TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
608/QĐ-TANDTC-KHTC
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân
dân số 62/2014/QH13 ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH13 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Luật Kiến trúc số
40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày
17/6/2020 về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 21/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng, Nghị định
số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án
sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC
ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong
công tác quyết toán;
Căn cứ Thông tư số 65/2021/TT-BTC
ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công;
Căn cứ Quyết định số
676/2016/QĐ-TANDTC-KHTC ngày 23/9/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc phân
cấp quản lý Ngân sách nhà nước và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trụ
sở làm việc Tòa án nhân dân địa phương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch-Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc hệ
thống Tòa án nhân dân”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh văn phòng Tòa án nhân dân tối
cao, Cục trưởng Cục Kế hoạch-Tài chính, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, chủ
đầu tư các dự án đầu tư thuộc hệ thống Tòa án nhân dân và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Đ/c Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Các Phó Chánh án TANDTC (để phối hợp);
- Lưu VP, VTKHTC
|
KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Du
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG THUỘC HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc hệ
thống Tòa án nhân dân.
2. Đối tượng áp dụng: Tòa án nhân dân
các cấp, chủ đầu tư, cá nhân tham gia hoạt động quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản
thuộc hệ thống Tòa án nhân dân.
Điều 2. Nguyên
tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
2. Phù hợp với kế hoạch đầu tư công
dài hạn, trung hạn, hàng năm của hệ thống Tòa án nhân dân và phù hợp với quy hoạch
chung hoặc quy hoạch chi tiết của địa phương.
3. Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền
hạn của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử
dụng vốn đầu tư công.
4. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư
công theo đúng quy định; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm,
hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong
hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 3. Cơ quan
chuyên môn về đầu tư xây dựng của hệ thống Tòa án nhân dân
Cục Kế hoạch-Tài chính Tòa án nhân
dân tối cao là cơ quan chuyên môn về đầu tư xây dựng của hệ thống Tòa án nhân
dân, có trách nhiệm hướng dẫn các thủ tục quản lý đầu tư xây dựng và chủ trì thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo
kinh tế-kỹ thuật, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng công
trình và quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 4. Trình tự
triển khai thực hiện dự án
1. Chuẩn bị dự án:
a) Lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư (dự án nhóm B, nhóm C);
b) Thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án;
c) Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
d) Thẩm định và phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
2. Thực hiện đầu tư:
a) Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
tái định cư và giải phóng mặt bằng; giao đất để thực hiện dự án;
b) Lập, thẩm định và phê duyệt thiết
kế triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng công trình;
c) Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án;
d) Thi công xây dựng, lắp đặt trang
thiết bị công trình.
3. Kết thúc xây dựng đưa công trình
vào khai thác sử dụng: Quyết toán dự án hoàn thành, thực hiện bảo hành công
trình, bàn giao cho đơn vị sử dụng (nếu có) và quản lý tài sản hình thành sau đầu
tư.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Giao cơ quan,
đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị dự án
Người quyết định đầu tư xem xét, quyết
định giao cơ quan, đơn vị cấp dưới chuẩn bị dự án trên cơ sở đề xuất của thủ
trưởng cơ quan, đơn vị (nơi có dự án triển khai), cụ thể:
1. Đối với dự án do Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao quyết định đầu tư (dự án nhóm B) thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao
(nơi có dự án triển khai) là đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị dự án.
2. Đối với dự án do Chánh án Tòa án
nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư (dự án nhóm C) thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh
hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện (nơi có dự án triển khai) là đơn vị thực hiện
nhiệm vụ chuẩn bị dự án.
Điều 6. Quy trình
lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
1. Quy trình thực hiện.
Theo quy định tại Điều
26 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 cụ thể:
a) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án theo quy định tại Điều 5 của Quy định này tổ chức lập báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế
hoạch-Tài chính) để thẩm định, phê duyệt.
b) Cục Kế hoạch-Tài chính Tòa án nhân
dân tối cao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có chức năng liên
quan để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn.
c) Căn cứ ý kiến thẩm định quy định tại
điểm b, khoản 1 Điều này, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định chủ
trương đầu tư, bao gồm các nội dung: mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu
nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn.
2. Đối với trường hợp phải điều chỉnh
chủ trương đầu tư được thực hiện theo Điều 34, Điều 43 Luật Đầu
tư công số 39/2019/QH14 và Điều 11 Nghị định 40/2020/NĐ-CP.
