoạn dự án được triển
khai.
- Đánh giá tổng quan về ngành, lĩnh vực
mà dự án để xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của các quy định pháp luật
chuyên ngành đối với dự án.
- Phân tích sự phù hợp của dự án đối với
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có
liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
- Trường hợp dự án khởi công mới, thuyết
minh về hiện trạng, thực trạng của khu vực, địa điểm sẽ triển khai dự án.
- Trường hợp dự án cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp, đánh giá bổ sung hiện trạng của công trình cần cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp.
- Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án; máy
móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan.
3. Các dự án có liên quan
Nêu thông tin cơ bản về các dự án có
liên quan và ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của các dự án đó đối với dự án được đề
xuất.
4. Lợi thế của việc đầu tư theo phương
thức PPP
Phân tích lợi thế đối với dự án khi đầu
tư theo phương thức PPP so với phương thức đầu tư khác trên cơ sở các nội dung:
Khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của khu vực tư nhân;
khả năng phân chia rủi ro giữa các bên có liên quan và các nội dung khác.
5. Tác động của việc thực hiện dự án đối
với cộng đồng, dân cư
Phân tích tác động của việc thực hiện
dự án theo phương thức PPP đến xã hội (tái định cư, đền bù, bình đẳng giới, tạo
cơ hội việc làm...) đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
II. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dự án
Thuyết minh sơ bộ các mục tiêu tổng thể
và mục tiêu cụ thể mà dự án cần đạt được trong bối cảnh, hiện trạng đã phân
tích ở các mục trên.
2. Quy mô, công suất của dự án
Phân tích sơ bộ nhu cầu sử dụng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp trên cơ sở
quy hoạch, dữ liệu khảo sát thực tiễn hoặc các số liệu dự báo; thuyết minh quy
mô, công suất của dự án.
3. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả địa điểm, khu đất thực hiện dự án
và các dự án hoặc công trình khác đang hoặc sắp được triển khai trong vùng lân
cận có quy hoạch hoặc liên quan đến dự án (nếu có).
4. Nhu cầu sử dụng đất, mặt nước và
tài nguyên khác (nếu có)
Nêu diện tích, hiện trạng đất, mặt nước
và tài nguyên khác (nếu có) được sử dụng để thực hiện dự án.
5. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
Trường hợp hiện trạng khu đất chưa được
giải phóng mặt bằng, thuyết minh sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án đang được đề xuất theo quy định hiện hành.
III. THUYẾT MINH VỀ KỸ THUẬT
1. Phương án thiết kế sơ bộ (không áp
dụng đối với loại hợp đồng O&M)
- Nội dung phương án thiết kế sơ bộ
thuộc BCNCTKT được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án
có cấu phần xây dựng) hoặc được lập theo quy định của pháp luật khác có liên
quan (đối với dự án không có cấu phần xây dựng).
- Trường hợp dự án có công trình phải
thực hiện thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến
trúc, thuyết minh căn cứ pháp lý, sự cần thiết, hình thức thi tuyển, chi phí, kế
hoạch và nội dung liên quan khác của việc tổ chức thi tuyển phương án kiến
trúc.
2. Sơ bộ yêu cầu về chất lượng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp
- Căn cứ quy mô, công suất của dự án,
tiêu chuẩn, định mức của ngành, tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của
công nghệ, phân tích một số phương án có thể áp dụng và đề xuất phương án phù hợp,
làm cơ sở để tính toán tổng mức đầu tư của dự án. BCNCTKT cần nêu rõ việc nhà đầu
tư được đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án, sản phẩm, dịch vụ công được
cung cấp và mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
- Sơ bộ yêu cầu về chất lượng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.
- Trường hợp dự án có yếu tố đặc biệt
cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây
dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt
mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có
nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường,
thuyết minh sự cần thiết, phù hợp và lý do áp dụng.
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, căn cứ phân tích về hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc
dự án; máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan, thuyết minh yêu
cầu về việc vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án nhằm cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công.
3. Phương án phân chia dự án thành phần
(nếu có)
Trường hợp dự án PPP dự kiến được tách
thành một số dự án thành phần, thuyết minh phương án, cơ sở, mục tiêu của việc
phân chia.
IV. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HIỆU QUẢ KINH TẾ -
XÃ HỘI; TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1. Xác định các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội
Xác định sơ bộ các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
- Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy
đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về
kinh tế).
- Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng
không định giá được (ví dụ: Lợi ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm...).
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính (ví
dụ: Lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản xuất và đầu mối tiêu thụ, cải
thiện chất lượng cuộc sống của người dân vùng dự án... ).
2. Sơ bộ phân tích hiệu quả kinh tế -
xã hội của dự án thông qua tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế (BCR)
Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế
(BCR) là tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc đầu tư mang lại trên tổng chi phí bỏ
ra trong quá trình đầu tư và khai thác, được quy về giá trị hiện tại. Để đảm bảo
dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, BCR yêu cầu lớn hơn 1 (>1) và được tính
toán sơ bộ trong bước lập BCNCTKT theo công thức sau:
Trong đó:
Bt: sơ bộ giá trị lợi ích
năm thứ t;
Ct: sơ bộ giá trị chi phí
năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,...,
n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời hạn
hợp đồng dự án);
re: tỷ suất chiết khấu kinh
tế của dự án (Giá trị re được xác định theo quy định của từng ngành.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCTKT có thể tham khảo
giá trị re=10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có thuyết
minh về lý do lựa chọn giá trị đó).
3. Kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án
Trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn
nêu trên, kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp không đủ điều kiện xác định
các yếu tố chi phí và lợi ích có thể định lượng và quy đổi được thành tiền làm
cơ sở để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án, kết luận sơ
bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên cơ sở các nhóm yếu tố còn lại.
4. Tác động môi trường
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như đối với dự án đầu tư công.
5. Yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc
gia, bảo vệ bí mật nhà nước (nếu có)
Thuyết minh các yếu tố bảo đảm yêu cầu
về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước.
6. Tác động đối với việc triển khai
các cam kết quốc tế về đầu tư
Thuyết minh sơ bộ tác động của dự án đối
với việc triển khai các cam kết quốc tế về đầu tư.
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1. Các thông số đầu vào sử dụng trong
mô hình tài chính
- Chi phí trong suốt vòng đời dự án:
Chi phí trong suốt vòng đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận
hành trong suốt vòng đời dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác định theo
pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo pháp luật
khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng. Chi phí khai thác,
vận hành trong suốt vòng đời dự án bằng các chi phí liên quan đến vận hành và bảo
dưỡng công trình dự án; các chi phí nhân lực để vận hành và bảo dưỡng công
trình dự án; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn giám sát, dự phòng...
- Doanh thu: Xác định doanh thu của dự
án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở
mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu cầu; giá, phí sản phẩm, dịch
vụ và các khoản thu khác của dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá, phí;
dự kiến lộ trình tăng giá, phí).
- Các thông số đầu vào khác: Lãi vay,
thời gian vay; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá; tỷ lệ khấu hao và các thông số khác.
2. Dự báo nhu cầu
- Phân tích lưu lượng, nhu cầu sử dụng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.
- Dự báo tốc độ tăng trưởng của nhu cầu
trong tương lai, làm cơ sở xem xét hiệu quả kinh tế xã hội và phân tích sơ bộ phương
án tài chính.
- Phân tích khả năng chi trả của cộng
đồng người sử dụng, tổ chức bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT,
BTO, BOO, O&M.
