ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 706/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 20 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính (TTHC)
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế (xem phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cập nhật các TTHC được
công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập
nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính.
Điều 3. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai các TTHC này tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện và trên Trang thông
tin điện tử của địa phương; thực hiện giải quyết các TTHC
thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, phải xây dựng quy trình cụ thể
giải quyết các TTHC này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng
thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ.
UBND cấp huyện có trách nhiệm công bố
công khai các TTHC này và quy trình chuẩn hóa tại trụ Sở
cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; Triển khai thực hiện các
TTHC thuộc thẩm quyền theo quy định
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); (gửi
qua mạng)
- CT và các PCT UBND tỉnh;
(gửi qua mạng)
- Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; (gửi
qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi
qua mạng)
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; (gửi
qua mạng)
- UBND các huyện, thị xã, TP. Huế
(bản chính);
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KSTH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA CỦA LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ HUẾ.
(Kèm theo Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
LĨNH
VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (04 thủ tục hành chính)
|
1.
|
Thẩm định chủ trương đầu tư xây dựng
công trình.
|
20
ngày làm việc
|
Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
0
|
Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính
chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
2.
|
Trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
25
ngày làm việc
|
0
|
3.
|
Trình phê duyệt điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng công trình.
|
10
ngày làm việc
|
0
|
4.
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
xây dựng công trình.
|
20 ngày
làm việc
|
0
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ HUẾ
1. Thẩm định chủ trương đầu tư xây dựng công trình
* Trình tự thực hiện
Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, các sở, ngành, địa phương, đơn vị
được giao lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
1.1. Thẩm quyền thẩm định chủ
trương đầu tư dự án:
a) Dự án nhóm A: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó
Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng
thẩm định và các sở, ban, ngành liên quan là thành viên để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn.
b) Dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu
Chính phủ do địa phương quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
c) Dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái
phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để
lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh và các khoản
vốn vay khác của ngân
sách địa phương để đầu tư:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
d) Dự án sử dụng cân đối ngân sách
địa phương cấp huyện và vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa
đưa vào cân đối ngân
sách địa phương cấp huyện: Chủ tịch UBND cấp huyện
thành lập Hội đồng để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
1.2. Thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư dự án:
Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau: Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý
thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư
công. Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định Nghị
quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
* Cách thức thực hiện:
- Trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công
và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
(thông báo vốn, thông báo kết luận Cơ quan có thẩm quyền...) (bản sao hợp lệ);
- Báo cáo Đề xuất
chủ trương dự án (bản chính);
- Tờ trình của chủ đầu tư (bản chính)
- Văn bản thống
nhất nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của cơ
quan chủ quản của chủ đầu tư (bản chính)
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ, nếu dự án liên quan đến nhiều ngành
lĩnh vực, đơn vị thẩm định có thể yêu cầu bổ sung thêm hồ
sơ.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
* Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu
tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10/8/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về công tác quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp
có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
* Trình tự thực hiện
1. Dự án không có cấu phần xây dựng: Phòng Tài chính Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định dự án.
2. Dự án có cấu phần xây dựng: Phòng có chức năng quản lý xây dựng (Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) thuộc UBND cấp huyện chủ
trì thẩm định dự án.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình chủ đầu tư và công văn thống
nhất của cơ quan chủ quản (bản chính)
- Báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo
KTKT (bản chính)
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư (bản sao hợp lệ)
- Thông báo vốn chuẩn bị đầu tư hoặc tương đương (bản sao hợp lệ)
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
(bản chính)
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan (bản sao)
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án (nếu có) gồm:
+ Nhiệm vụ, phương án, báo cáo kết quả
khảo sát.
+ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ,
phương án khảo sát của chủ đầu tư.
+ Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ tài liệu
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt BCNCKT, Báo cáo KTKT.
* Lệ phí
(nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không
có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10/8/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về công tác quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Trình
phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
* Trình tự thực hiện
1. Dự án không có cấu phần xây dựng: Phòng Tài chính Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán dự án.
2. Dự án có cấu phần xây dựng: Phòng có chức năng quản
lý xây dựng (Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thuộc
UBND cấp huyện chủ trì thẩm định.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thống nhất chủ trương điều
chỉnh của Cơ quan thẩm quyền theo quy định (bản sao hợp lệ)
- Tờ trình chủ đầu tư và CV thống nhất
của cơ quan chủ quản (bản chính)
- Báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo
KTKT (bản chính)
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư (bản sao hợp lệ)
- Thông báo vốn chuẩn
bị đầu tư hoặc tương đương (bản sao)
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) (bản chính)
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ tài liệu
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt BCNCKT, Báo cáo KTKT.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10/8/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về công tác quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà
thầu xây dựng công trình
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định: Tổ chức thẩm định kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ
quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan về các nội dung
sau đây:
a) Việc phân chia dự án thành các
gói thầu:
Việc phân chia dự án thành các gói thầu
căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng
bộ của dự án và sự hợp lý về quy mô gói thầu.
b) Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu và nhũng lưu ý cần thiết (nếu có).
c) Nội dung văn bản trình duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Về các nội
dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu và về sự tuân thủ hoặc phù hợp với quy định
của pháp Luật đấu thầu, của pháp luật khác có liên quan cũng như yêu cầu của dự
án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có) đối với phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu;
- Về sự phù hợp
của tổng giá trị các phần công việc đã thực hiện, phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) so với tổng mức đầu tư của dự án được phê
duyệt.
d) Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu:
Trường hợp cần có nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì đề xuất người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị để tham gia giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu.
- Tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét
chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu và ý kiến thống nhất hay không thống nhất với
đề nghị của chủ đầu tư đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp thống nhất
thì đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu; trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện
pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
2. Phê duyệt: Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn
nhà thầu, sau khi dự án được phê duyệt hoặc đồng thời với
quyết định phê duyệt dự án trong trường hợp đủ điều kiện
* Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ
1. Thẩm định:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu (bản chính)
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết
định phê duyệt dự án và các tài liệu có liên quan; Quyết định phê duyệt thiết kế,
dự toán (nếu có); thông báo phân bổ vốn, giao vốn cho dự
án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi (văn bản thông qua kế hoạch
lựa chọn nhà thầu của nhà tài trợ) và các văn bản pháp lý liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định
(bản chính)
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
* Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
* Cơ quan thực hiện:
1. Đơn vị thẩm định
2. Người có thẩm quyền
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu
số 2 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày
26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Mẫu
số 3 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày
26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 về quy định chi tiết về
kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016
của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Mẫu số 2. Mẫu Báo
cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN]
[TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: ___
[ghi tên dự án]
Kính gửi:
___ [ghi tên người có thẩm quyền]
- Căn cứ ____ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ ____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____ [căn cứ tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
- Căn cứ ____ [văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định];
- Trên cơ sở tờ trình của ____
[ghi tên tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và các tài liệu liên quan được cung cấp, ____ [ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm
định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ____ [ghi tên dự án] từ
ngày __ tháng __ năm ___ [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt]
đến ngày __ tháng __ năm ___ [ghi ngày có báo cáo thẩm định] và báo cáo về
kết quả thẩm định như sau:
I. THÔNG
TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án:
Phần này nêu khái quát về nội dung chính của dự án như sau:
a) Tên dự án;
b) Tổng mức đầu
tư;
c) Nguồn vốn;
d) Tên chủ đầu tư;
đ) Thời gian thực hiện dự án;
e) Địa điểm, quy
mô dự án;
g) Các thông tin khác (nếu có).
2. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ trình của chủ đầu
tư, cụ thể như sau:
a) Tổng giá trị phần công việc đã thực
hiện: ____ [ghi giá trị];
b) Tổng giá trị
phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức
lựa chọn nhà thầu: ____ [ghi giá trị];
c) Tổng giá trị phần công việc thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu: ____ [ghi giá trị];
d) Tổng giá trị
phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu (nếu có); ____ [ghi giá trị];
đ) Tổng giá trị
các phần công việc: ___ [bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];
e) Tổng mức đầu
tư của dự án: ____ [ghi giá trị].
3. Tổ chức thẩm định:
Phần
này nêu rõ cách thức làm việc của tổ chức thẩm định
là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định
và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt
với đa số thành viên còn
lại.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn
cứ pháp lý:
Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý
của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng
số 1 dưới đây:
Bảng
số 1
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Có
|
Không
có
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Quyết định phê duyệt dự án
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu lư
|
|
|
2
|
Văn
bản phê duyệt nguồn vốn cho dự án
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Các văn bản pháp lý liên quan
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày ký phê duyệt văn bản.
- Cật (2) đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột (3) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột
(1) mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định
về căn cứ pháp lý: ____ [căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả
thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 1,
tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến
nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].
2. Phân chia dự án thành các gói
thầu:
Tổ chức
thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn
cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.
3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Phân công việc đã thực hiện: ___
[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù
hợp giữa phần công việc
đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được
phê duyệt trước đây];
- Phần công việc không áp dụng được một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu: ____ [tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các
hình thức lựa chọn nhà thầu];
- Phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có): ____ [tổ chức
thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần
công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu];
b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý
kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội
dung theo Bảng số 2 dưới đây;
Bảng số 2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
STT
|
Nội dung thẩm định
(1)
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân
thủ, phù hợp
(2)
|
Không
tuân thủ hoặc không phù hợp
(3)
|
1
|
Tên gói thầu
|
|
|
2
|
Giá gói thầu
|
|
|
3
|
Nguồn vốn
|
|
|
4
|
Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu
|
|
|
5
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu
|
|
|
6
|
Loại hợp đồng
|
|
|
7
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (2): đánh dấu "X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định
là tuân thủ quy định của
pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Cột số (3): đánh dấu “X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột
số (1) nếu kết quả
kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức
thẩm định là không tuân thủ quy định của pháp luật
về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án.
Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp
với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
- Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu: ___ [căn cứ tài liệu do tổ chức
có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 2, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội
dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định
của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự
án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù
hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết
minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện
đã bảo đảm tuân thủ
quy định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ
hoặc không phù hợp cần được
nêu cụ thể].
c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của
các phần công việc: ___ [Tổng
giá trị của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không
áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà
thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ
điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
có bằng tổng mức đầu tư hay không và nêu những nội
dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung
nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra
ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa
chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Đối với gói thầu áp dụng hình thức
chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù,
yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể
(nếu cần thiết), tổ chức thẩm định có ý kiến đối với
việc người có thẩm quyền giám sát. theo dõi hoạt động
đấu thầu của các gói thầu
thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
2. Kiến nghị
a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa
chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị
người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ___ [ghi tên chủ đầu tư] về việc phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như
trên, ___ [ghi tên tổ chức thẩm định] đề nghị ___ [ghi tên người có thẩm quyền];
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án ___ [ghi tên dự án].
- Cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng
quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi
việc thực hiện đối với gói thầu: ___ [ghi tên gói thầu] trong nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu
[1].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì
cần đề xuất biện pháp giải quyết
tại điểm này để trình
người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ
CHỨC THẨM ĐỊNH]
[ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]
|
PHỤ
LỤC BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Kèm
theo Báo cáo thẩm định số ___ ngày __ tháng __ năm ____)
BẢNG
TÀI LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
STT
|
Nội
dung
|
Ghi
chú
|
1
|
Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
|
Bản
chính/Bản chụp
|
2
|
Văn bản của tổ
chức thẩm định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải
trình (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
3
|
Văn bản giải
trình, bổ sung tài liệu của chủ đầu tư (nếu có)
|
Bản
chính/Bản chụp
|
4
|
Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có)
|
Bản
chính/Bản chụp
|
5
|
Biên bản họp thẩm định của tổ chức
thẩm định (nếu có)
|
Bản
chính/Bản chụp
|
6
|
Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc tổ chức thẩm định (nếu có)
|
Bản
chính/Bản chụp
|
7
|
- Danh sách các thành viên tham gia
tổ chức thẩm định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu có);
- Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu của các thành viên trong tổ chức thẩm định;
- Các chứng chỉ liên quan khác (nếu
có).
|
|
8
|
Các tài liệu có liên quan khác.
|
|
Mẫu số 3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
[GHI TÊN CƠ
QUAN CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: ___ [ghi tên dự án]
_____ [GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
Căn cứ ____ [Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013];
Căn cứ ____ [Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ ____ [căn
cứ tính chất, yêu cầu của các gói thầu mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
Căn cứ báo cáo thẩm định ngày ____
[ghi ngày, tháng, năm] của ____ [ghi tên tổ chức thẩm định] về việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án ___ [ghi tên dự án];
Theo đề nghị của
____ [ghi tên chủ đầu tư] tại văn bản tờ trình số ____ [ghi số hiệu
tờ trình] ngày ____ [ghi ngày văn bản] về việc trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ____ [ghi tên dự án].
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: ____ [ghi tên dự án] với nội dung chi tiết theo phụ
lục đính kèm [2].
Điều 2. [Ghi tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm tổ chức
lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ
các quy định hiện hành.
[Ghi tên tổ chức, cá nhân giám
sát, theo dõi hoạt động đấu thầu] chịu trách nhiệm tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định
này [3].
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. [ghi
tên người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
[GHI
TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ
LỤC KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ
ÁN: ___ [ghi tên dự án]
(kèm
theo Quyết định số ____ ngày ___ tháng ___ năm ____)
STT
|
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu
|
Nguồn
vốn
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương
thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
|
Tổ
chức, cá nhân giám sát [4]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị các gói thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
[1] Trường hợp tổ
chức thẩm định không có đề nghị nội dung giám sát, theo dõi thì xóa bỏ nội dung này.
[2] Phụ lục phải
bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp kế hoạch lựa
chọn nhà thầu chỉ có 01 gói thầu thì có thể ghi trực tiếp gói thầu bao gồm các nội dung tại Phụ lục đính kèm Mẫu
này trong Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
[3] Trường hợp kế
hoạch lựa chọn nhà thầu không có nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì xóa bỏ nội dung này.
[4] Ghi đầy đủ
tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực
hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu. Trường hợp
không áp dụng thì xóa bỏ cột này.