Điều 7. Chủ đầu
tư dự án, Tổ giúp việc của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được
giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư công theo quy định tại khoản
6, Điều 4, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14. Việc giao chủ đầu tư dự án thuộc
thẩm quyền của người quyết định đầu tư, cụ thể:
a) Đối với dự án do Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao quyết định đầu tư thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh, đơn vị trực
thuộc Tòa án nhân dân tối cao (nơi có dự án triển khai) là chủ đầu tư dự án.
b) Đối với dự án do Chánh án Tòa án
nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem
xét giao cho đơn vị trực thuộc có kinh nghiệm làm chủ đầu tư dự án.
c) Trường hợp khác do Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao quyết định.
2. Tổ giúp việc của chủ đầu tư (sau
đây gọi là Tổ giúp việc) được thành lập để giúp việc cho chủ đầu tư trong công
tác quản lý, thanh toán vốn đầu tư công và các nhiệm vụ khác liên quan. Các
thành viên của Tổ giúp việc là cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị được giao
làm chủ đầu tư, hoạt động kiêm nhiệm; ngoài ra có thể bổ sung cán bộ hợp đồng
chuyên môn về quản lý dự án, cụ thể:
a) Tổ giúp việc gồm:
- Tổ trưởng: là lãnh đạo cơ quan, đơn
vị hoặc Chánh Văn phòng;
- Kế toán trưởng dự án: là kế toán cơ
quan, đơn vị (phải có quyết định giao Kế toán trưởng dự án của chủ đầu tư);
- Thành viên gồm: Thủ trưởng đơn vị
thụ hưởng (đối với các dự án phân cấp), công chức Văn phòng, nhân viên hợp đồng
có chuyên môn về quản lý dự án đầu tư xây dựng (nếu có).
b) Chi phí cho hoạt động của Tổ giúp
việc nằm trong chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng. Tổ giúp việc được phép
chi các nội dung theo quy định tại Khoản 2, Điều 30, Nghị định
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
c) Tổ giúp việc tự giải thể khi kết
thúc dự án.
Điều 8. Đăng ký
mã số đơn vị quan hệ ngân sách và mở tài khoản thanh toán dự án đầu tư công
1. Đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân
sách cho dự án đầu tư
Sau khi phê duyệt chủ trương đầu tư
hoặc dự án đầu tư, chủ đầu tư thực hiện việc đăng ký mã số quan hệ ngân sách
cho dự án đầu tư.
2. Mở tài khoản thanh toán
Sau khi được cấp mã số quan hệ ngân
sách, Chủ đầu tư mở tài khoản thanh toán tại Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định
của Bộ Tài chính.
Điều 9. Thẩm định,
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Quy trình thẩm định, phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi
a) Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đồng thời trình Cục Kế hoạch-Tài chính và cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo
quy định tại điểm a, b, Khoản 1, Điều 13, Nghị định số
15/2021/NĐ-CP.
b) Cục Kế hoạch-Tài chính có trách
nhiệm chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và tổ chức thẩm định các nội
dung quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật Xây dựng số
62/2020/QH14.
c) Người quyết định đầu tư căn cứ
theo báo cáo thẩm định, thông báo kết quả thẩm định của Cục Kế hoạch-Tài chính
để phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
2. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi.
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
đầu tư công được điều chỉnh theo các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
b) Các trường hợp phải thẩm định lại
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp quy định tại Khoản
2, Điều 19, Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
c) Trường hợp điều chỉnh dự án làm
thay đổi nhóm dự án hoặc cấp công trình xây dựng của dự án, thẩm quyền thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh được xác định theo thẩm
quyền của nhóm dự án, cấp công trình sau điều chỉnh.
d) Trình tự thẩm định, phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi
a) Hồ sơ trình thẩm định tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 14, Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP.
b) Hồ sơ trình thẩm định tại Cục Kế
hoạch-Tài chính được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01/QLĐT đính kèm Quy định
này.
Điều 10. Thẩm định,
phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật
Cục Kế hoạch-Tài chính chủ trì thẩm định
các nội dung quy định tại khoản 14. Điều 1, Luật Xây dựng số
62/2020/QH14 đối với các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn đầu tư công.
b) Chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm định
báo cáo kinh tế-kỹ thuật cho Cục Kế hoạch-Tài chính để tổ chức thẩm định.
c) Kết quả thẩm định của Cục Kế hoạch-Tài
chính là cơ sở để chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt báo cáo
kinh tế-kỹ thuật theo phân cấp.
2. Hồ sơ trình thẩm định báo cáo kinh
tế-kỹ thuật
Hồ sơ trình thẩm định báo cáo kinh tế-kỹ
thuật được quy định tại khoản 5, Điều 12, Nghị định số
15/2021/NĐ-CP và được cụ thể tại Phụ lục số 02/QLĐT đính kèm Quy định này.