3. Phương án tài chính sơ bộ của dự án
Trình bày nội dung phương án tài chính
sơ bộ (nội dung chi tiết thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ tại Nghị định
quy định chi tiết cơ chế tài chỉnh trong dự án PPP), bao gồm:
- Tổng mức đầu tư: Trên cơ sở các thuyết
minh về kỹ thuật được lựa chọn, BCNCTKT xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự
án.
- Cơ cấu nguồn vốn của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác) và phương
án huy động vốn giá định; thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh nghiệp
(nếu có); chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành trái phiếu
doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động vốn (nếu có);
- Vốn nhà nước tham gia trong dự án dự
kiến (nếu có), cụ thể bao gồm:
+ Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP: vốn đầu tư công, giá trị tài sản công (được
xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công);
+ Vốn thanh toán (bao gồm phương thức
thanh toán) cho nhà đầu tư thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, BLT;
+ Vốn nhà nước để chi trả kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm,
- Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận của nhà đầu tư trong trường hợp áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO và
O&M.
- Giá trị tối thiểu nộp ngân sách nhà nước
(đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M).
- Thời hạn hợp đồng dự án. Đối với dự
án áp dụng loại hợp đồng O&M, thời hạn hợp đồng dự án được xác định căn cứ
yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng,
thời gian cần sửa chữa định kỳ hoặc thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng theo quy định của pháp luật.
- Đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài
chính của dự án (nếu có).
- Dự kiến các khoản chi phí của dự án
trong thời gian vận hành.
- Các thông số đầu vào, chỉ tiêu tài
chính.
4. Các chỉ tiêu tài chính xem xét tính
khả thi của dự án
Căn cứ nội dung sơ bộ phương án tài
chính và các thông số đầu vào của mô hình tài chính, tính khả thi về tài chính
của dự án được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu Giá trị hiện tại ròng tài chính
(NPV).
NPV của dự án là giá trị hiện tại của
dòng tiền thuần trong suốt vòng đời dự án. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả tài
chính, NPV phải dương (>0) và được tính theo công thức sau:
Trong đó:
CFt: giá trị dòng tiền thuần
là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được (dòng tiền vào) và số tiền chi ra
(dòng tiền ra) của dự án tại năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,...,
n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời hạn
hợp đồng dự án);
r: tỷ suất chiết khấu.
5. Đánh giá phương án tài chính và kết
luận sơ bộ về tính khả thi tài chính của dự án
Trên cơ sở các phân tích tại các Mục
nêu trên, căn cứ tính chất của từng loại hợp đồng dự án, kết luận sơ bộ về tính
khả thi tài chính của dự án.
VI. MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC
1. Loại hợp đồng dự án
Xác định loại hợp đồng phù hợp với dự
án căn cứ thuyết minh về các nội dung sau:
- Phương án kỹ thuật, công nghệ sơ bộ.
- Phương án tài chính sơ bộ (dự báo
nhu cầu, nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư, thời gian hoàn vốn
và thời hạn hợp đồng dự án) khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng, tổ chức
bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, O&M).
- Vai trò, trách nhiệm, phân bổ và quản
lý rủi ro liên quan đến thực hiện dự án giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu
tư trong suốt vòng đời dự án.
2. Phân tích rủi ro trong quá trình thực
hiện dự án
- Thuyết minh sơ bộ một số rủi ro
chính có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án, bao gồm: Rủi ro về pháp lý
(thay đổi chính sách, pháp luật), rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về môi
trường, rủi ro về kỹ thuật, công nghệ được lựa chọn, rủi ro về thiết kế và xây
dựng, rủi ro về tài khóa (ngân sách trung ương, địa phương, khả năng cung cấp bảo
lãnh...), rủi ro về doanh thu (nhu cầu của thị trường, lưu lượng...), rủi ro vận
hành...
- Phân tích cơ chế phân bổ, quản lý rủi
ro và trách nhiệm của các bên trong việc quản lý rủi ro, xác định một số biện
pháp giảm thiểu các rủi ro (bảo hiểm rủi ro, dự phòng nguồn xử lý khi có sự cố
ô nhiễm môi trường, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu...).
3. Ưu đãi, bảo đảm đầu tư
Đề xuất ưu đãi đầu tư (bao gồm ưu đãi
đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương), các loại hình bảo lãnh, bảo đảm
của Chính phủ và điều kiện kèm theo cũng như các nghĩa vụ cần thiết khác trong
thời gian thực hiện hợp đồng dự án.
4. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu
Căn cứ phân tích sơ bộ một số rủi ro
chính có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án và các điều kiện quy định tại
Điều 82 của Luật PPP, thuyết minh lý do và đề xuất phương án áp dụng cơ chế
chia sẻ rủi ro về doanh thu giữa nhà nước và doanh nghiệp dự án (bao gồm: biện
pháp phải thực hiện trước khi áp dụng; thời gian áp dụng; thời điểm bắt đầu áp
dụng cơ chế và nội dung cần thiết khác).
5. Tổ chức quản lý thực hiện dự án PPP
- Thuyết minh hình thức, cơ cấu tổ chức
quản lý thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan có thẩm quyền phối hợp
với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự án.
- Thuyết minh sơ bộ các nội dung quản
lý thực hiện dự án bao gồm: nội dung và phương thức giám sát chất lượng công
trình; giám sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ổn định, liên tục; phương thức nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện
kinh doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp dịch vụ.
6. Lựa chọn nhà đầu tư
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ mới, xác định: Tên bên mời thầu; hình thức lựa chọn nhà đầu tư;
thời gian tổng thể và các mốc thời gian dự kiến tổ chức đàm phán cạnh tranh (dạng
bảng theo dõi tiến độ).
- Đối với dự án có yêu cầu về quốc
phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, thuyết minh về cơ sở áp dụng
hình thức lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp đề xuất áp dụng hình thức chỉ định
nhà đầu tư, thuyết minh sự cần thiết, cơ sở pháp lý và nội dung dự kiến báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với dự án thuộc ngành, nghề chua
được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp
luật về đầu tư, thuyết minh về cơ sở áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư
trong nước phù hợp với các cam kết quốc tế về đầu tư.
7. Kế hoạch thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến thời
gian chuẩn bị dự án (bao gồm thời gian lập, thẩm định BCNCTKT và quyết định chủ
trương đầu tư; lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và phê duyệt dự án); thời
gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng.
8. Các nội dung khác
- Thuyết minh sơ bộ nội dung cần khảo
sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án tại bước lập báo cáo nghiên cứu khả
thi (trừ dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới và dự án có yêu cầu về quốc
phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước dự kiến báo cáo Thủ tướng Chính
phủ cho phép áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư).
- Đối với dự án có yếu tố đặc biệt cần
áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức
tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ
tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường, thuyết
minh nội dung yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư.
Đ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày kết luận về việc dự án đáp ứng
các điều kiện để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của
Luật PPP.
Trình bày các kiến nghị cấp có thẩm
quyền thực hiện thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án và xác định
các nội dung cần được nghiên cứu chi tiết tại báo cáo nghiên cứu khả thi.
Mẫu
số 02
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và
nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT), báo cáo thẩm định
BCNCTKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Hội đồng thẩm định
hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối
với từng nội dung và đề xuất phương án giải quyết trong trường hợp có nội dung
chua đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà
đầu tư đề xuất dự án. Trường hợp áp dụng Mẫu này để thẩm định các nội dung điều
chỉnh BCNCTKT, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định sắp
xếp, lựa chọn các nội dung phù hợp.
A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Trình bày thông tin khái quát về dự
án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Dự kiến tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính sơ bộ.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư.
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn
nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (đối với trường hợp dự
án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH/CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Tổng hợp ý kiến thẩm định của các
thành viên Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ BCNCTKT của dự án, trong đó nêu rõ
thành viên chủ trì thẩm định các nội dung cụ thể tại Mục c của Báo cáo này. Trường
hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, đơn vị được giao chủ trì thẩm định tổng
hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tại Mục này.
C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. KIỂM TRA SƠ BỘ HỒ SƠ
Đánh giá về kết luận sơ bộ về tính đầy
đủ về thành phần, nội dung hồ sơ.
II. THẨM ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ
1. Sự phù hợp với điều kiện lựa chọn dự
án để đầu tư theo phương thức PPP
Đánh giá sự phù hợp của BCNCTKT với điều
kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14
của Luật PPP, gồm:
- Tính cần thiết phải đầu tư dự án.
- Sự phù hợp về lĩnh vực đầu tư theo
quy định của Luật PPP.
- Không trùng lặp với dự án PPP đã có
quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo phương
thức PPP so với các hình thức đầu tư khác.
- Khả năng bố trí vốn nhà nước trong trường
hợp có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước.
2. Sự phù hợp với căn cứ lập BCNCTKT
Đánh giá sự phù hợp của BCNCTKT với
các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật PPP, gồm:
- Sự phù hợp của dự án với chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan
theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Sự phù hợp của dự án với quy định của
Luật PPP và pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực đầu tư,
- Sự phù hợp của dự án với các văn bản
pháp lý có liên quan (nếu có).
3. Hiệu quả đầu tư và khả năng thu hồi
vốn cho nhà đầu tư
a) Hiệu quả đầu tư của dự án
- Đánh giá sự phù hợp của phương án sơ
bộ về kỹ thuật, công nghệ.
- Trường hợp dự án có yếu tố đặc biệt
cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây
dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt
mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có
nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường,
xem xét sự phù hợp của các nội dung này.
- Trường hợp dự án được đề xuất phân
chia thành các dự án thành phần, xem xét sự phù hợp của đề xuất.
- Xem xét tính hợp lý của các yếu tố
chi phí, lợi ích về mặt kinh tế - xã hội, tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế
của dự án (BCR). Dự án được đánh giá là đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi BCR lớn
hơn 1 (>1). Trường hợp BCNCTKT không xác định BCR, đánh giá tính hợp lý của
các nhóm yếu tố còn lại.
- Xem xét sự phù hợp của phần thuyết
minh về tác động của dự án đối với môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, xã hội và các nội dung khác.
- Đánh giá các yêu cầu bảo đảm quốc
phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước của dự án, căn cứ ý kiến của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an.
b) Khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư
- Xem xét tính hợp lý của các yếu tố
tài chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính và sơ bộ phương án tài chính của dự
án. Dự án đạt hiệu quả tài chính khi NPV dương (>0).
- Đánh giá sự phù hợp của các hình thức
ưu đãi, bảo đảm đầu tư nhằm làm tăng tính khả thi của dự án theo quy định của
pháp luật về đầu tư, đầu tư PPP.
4. Sự phù hợp khi áp dụng cơ chế chia
sẻ phần giảm doanh thu đối với dự án
Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng cơ
chế chia sẻ phần giảm doanh thu, căn cứ quy mô và tính chất của dự án, đánh giá
các nội dung sau:
- Sự đáp ứng đối với các điều kiện áp
dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu theo quy định của pháp luật.
- Sự phù hợp của phương án chia sẻ phần
giảm doanh thu.
- Khả năng cân đối chi phí xử lý rủi
ro trong phạm vi nguồn dự phòng ngân sách nhà nước, biện pháp bảo đảm cân đối
ngân sách nhà nước trong trường hợp chi trả, căn cứ ý kiến của cơ quan tài
chính cấp tương ứng.
5. Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
- Đối với dự án có sử dụng vốn đầu tư công:
tổng hợp báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan chuyên
môn quản lý đầu tư công theo pháp luật về đầu tư công.
- Đối với dự án sử dụng nguồn vốn chi
thường xuyên, nguồn thu hợp pháp dành để chi thường xuyên của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập để thanh toán cho doanh nghiệp dự án: tổng hợp ý kiến
thẩm định của cơ quan tài chính cấp tương ứng theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
- Đối với dự án sử dụng giá trị tài sản
công làm phần Nhà nước tham gia: Tổng hợp giá trị tài sản công được xác định
trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP.
6. Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án
Đánh giá sự phù hợp của loại hợp đồng
dự án trên cơ sở xem xét các yếu tố:
- Nguồn thu và khả năng thu hồi vốn
cho nhà đầu tư.
- Thời gian hoàn vốn và thời hạn hợp đồng
dự án.
- Tính hợp lý trong việc phân chia
trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án và các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu rủi ro, bao gồm rủi ro đối với ngân sách của trung ương và địa
phương, khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công của
dự án.
7. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng
đàm phán cạnh tranh do dự án được xác định là dự án ứng dụng công nghệ cao,
công nghệ mới, đánh giá sự phù hợp đề xuất này và thời gian đàm phán cạnh
tranh.
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng lựa
chọn nhà đầu tư trong nước hoặc đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép áp
dụng chỉ định nhà đầu tư do dự án cần bảo đảm yếu tố quốc phòng, an ninh quốc gia,
bảo vệ bí mật nhà nước, đánh giá sự phù hợp của đề xuất này.
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng lựa
chọn nhà đầu tư trong nước do dự án thuộc ngành, nghề chua được tiếp cận thị trường
đối với nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật về đầu tư, đánh giá sự phù hợp của
đề xuất này.
8. Nội dung khác
Xem xét sự phù hợp của các nội dung cần
khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư. Trường hợp dự án xuất hiện yếu tố đặc biệt
cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây
dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt
mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có
nguy cơ tác động xấu mức độ cao đến môi trường theo pháp luật về bảo vệ môi trường,
xem xét sự phù hợp các yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
D. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, nhận
xét tổng quát về BCNCTKT và nêu rõ kiến nghị theo một trong hai trường hợp sau
đây:
1. Trường hợp BCNCTKT phù hợp với quy
định của pháp luật và được đánh giá là đủ điều kiện để quyết định chủ trương đầu
tư theo phương thức PPP, kiến nghị cấp có thẩm quyền:
a) Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đồng thời
kiến nghị cấp có thẩm quyền giao nhà đầu tư tổ chức lập BCNCKT.
b) Giao đơn vị chuẩn bị dự án căn cứ ý
kiến thẩm định BCNCTKT hoàn thiện các nội dung liên quan trong thông báo mời khảo
sát và tổ chức khảo sát theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này; hoàn thiện
BCNCKT.
2. Trường hợp không thống nhất với nội
dung của BCNCTKT, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo một trong
hai phương án sau:
a) Phương án 1: Yêu cầu đơn vị chuẩn bị
dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCTKT.
b) Phương án 2: Không phê duyệt
BCNCTKT.
Mẫu
số 03
CƠ QUAN RA
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
Địa điểm,
ngày tháng năm
|
NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)
Về chủ trương đầu tư dự án... theo phương thức
đối tác công tư (PPP)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN RA NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH) CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày
tháng năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ.... quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ tờ trình đề nghị quyết định chủ
trương đầu tư và hồ sơ kèm theo do ….. nộp ngày ....và hồ sơ bổ sung nộp
ngày.... (nếu có);
Căn cứ báo cáo thẩm định của ……. ngày ….
tháng …. năm ….;
QUYẾT NGHỊ
(QUYẾT ĐỊNH):
Điều 1. Phê duyệt (quyết định) chủ
trương đầu tư (tên dự án) với các nội dung sau:
1. Mục tiểu dự án
2. Dự kiến quy mô, địa điểm thực hiện
dự án
3. Dự kiến thời gian thực hiện dự án
4. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất, mặt nước,
tài nguyên khác (nếu có)
5. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án
7. Sơ bộ phương án tài chính của dự án
a) Cơ cấu nguồn vốn: vốn nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm thu xếp (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các
nguồn vốn hợp pháp khác); vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có)
b) Vốn nhà nước trong dự án:
- Giá trị phần vốn hỗ trợ xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
- Giá trị phần vốn chi trả kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm.