3. Chi phí thẩm định báo cáo kinh tế-kỹ
thuật được tính trong tổng mức đầu tư của dự án và được xác định theo quy định
của Bộ Xây dựng.
Điều 11. Thẩm định,
phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Quy trình thẩm định, phê duyệt thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 35, 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ, cụ thể:
a) Chủ đầu tư trình thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
phân cấp quy định tại điểm a, b, Khoản 1, Điều 36, Nghị định số
15/2021/NĐ-CP.
b) Sau khi có kết quả thẩm định của
cơ quan chuyên môn, chủ đầu tư trình Cục Kế hoạch-Tài chính chủ trì thẩm định
các nội dung theo quy định tại khoản 24, 25, Điều 1 của Luật
Xây dựng số 62/2020/QH14.
c) Trên cơ sở thông báo kết quả thẩm định
của Cục Kế hoạch-Tài chính, chủ đầu tư tiến hành phê duyệt thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở và tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.
2. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế triển
khai sau thiết kế cơ sở
a) Hồ sơ trình thẩm định cơ quan
chuyên môn về xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 37, Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP.
b) Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt
thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở theo Phụ lục số 03/QLĐT đính kèm quy định
này.
Điều 12. Thẩm định,
phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư và
trước khi phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ Sở.
1. Thẩm định, phê duyệt dự toán và kế
hoạch lựa chọn nhà thầu các công việc thực hiện giai đoạn chuẩn bị dự án
a) Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án lựa chọn tổ chức, cá nhân có chuyên môn, năng lực
phù hợp chủ trì thẩm định, trình chủ đầu tư, thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm
vụ chuẩn bị dự án phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu các công việc
thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án theo quy định tại điểm b, Khoản
2, Điều 37, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Khoản 2, Điều
10, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
b) Dự toán chi phí các công việc nêu
trên được thẩm định, tổng hợp tại quyết định phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết
kế cơ sở và dự toán xây dựng công trình.
2. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi
phí các công việc chuẩn bị lập thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở
a) Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá
nhân có chuyên môn, năng lực phù hợp chủ trì thẩm định, trình chủ đầu tư phê
duyệt dự toán các công việc chuẩn bị để lập thiết kế triển khai sau thiết kế cơ
sở theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số
10/2021/NĐ-CP.
b) Dự toán chi phí các công việc nêu
trên được thẩm định, tổng hợp tại quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
và dự toán xây dựng công trình.
Điều 13. Thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở.
1. Chủ đầu tư được quyết định việc điều
chỉnh thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở nhằm đáp ứng hiệu quả, yêu cầu sử
dụng khi không làm thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, kiến trúc công
trình và các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt. Các trường hợp khác phải báo
cáo Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch-Tài chính) xem xét, chấp
thuận.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
thẩm định, kiểm soát thiết kế xây dựng đối với các nội dung thuộc thẩm quyền
theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 14. Trình tự
lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
1. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
a) Trên cơ sở tổng dự toán được phê
duyệt, chủ đầu tư tổ chức lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật
Đấu thầu và các văn bản pháp luật liên quan trình Người quyết định đầu tư phê
duyệt.
b) Việc phân chia dự án thành các gói
thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng
bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý. Nghiêm cấm việc phân chia gói thầu với mục
đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
c) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm
định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trừ kế hoạch lựa chọn nhà thầu ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
a) Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được phê duyệt, chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu tuân theo đúng các nội
dung nêu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm: Tên gói thầu; Giá gói thầu;
Nguồn vốn; Hình thức lựa chọn nhà thầu; Phương thức lựa chọn nhà thầu; Thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu; Loại hợp đồng; Thời gian thực hiện hợp
đồng.
b) Mọi thay đổi, điều chỉnh nội dung
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải được sự chấp thuận của Người quyết định đầu
tư trừ nội dung về giá gói thầu được quy định cụ thể tại khoản
2, Điều 117, Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
Điều 15. Ủy quyền
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án không phân cấp
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ủy
quyền cho Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu phục vụ việc lập thiết
kế triển khai sau thiết kế cơ sở.