- Giá trị phần vốn hỗ trợ xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và vốn chi trả kinh phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm chiếm tỷ lệ
...% tổng mức đầu tư.
- Chi phí lập, thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi.
Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng
BTL, BLT, quyết định chủ trương đầu tư nêu phương thức thanh toán cho nhà đầu
tư (giá trị và tiến độ thanh toán định kỳ).
c) Dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch
vụ công (đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng)
8. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
a) Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi; đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có)
b) Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Cơ sở
pháp lý của ưu đãi; đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có)
c) Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất,
tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất: Cơ sở pháp lý của ưu đãi; đối tượng và điều
kiện hưởng ưu đãi (nếu có)
d) Các bảo đảm đầu tư khác: Cơ sở pháp
lý của hình thức bảo đảm; đối tượng và điều kiện hưởng bảo đảm
9. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm
doanh thu
a) Dự án này áp dụng cơ chế chia sẻ phần
tăng doanh thu theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật PPP
b) [Trường hợp áp dụng cơ chế chia
sẻ phần giảm doanh thu] Dự án này được áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm
doanh thu theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 82 của Luật PPP như sau: Điều
kiện, phương án chia sẻ và nguồn vốn dự kiến sử dụng để chi trả phần giảm doanh
thu
10. Tên cơ quan có thẩm quyền; tên nhà
đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất)
11. Các nội dung cần thiết khác
Đối với từng trường hợp cụ thể, quyết
định chủ trương đầu tư bổ sung các nội dung sau:
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ
cao, ứng dụng công nghệ mới, quyết định chủ trương đầu tư nêu các nội dung sau:
Tên bên mời thầu; Hình thức lựa chọn nhà đầu tư; Thời gian tổ chức lựa chọn nhà
đầu tư.
- Đối với dự án xuất hiện yếu tố đặc
biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo, quyết định chủ trương đầu tư nêu
rõ tiến độ hoàn thành, mức tiết kiệm năng lượng, yêu cầu vệ bảo vệ môi trường
tương ứng để thực hiện việc khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư theo quy định tại
Điều 25 của Nghị định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền
hoặc đơn vị chuẩn bị dự án) chịu trách nhiệm hoàn thiện và đăng tải thông báo mời
khảo sát theo quy định tại Điêu 25 của Nghị định này.
2. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền
hoặc đơn vị chuẩn bị dự án) hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án hoàn thiện Báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
án theo quy định của Luật PPP.
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ
cao, ứng dụng công nghệ mới: Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu)
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ mời đàm phán dự án
(Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở tổ chức đàm phán cạnh
tranh theo quy định của Luật PPP và Nghị định này.
- Đối với dự án cần bảo đảm yêu cầu về
quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước và được đề xuất áp dụng
hình thức chỉ định nhà đầu tư: Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị
chuẩn bị dự án) chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan dự thảo tờ trình
báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư.]
3. Trách nhiệm của các cơ quan liên
quan khác (nếu có).
4. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền
hoặc đơn vị chuẩn bị dự án) hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án, các cơ quan liên
quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết (Quyết định) này.
2. Cơ quan ………….chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo cơ quan (Tên
cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
-
Hội đồng thẩm định/đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …………….
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục III
(Kèm theo Nghị
định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án PPP
|
Mẫu số 03
|
Quyết định phê duyệt dự án PPP
|
Mẫu
số 01
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) là
tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu
quả của dự án PPP. Phụ lục này hướng dẫn các nội dung được trình bày trong
BCNCKT để cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của
dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT theo các nội dung được
hướng dẫn dưới đây. Trường hợp áp dụng Mẫu này để trình bày các nội dung điều
chỉnh BCNCKT, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư sắp xếp, lựa chọn các nội
dung phù hợp.
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
Tóm tắt và thuyết minh thông tin cơ bản
của dự án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền, cơ quan
ký kết hợp đồng.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà
đầu tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn
nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (không áp dụng đối với dự
án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới)
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI
Liệt kê các văn bản pháp lý chủ yếu
làm căn cứ lập BCNCKT, bao gồm:
1. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo phương thức PPP.
2. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án.
3. Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch
có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
4. Các quyết định, văn bản của cấp có
thẩm quyền trong các bước lập, thẩm định BCNCTKT, quyết định chủ trương đầu tư.
C. THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRÌNH
Liệt kê thành phần hồ sơ trình tương ứng
với từng giai đoạn
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
BCNCKT (HOẶC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BCNCKT)
1. Văn bản đề nghị thẩm định.
2. Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt
dự án (hoặc điều chỉnh dự án).
3. BCNCKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCKT).
4. Quyết định chủ trương đầu tư (hoặc
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, nếu có).
5. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
6. Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan có
thẩm quyền với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập BCNCKT (trường hợp dự
án do nhà đầu tư đề xuất; dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
7. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
DỰ ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN)
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án
(hoặc điều chỉnh dự án).
2. Dự thảo quyết định phê duyệt dự án
(hoặc quyết định điều chỉnh dự án).
3. BCNCKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCKT).
4. Báo cáo thẩm định BCNCKT (hoặc báo cáo
thẩm định nội dung điều chỉnh BCNCKT).
5. Quyết định chủ trương đầu tư (hoặc
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, nếu có).
6. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
7. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
D. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Bối cảnh chung
-Thuyết minh chi tiết bối cảnh chung về
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương trong giai đoạn dự án được triển
khai; các điều kiện, môi trường tự nhiên tác động đến dự án.
- Tổng quan về ngành, lĩnh vực mà dự
án đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của các quy định về pháp luật
chuyên ngành đối với dự án.
- Phân tích chi tiết sự phù hợp của dự
án đối với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy
hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Nhận định các lợi ích dự kiến dự án
sẽ đóng góp cho quốc gia và/hoặc địa phương.
2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
- Trường hợp dự án khởi công mới, thuyết
minh về hiện trạng, thực trạng của khu vực, địa điểm sẽ triển khai dự án.
- Trường hợp dự án cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp, đánh giá bổ sung hiện trạng của công trình cần cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp.
- Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án;
máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan.
3. Các dự án có liên quan
- Nêu thông tin cơ bản về các dự án có
liên quan (bao gồm dự án hỗ trợ và dự án cạnh tranh) có thể tác động về mặt
doanh thu, lợi nhuận, chi phí... đến dự án được đề xuất; thuyết minh tác động
tích cực cũng như ảnh hưởng tiêu cực của các dự án đó đối với dự án được đề xuất.
- Trường hợp lập BCNCKT của dự án
thành phần, phân tích mối liên hệ với các dự án thành phần còn lại.
4. Lợi thế của việc đầu tư theo phương
thức PPP
Phân tích chi tiết lợi thế đối với dự
án khi đầu tư theo phương thức PPP so với hình thức đầu tư khác trên cơ sở các
nội dung: Khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của khu vực
tư nhân.
5. Kết quả tiếp thu ý kiến về tác động
của việc đầu tư thực hiện dự án
- Tổng hợp ý kiến tham vấn về việc đầu
tư thực hiện dự án của các cơ quan, tổ chức sau đây: Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, đoàn đại biểu
quốc hội tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án; hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến
lĩnh vực đầu tư.
- Nêu giải trình, tiếp thu ý kiến tham
vấn của các cơ quan, tổ chức nói trên.
6. Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
và bên cho vay
-Thuyết minh quá trình tổ chức khảo
sát, nội dung khảo sát ý kiến nhà đầu tư, bên cho vay (nếu có).
- Phân tích kết quả khảo sát bao gồm:
các nội dung của BCNCKT được điều chỉnh căn cứ kết quả khảo sát; số lượng nhà đầu
tư, bên cho vay quan tâm dự án; danh sách ngắn nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự
án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến
độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng
thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với
dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật
về bảo vệ môi trường (nếu có).
II. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dự án
Xác định mục tiêu tổng thể và mục tiêu
cụ thể của dự án, bao gồm:
- Mục tiêu tổng thể: Đóng góp của dự
án vào việc thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia; những lợi ích dự án đóng
góp cho kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và ngành, lĩnh vực.
- Mục tiêu cụ thể: Những vấn đề, thực
trạng được giải quyết; số lượng đối tượng hưởng lợi từ dự án; quy mô, công suất
dự án cần đạt được để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
2. Quy mô, công suất của dự án
Phân tích nhu cầu sử dụng công trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở quy hoạch, dữ liệu khảo
sát thực tiễn hoặc các số liệu dự báo; thuyết minh quy mô, công suất của dự án;
trường hợp cần phân kỳ đầu tư, nêu rõ quy mô, công suất của từng thời kỳ cho
phù hợp với dự báo về tăng trưởng nhu cầu.
3. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả địa điểm, khu đất thực hiện dự
án trên cơ sở các nội dung sau: Phạm vi, diện tích đất sử dụng, hiện trạng khu
đất được sử dụng, hành lang bảo vệ (nếu có), diện tích xây dựng công trình, lợi
thế của địa điểm đối với dự án; kết quả khảo sát địa điểm thực hiện dự án (nếu
tổ chức). Trường hợp xung quanh hoặc trong địa phận thực hiện dự án có các dự
án hoặc công trình khác đang hoặc sắp triển khai, phân tích mức độ ảnh hưởng của
các dự án đó đối với dự án đang được đề xuất,
4. Nhu cầu sử dụng đất, mặt nước và
tài nguyên khác (nếu có)
Nêu diện tích, hiện trạng đất, mặt nước
và tài nguyên khác (nếu có) được sử dụng để thực hiện dự án.
5. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
Trường hợp hiện trạng khu đất chưa được
giải phóng, thuyết minh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
đang được đề xuất theo quy định hiện hành.
III. THUYẾT MINH VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu về phương án kỹ thuật, công
nghệ, tiêu chuẩn chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch
vụ công được cung cấp
- Xác định các phương án kỹ thuật, công
nghệ trên cơ sở quy mô, công suất của dự án; tiêu chuẩn chất lượng, định mức của
ngành; tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ; rủi ro về kỹ
thuật, công nghệ (nếu có); yêu cầu về việc cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu
cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Nêu cụ thể các yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án, sản phẩm, dịch vụ công
cung cấp thông qua chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.
- Mô tả về phương án kỹ thuật, công
nghệ được lựa chọn. Đây là cơ sở để tính toán tổng mức đầu tư của dự án. Nêu rõ
việc nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng chỉ số
đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật và mang lại hiệu quả cao
hơn cho dự án.
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, căn cứ phân tích về hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc
dự án; máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan, thuyết minh yêu
cầu về việc vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án nhằm cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công.
- Trường hợp dự án sử dụng vốn đầu tư
công làm phần vốn hỗ trợ xây dựng, nêu căn cứ, lý do, yêu cầu của kỹ thuật,
tính chất công trình để thuyết minh phương thức quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu
tư công trong dự án PPP (tiểu dự án hoặc hạng mục).
- Trường hợp khảo sát thị trường về một
số yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án, phân tích kết quả khảo sát và
nêu các nội dung được tiếp thu sau khi khảo sát.
2. Thiết kế cơ sở (không áp dụng đối với
hợp đồng O&M)
Nội dung thiết kế cơ sở trong BCNCKT được
lập theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án có cấu phần xây dựng)
hoặc được lập theo quy định của pháp luật chuyên ngành (đối với dự án không có
cấu phần xây dựng).
IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA DỰ ÁN; TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG, AN NINH
1. Xác định các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội
Xác định chi tiết các yếu tố chi phí
và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
- Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy
đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án).
- Nhóm yếu tố có thể định lượng nhung
không định giá được (ví dụ: Lợi ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm...).
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính (ví
dụ: Lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản xuất và đầu mối tiêu thụ, cải
thiện chất lượng cuộc sống của người dân vùng dự án... ).
2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
a) Giá trị hiện tại ròng kinh tế
(ENPV)
ENPV là hiệu số giữa tổng lợi ích mang
lại trừ đi tổng chi phí bỏ ra trong thời gian tính toán kinh tế, được quy đổi về
hiện tại. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, ENPV phải dương
(>0) và được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Bt: lợi ích năm thứ t;
Ct: chi phí năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,...,
n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời
gian hợp đồng dự án);
re: tỷ suất chiết khấu kinh
tế của dự án. Giá trị re được xác định theo quy định của từng ngành.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCKT có thể tham khảo giá
trị re=10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhung cần có thuyết
minh về lý do lựa chọn giá trị đó.
b) Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh
tế (BCR)
BCR là tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc
đầu tư mang lại trên tổng chi phí bỏ ra trong quá trình đầu tư và khai thác đã được
quy về giá trị hiện tại. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, BCR phải
lớn hơn 1 (> 1) và được tính theo công thức sau:
Trong đó: Bt, Ct,
t, n, re có ý nghĩa tương tự như trong công thức tính ENPV nêu trên.
c) Tỷ suất nội hoàn kinh tế (EIRR)
Tỷ suất nội hoàn kinh tế là tỷ suất
chiết khấu kinh tế tối đa để dự án thu hồi nguồn vốn đầu tư và chi phí vận
hành, đạt được sự hòa vốn. EIRR bằng giá trị tỷ suất chiết khấu (re)
trong trường hợp ENPV = 0 và được xác định thông qua việc giải phương trình
sau:
Trong đó: Bt, Ct,
t, n có ý nghĩa tương tự như trong công thức tính ENPV nêu trên.
Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế
- xã hội, EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR - Social Discount
Rate): EIRR > SDR. Giá trị SDR được xác định theo quy định của từng ngành.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCKT có thể tham khảo giá
trị SDR=10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có thuyết minh về lý
do lựa chọn giá trị đó.
3. Kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án
Trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn
nêu trên, BCNCKT nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp không đủ điều kiện xác định
các yếu tố chi phí và lợi ích có thể định lượng và quy đổi được thành tiền làm
cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,
BCNCKT nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên cơ sở các nhóm
yếu tố còn lại.
4. Tác động môi trường, xã hội, quốc
phòng, an ninh của dự án
- Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường
theo pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp dự án sử dụng tài nguyên thiên
nhiên làm yếu tố đầu vào chính (thuộc các lĩnh vực như năng lượng, điện, nước...),
phân tích chi tiết về tác động của dự án đối với nguồn tài nguyên thiên nhiên
và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
- Thuyết minh yếu tố tác động đến xã hội
trong quá trình thực hiện dự án như hỗ trợ tái định cư, bình đẳng giới, lao động,
tạo việc làm... và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
- Trường hợp dự án có tác động về quốc
phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, phân tích chi tiết nội dung
này căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Công an tỉnh, thành phố tại
địa bàn thực hiện dự án tại bước quyết định chủ trương đầu tư dự án.
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1. Các thông số đầu vào sử dụng trong
mô hình tài chính
- Chi phí trong suốt vòng đời dự án:
Chi phí trong suốt vòng đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận
hành trong suốt vòng đời dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác định theo
pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo pháp luật
khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng. Chi phí khai thác,
vận hành trong suốt vòng đời dự án bằng các chi phí liên quan đến vận hành và bảo
dưỡng công trình dự án; các chi phí nhân lực để vận hành và bảo dương công
trình dự án; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn giám sát, dự phòng...
- Doanh thu: Xác định doanh thu của dự
án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở
mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu cầu; giá, phí sản phẩm, dịch
vụ công và các khoản thu khác của dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá,
phí; dự kiến lộ trình tăng giá, phí).
- Các thông số đầu vào khác: Lãi vay,
thời gian vay; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá; tỷ lệ khấu hao và các thông số khác.
2. Phương án tài chính của dự án
Trình bày nội dung phương án tài chính
(nội dung chi tiết thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ tại Nghị định quy
định chi tiết cơ chế tài chính trong dự án PPP), bao gồm:
- Tổng mức đầu tư: Trên cơ sở các thuyết
minh về kỹ thuật được lựa chọn, BCNCKT xác định tổng mức đầu tư của dự án.
- Cơ cấu nguồn vốn của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác) và phương
án huy động vốn giả định; thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh nghiệp
(nếu có); chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành trái phiếu
doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động vốn (nếu có);
- Vốn nhà nước tham gia trong dự án dự
kiến (nếu có), cụ thể bao gồm:
+ Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP: vốn đầu tư công, giá trị tài sản công (được
xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công);
+ Vốn thanh toán (bao gồm phương thức
thanh toán) cho nhà đầu tư thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, BLT;
+ Vốn nhà nước để chi trả kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm.
- Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận của nhà đầu tư đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO và
O&M.
- Giá tộ phần nộp ngân sách nhà nước đối
với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M.
- Thời hạn hợp đồng dự án. Đối với dự
án áp dụng loại hợp đồng O&M, thời hạn hợp đồng dự án được xác định căn cứ
yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng,
thời gian cần sửa chữa định kỳ hoặc thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng theo quy định của pháp luật.
- Đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài
chính của dự án (nếu có).
- Dự kiến các khoản chi phí của dự án
trong thời gian vận hành.
- Các thông số đầu vào, chỉ tiêu tài
chính.
3. Dự báo nhu cầu
BCNCKT phân tích nhu cầu sử dụng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
dự báo tốc độ tăng trưởng nhu cầu trong tương lai, cụ thể:
- Phân tích nhu cầu hiện tại: Căn cứ
hiện trạng dự án, quy mô, công suất dự án, xác định số lượng đối tượng hưởng lợi
từ dự án.
- Dự báo nhu cầu tương lai: Xây dựng
các kịch bản về nhu cầu (tối đa, trung bình, tối thiểu) trong suốt vòng đời dự
án.
- Phân tích khả năng chi trả của cộng
đồng người sử dụng, tổ chức bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT,
BTO, BOO, O&M.
4. Các chỉ tiêu tài chính xem xét tính
khả thi của dự án
Căn cứ nội dung phương án tài chính và
các thông số đầu vào của mô hình tài chính, tính khả thi về tài chính của dự án
được xem xét trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính sau:
- Giá trị hiện tại ròng tài chính
(NPV) của dự án là giá trị hiện tại của dòng tiền thuần trong suốt vòng đời dự
án. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả tài chính, NPV phải dương (>0) và được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
CFt: giá trị dòng tiền thuần
là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được (dòng tiền vào) và số tiền chi ra
(dòng tiền ra) của dự án tại năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,...,
n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời
gian hợp đồng dự án);
r: tỷ suất chiết khấu.
- Tỷ suất nội hoàn tài chính (IRR) cho
biết lợi nhuận của dự án, không bao gồm cơ cấu huy động vốn. IRR là tỷ suất chiết
khấu (r) tại điều kiện biên NPV=0 và được tính toán thông qua việc giải phương
trình sau đây:
Trong đó: CFt, t, n có ý
nghĩa tương tự như trong công thức tính NPV nêu trên.
Để đánh giá dự án khả thi về mặt tài
chính, IRR của dự án sau khi tính toán cần được so sánh với các giá trị: (i)
Chi phí vốn bình quân gia quyền của dự án (WACC); (ii) IRR của các dự án có
tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối thiểu của các
nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án. Dự án có tính khả thi về tài chính khi IRR
lớn hơn giá trị (i) và phù hợp với các giá trị (ii), (iii). Ngoài ra, có thể sử
dụng chỉ số khả năng trả nợ (DSCR) để đánh giá tính khả thi về tài chính đối với
bên cho vay của dự án.
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng dự
án, BCNCKT bổ sung các chỉ tiêu đánh giá tính khả thi của phương án tài chính
theo quy định tại Nghị định cơ chế quản lý tài chính dự án PPP.
5. Kết luận về tính khả thi tài chính
của dự án
Trên cơ sở các phân tích tại các Mục
nêu trên, căn cứ tính chất của từng loại hợp đồng dự án, nêu kết luận về tính
khả thi tài chính của dự án.
6. Quản lý và sử dụng vốn nhà nước
trong dự án PPP
Căn cứ kết quả phân tích hiệu quả kinh
tế - xã hội và phương án tài chính của dự án, thuyết minh các nội dung có liên
quan đến việc quản lý và sử dụng vốn nhà nước trong dự án PPP, bao gồm:
- Đối với dự án cần vốn hỗ trợ xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP: Nêu căn cứ pháp lý về việc
cân đối và bố trí vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự kiến
việc cân đối và bố trí trong kế hoạch đầu tư công hàng năm; nêu phương thức quản
lý và sử dụng (tiểu dự án hoặc hạng mục), kế hoạch và tiến độ giải ngân nguồn vốn
cho nhà đầu tư.
Trường hợp sử dụng tài sản công làm vốn
nhà nước tham gia trong dự án, đơn vị chuẩn bị dự án xác định cụ thể thủ tục định
giá tài sản công, phương thức, kế hoạch và tiến độ bản giao hoặc chuyển nhượng
tài sản công cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn thanh toán cho
doanh nghiệp dự án PPP: Nêu sơ bộ nguồn vốn và khả năng cân đối (dự kiến về kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đối với nguồn vốn đầu tư công hoặc kế
hoạch vốn, dự toán chi đối với nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật); phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân nguồn vốn cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn nhà nước để
chi trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ
xây dựng công trình tạm: Căn cứ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, nêu
dự kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; dự kiến kế hoạch và tiến
độ giải ngân nguồn vốn.
VI. LOẠI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
1. Căn cứ lựa chọn loại hợp đồng cho dự
án
BCNCKT xác định dự án thuộc nhóm hợp đồng
áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm,
dịch vụ công hoặc nhóm hợp đồng áp dụng cơ chế Nhà nước thanh toán trên cơ sở
chất lượng sản phẩm, dịch vụ công, căn cứ thuyết minh về các nội dung sau:
- Phương án kỹ thuật, công nghệ;
- Phương án tài chính (dự báo nhu cầu,
nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư, thời gian hoàn vốn và thời hạn
hợp đồng dự án, khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng, tổ chức bao tiêu
đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, O&M).
2. Trách nhiệm của các bên trong việc
thực hiện hợp đồng dự án
Thuyết minh chi tiết về vai trò, trách
nhiệm trong suốt vòng đời dự án của các bên có liên quan, bao gồm: Cơ quan có
thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và các tổ chức khác có liên quan
(bên cho vay, đơn vị cung ứng đầu vào, đơn vị bao tiêu sản phẩm, nhà thầu...),
3. Phân tích các rủi ro chính của dự
án
Mô tả và đánh giá các rủi ro chính
trong suốt vòng đời dự án như: Rủi ro về pháp lý (thay đổi chính sách, pháp luật),
rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về môi trường, rủi ro về kỹ thuật, công nghệ
được lựa chọn, rủi ro về thiết kế và xây dựng, rủi ro về tài khóa (ngân sách
trung ương, địa phương, khả năng cung cấp bảo lãnh, bảo đảm không dẫn đến các
khoản nợ ngoài dự kiến cho phía Nhà nước), rủi ro về doanh thu (nhu cầu của thị
trường, lưu lượng.,.), rủi ro vận hành...
4. Cơ chế phân bổ và quản lý rủi ro
Thuyết minh cụ thể cơ chế phân bổ, quản
lý rủi ro (bao gồm các biện pháp giảm thiểu rủi ro), trách nhiệm giữa cơ quan
có thẩm quyền và đối tác tư nhân (nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, bên cho
vay..,) trong quá trình thực hiện dự án.
VII. CÁC HÌNH THỨC ƯU ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU
TƯ
1. Ưu đãi, bảo đảm đầu tư
Thuyết minh chi tiết về các đề xuất ưu
đãi đầu tư (bao gồm ưu đãi đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương),
các loại hình bảo lãnh, bảo đảm của Chính phủ và điều kiện kèm theo cũng như
các nghĩa vụ cần thiết khác trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án.
2. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu
Nêu rõ việc dự án được áp dụng cơ chế
chia sẻ rủi ro; nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn để xử lý rủi ro từ dự
phòng ngân sách trung ương hay địa phương theo quyết định chủ trương đầu tư.
VIII. QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Hình thức, cơ cấu tổ chức quản lý
thực hiện dự án PPP
Thuyết minh hình thức, cơ cấu tổ chức
quản lý thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan có thẩm quyền phối hợp
với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự án.
Đối với dự án có cấu phần xây dựng,
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý dự án theo quy định của
pháp luật về xây dựng. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng, hình thức quản
lý dự án theo quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Nội dung quản lý thực hiện dự án
Thuyết minh các nội dung quản lý thực
hiện dự án bao gồm nội dung và phương thức giám sát chất lượng công trình; giám
sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ổn định,
liên tục; phương thức nhà đầu tư thực hiện kinh doanh, khai thác công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
Xác định các chỉ số đánh giá chất lượng
thực hiện dự án trên các khía cạnh: Kỹ thuật, vận hành, môi trường, xã hội, tài
chính, tiến độ... làm cơ sở xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hợp đồng dự
án và giám sát chất lượng công trình dự án, sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án cung cấp.
IX. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (không
áp dụng đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới)
- Tên bên mời thầu.
- Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Căn cứ
kết quả khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư hoặc ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ đối với dự án cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo
vệ bí mật nhà nước, xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều
34 của Nghị định này.
- Thời gian tổng thể và các mốc thời
gian dự kiến tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (dạng bảng theo dõi tiến độ).
2. Kế hoạch thực hiện hợp đồng dự án
- Đề xuất cơ quan thực hiện việc ký kết
và thực hiện hợp đồng.
-Thời gian đàm phán và ký kết hợp đồng
dự án với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; đóng tài chính của dự án và hợp đồng
dự án bắt đầu có hiệu lực.
- Thời gian thực hiện hợp đồng dự án
(bao gồm thời điểm chấm dứt hợp đồng dự án). Trường hợp dự án có cấu phần xây dựng,
xác định cụ thể thời gian xây dựng công trình, thời gian vận hành và chuyển
giao công trình.
- Trường hợp dự án phải phân kỳ để giảm
sự phức tạp của việc đầu tư hoặc tăng tính khả thi về tài chính và sự hấp dẫn của
dự án, BCNCKT phân tích nguyên nhân, dự kiến kế hoạch phân kỳ và trình bày các phương
pháp thực hiện.
Đ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày các nội dung kết luận chính
của BCNCKT đã được phân tích ở trên, phù hợp, khả thi để triển khai đầu tư theo
phương thức PPP. Theo đó, đưa ra kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hoặc
các kiến nghị khác (nếu có).
Mẫu
số 02
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và
nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), báo cáo thẩm định BCNCKT được
thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCKT do nhà đầu tư lập,
cần xem xét các yếu tố khác mà nhà đầu tư thuyết minh. Hội đồng thẩm định cần đưa
ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải quyết
trong trường hợp có nội dung chua đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện với
đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT. Trường hợp áp dụng Mẫu này để
thẩm định các nội dung điều chỉnh BCNCKT, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được
giao nhiệm vụ thẩm định sắp xếp, lựa chọn các nội dung phù hợp.
A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Trình bày thông tin khái quát về dự
án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền; cơ quan
ký kết hợp đồng.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. ưu đãi và bảo đảm đầu tư.
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn
nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (không áp dụng đối với dự
án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới)
B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH/CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Tổng hợp ý kiến thẩm định của các
thành viên Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ BCNCKT của dự án, trong đó nêu rõ
thành viên chủ trì thẩm định các nội dung cụ thể tại Mục C của Báo cáo này. Trường
hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, đơn vị được giao chủ trì thẩm định tổng
hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tại Mục này.
C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. KIỂM TRA HỒ SƠ
Đánh giá về tính đầy đủ về thành phần,
nội dung hồ sơ.
II. THẨM ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ
1. Sự phù hợp với căn cứ pháp lý
Đánh giá sự phù hợp của BCNCKT với các
văn bản pháp lý có liên quan.
2. Sự cần thiết đầu tư dự án
Đánh giá sự phù hợp của BCNCKT đối với
một số nội dung sau:
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Sự cần thiết đầu tư dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự án đối
với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án (căn cứ kết quả tiếp thu ý kiến về
tác động của việc thực hiện dự án của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, hiệp hội nghề nghiệp liên
quan đến lĩnh vực đầu tư.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng thể
và mục tiêu cụ thể với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương, khả năng
giải quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo phương
thức PPP so với các hình thức đầu tư khác.
- Mức độ ảnh hưởng của các dự án có
liên quan.
3. Tính khả thi của dự án
a) Thẩm định tính khả thi về mặt kỹ
thuật
- Các yêu cầu về mặt kỹ thuật: Xem xét
sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của dự án,
các tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả năng ứng
dụng thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của việc xác định
các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu các rủi ro đó;
tính khả thi của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.
- Trường hợp dự án sử dụng vốn đầu tư
công làm vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, xem xét sự phù
hợp của thuyết minh về các yêu cầu kỹ thuật dẫn đến phương thức quản lý và sử dụng
phần vốn này (tiểu dự án hoặc hạng mục).
- Thiết kế cơ sở: Tổng hợp ý kiến thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật về xây dựng đối với dự
án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Các yếu tố đầu vào cung ứng cho dự
án: Xem xét sự phù hợp của khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho
các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án, căn cứ quy mô, công suất theo
phân kỳ đầu tư (nếu có).
- Các yếu tố đầu ra của dự án: Xem xét
sự phù hợp của các yếu tố đầu ra với quy mô, công suất, nhu cầu sử dụng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công cung cấp; xem xét tính
phù hợp của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án được trình bày trong
BCNCKT.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Đóng góp của dự án cho các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội: Xem xét tính hợp lý của các nhóm yếu tố chi phí, lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu kinh tế (Giá trị hiện tại ròng kinh
tế - ENPV; tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế - BCR; tỷ suất nội hoàn kinh tế
- EIRR). Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi các chỉ tiêu kinh tế nêu trên
đáp ứng yêu cầu sau:
ENPV dương (>0); BCR lớn hơn 1
(>1); EIRR lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR).
- Tác động của dự án đối với môi trường:
Hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án phải được lập và phê duyệt phù hợp
với quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường. Hội đồng thẩm định tổng
hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật về môi trường
đối với hồ sơ nêu trên.
- Tác động của dự án đối với xã hội:
Xem xét sự phù hợp của các tác động được thuyết minh trong BCNCKT đối với các
nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, cộng đồng địa phương, những nhóm đối tượng
thiệt thòi không có khả năng chi trả giá hoặc phí đối với sản phẩm, dịch vụ
công của dự án nhu: phụ nữ, người nghèo, người tàn tật...
- Tác động của dự án đối với quốc
phòng, an ninh (nếu CÓ): Trường hợp dự án có liên quan đến các vấn đề quốc
phòng, an ninh, xem xét sự phù hợp của các tác động được trình bày trong
BCNCKT.
c) Tính khả thi về mặt tài chính
- Đánh giá tính hợp lý của các yếu tố
tài chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính (Giá trị hiện tại ròng tài chính -
NPV; tỷ suất nội hoàn tài chính - IRR) và phương án tài chính sơ bộ của dự án.
Dự án đạt hiệu quả tài chính khi:
+ NPV dương (>0).
+ IRR lớn hơn giá trị (i) chi phí vốn
bình quân gia quyền của dự án WACC và phù hợp với các giá trị: (ii) IRR của các
dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối thiểu của
các nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án.
- Vốn nhà nước tham gia trong dự án:
+ Xem xét sự phù hợp của giá trị phần
vốn, số vốn được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với vốn đầu tư
công;
+ Sự phù hợp của giá trị và mục đích sử
dụng tài sản công được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham
gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công hoặc
vốn từ nguồn thu để lại từ hoạt động cung cấp dịch vụ công để thanh toán cho
nhà đầu tư hoặc kế hoạch vốn, dự toán chi đối với vốn từ nguồn chi thường
xuyên, phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân cho nhà đầu tư;
+ Xem xét khả năng bảo đảm không dẫn đến
các khoản nợ tài chính ngoài dự kiến cho phía Nhà nước.
- Sự phù hợp của các hình thức ưu đãi,
bảo đảm đầu tư; nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn để xử lý rủi ro từ dự
phòng ngân sách trung ương hay địa phương theo quyết định chủ trương đầu tư.
4. Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án
Đánh giá sự phù hợp của loại hợp đồng
dự án căn cứ các nội dung sau:
- Nguồn thu và khả năng thu hồi vốn
cho nhà đầu tư.
- Thời gian hoàn vốn và thời hạn hợp đồng
dự án.
- Tính hợp lý trong việc phân chia
trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án.
- Các rủi ro chính của dự án được xác
định đầy đủ và phù hợp trong các kịch bản tài chính.
- Khả năng xảy ra các rủi ro và mức độ
ảnh hưởng đối với dự án được xác định cụ thể và phù hợp,
- Các biện pháp giảm thiểu rủi ro được
xác định phù hợp.
5. Sự phù hợp của các nội dung về lựa
chọn nhà đầu tư (không áp dụng đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, công
nghệ mới)
- Đánh giá kết quả khảo sát sự quan
tâm của nhà đầu tư được trình bày tại BCNCKT.
- Xem xét sự phù hợp của hình thức lựa
chọn nhà đầu tư được đề xuất, bao gồm:
+ Đấu thầu rộng rãi trong nước, quốc tế,
có sơ tuyển, không sơ tuyển;
+ Đàm phán cạnh tranh theo quy định tại
khoản 1 Điều 38 của Luật PPP; xem xét danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thực
hiện dự án.
+ Chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 39 của Luật PPP.
6. Sự phù hợp của kế hoạch triển khai
dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án
Xem xét và có ý kiến cụ thể về sự phù
hợp của kế hoạch tổ chức triển khai dự án (bao gồm cả đánh giá khả năng tổ chức
triển khai dự án của cơ quan ký kết hợp đồng và bên mời thầu), cơ chế giám sát
và quản lý dự án được trình bày trong BCNCKT.
D. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, nhận
xét tổng quát về BCNCKT và nêu rõ kiến nghị theo một trong hai trường hợp sau
đây:
1. Trường hợp BCNCKT phù hợp với quy định
của pháp luật và được đánh giá là khả thi để triển khai đầu tư theo phương thức
PPP, kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.
2. Trường hợp không thống nhất với nội
dung của BCNCKT, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo một trong
hai phương án sau:
a) Phương án 1: Yêu cầu đơn vị chuẩn bị
dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCKT.
b) Phương án 2: Không phê duyệt
BCNCKT.
Mẫu
số 03
CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
Địa điểm,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về phê duyệt dự án... theo phương thức đối
tác công tư (PPP)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN RA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày
tháng năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ.... quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ tờ trình đề nghị phê duyệt dự
án và hồ sơ kèm theo do ……… nộp ngày ……và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có);
Căn cứ báo cáo thẩm định của ngày ....
tháng... năm…;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án (tên dự án) với
các nội dung sau:
1. Mục tiêu dự án
2. Quy mô, địa điểm thực hiện dự án
3. Thời gian thực hiện dự án
4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng;
nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có)
5. Loại hợp đồng dự án PPP
6. Tổng mức đầu tư của dự án
7. Cơ cấu nguồn vốn: vốn nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm thu xếp (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các
nguồn vốn hợp pháp khác); vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có)
8. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có), bao gồm:
a) Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng: Giá trị, tiến độ thanh toán, tỷ lệ thanh toán theo tiến độ,
phương thức quản lý và sử dụng
b) Vốn chi trả kinh phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm: Giá trị, tiến
độ thanh toán, tỷ lệ thanh toán
theo tiến độ, phương thức quản lý và sử dụng.
c) Giá trị vốn nhà nước tại điểm a và
điểm b nêu trên chiếm tỷ lệ ...% tổng mức đầu tư.
d) Chi phí lập, thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; dự kiến chi phí tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư.
9. Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công: (đối
với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng)
10. Tên cơ quan có thẩm quyền, cơ quan
ký kết hợp đồng, bên mời thầu; tên nhà đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án
do nhà đầu tư đề xuất)
11. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư; thời
gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án được cơ quan có thẩm quyền cho
phép tổ chức sơ tuyển trước khi phê duyệt dự án, nêu rõ việc đã thực hiện sơ
tuyển); danh sách ngắn được mời vào trao đổi, đàm phán về nội dung hồ sơ mời thầu
(đối với dự án áp dụng đàm phán cạnh tranh quy định tại khoản 1 Điều 38 của
Luật PPP); cơ chế ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư cho nhà đầu tư đề xuất dự
án:
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền
hoặc bên mời thầu) chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hoàn thiện hồ sơ mời thầu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt
làm cơ sở để lựa chọn nhà đầu tư.
b) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo
đúng quy định của pháp luật;
c) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên
quan khác (nếu có)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền,
đơn vị chuẩn bị dự án, bên mời thầu) và các cơ quan liên quan khác chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Cơ quan ………………….. chịu trách nhiệm
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan (Tên cơ quan
quyết định phê duyệt dự án) theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
-
Các cơ quan có tên tại Điều 3;
- Hội đồng thẩm định/đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …………..
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|