Điều 16. Quản lý
chất lượng công trình của chủ đầu tư
1. Trách nhiệm quản lý chất lượng
công trình của chủ đầu tư được quy định cụ thể tại Điều 14, Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng, trong đó cần chú ý:
a) Bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi
công xây dựng phù hợp với tiến độ thi công xây dựng công trình và quy định của
hợp đồng xây dựng.
b) Kiểm tra các điều kiện khởi công
công trình xây dựng theo quy định tại khoản 39 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14. Thực hiện việc thông báo khởi công xây dựng công trình theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
c) Kiểm tra, chấp thuận tiến độ thi
công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp
tiến độ thi công đã được duyệt. Điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng khi cần
thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng.
d) Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã
được nghiệm thu theo quy định và khối lượng phát sinh theo quy định của hợp đồng
xây dựng (nếu có).
e) Tổ chức nghiệm thu công trình xây
dựng.
g) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối
với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, vi phạm các
quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động, sự cố gây mất an toàn lao động.
h) Chủ trì, phối hợp với các bên liên
quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình;
khai báo, xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự cố
gây mất an toàn lao động; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết sự cố
công trình xây dựng, điều tra sự cố về máy, thiết bị theo quy định.
i) Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
k) Lập báo cáo gửi cơ quan chuyên môn
về xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định.
Điều 17. Quyết
toán dự án hoàn thành
1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành.
a) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án không phân cấp.
b) Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án phân cấp.
2. Các dự án đầu tư xây dựng trong hệ
thống Tòa án nhân dân phải thực hiện kiểm toán độc lập trước khi thẩm tra phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán nhà
nước thì có thể không thực hiện kiểm toán độc lập.
Điều 18. Tổ thẩm
tra phê duyệt quyết toán của Người quyết định đầu tư
1. Đối với dự án không phân cấp: Cục
trưởng Cục Kế hoạch-Tài chính thành lập Tổ thẩm tra phê duyệt quyết toán một hoặc
nhiều dự án theo hướng dẫn tại Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc hệ thống
Tòa án nhân dân.
2. Đối với các dự án phân cấp: Chánh
án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thành lập Tổ thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án do
mình quản lý. Thành phần của Tổ thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án gồm cán bộ,
công chức kiêm nhiệm của đơn vị và cá nhân đại diện cho các tổ chức, cơ quan
liên quan (trong trường hợp cần thiết).
3. Nội dung thẩm tra phê duyệt quyết
toán dự án được quy định cụ thể tại Điều 36, Điều 37, Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh
toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
4. Chi phí cho công tác thẩm tra phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành được thực hiện theo quy định tại Điều 46, Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính
phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
và Quyết định số 180/QĐ-TANDTC-KHTC ngày 30/6/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về
việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc hệ thống Tòa án nhân dân.
Điều 19. Quản lý
tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1. Tài sản là đất: Căn cứ xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, đơn vị là diện
tích đất và giá đất, áp dụng theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều
101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
2. Tài sản là nhà
a) Cấp nhà: Xác định theo cấp công
trình được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao.
b) Năm xây dựng và năm đưa vào sử dụng:
- Năm xây dựng: Năm bắt đầu thực hiện
xây dựng trụ sở;
- Năm đưa vào sử dụng: Năm hoàn thành
xây dựng, bàn giao đưa vào sử dụng (xác định theo Biên bản nghiệm thu, bàn giao
đưa vào sử dụng).
c) Giá trị nhà: Nguyên giá theo sổ
sách kế toán áp dụng theo Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Nhà đã đưa vào sử dụng (do
đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng) nhưng chưa có quyết toán được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, đơn vị ghi sổ vào hạch toán kế toán
tài sản cố định kể từ ngày có Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nguyên giá
ghi sổ kế toán là giá tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa
chọn theo thứ tự yêu tiên sau:
+ Giá trị đề nghị quyết toán;
+ Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm
thu A-B;
+ Giá trị dự toán Dự án đã được phê
duyệt.
Khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán, đơn vị thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế toán
theo giá trị quyết toán được duyệt, đồng thời xác định lại các chỉ tiêu giá trị
còn lại, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định để điều chỉnh sổ kế toán và thực
hiện kế toán theo quy định.
2. Đối với tài sản là máy móc, thiết
bị và tài sản cố định hữu hình khác hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính.
a) Năm sản xuất và năm đưa vào sử dụng
- Năm sản xuất: Năm sản xuất theo hồ
sơ do nhà sản xuất đăng ký.
- Năm đưa vào sử dụng: Năm tài sản được
kê khai hoặc được đưa vào sử dụng lần đầu (xác định theo Biên bản nghiệm thu,
bàn giao hàng hóa hoặc Quyết định cấp).
3. Nguyên giá tài sản cố định hữu
hình: Việc xác định nguyên giá tài sản cố định do theo quy định tại điểm a Khoản
1 Điều 4 áp dụng theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 7 Thông tư
số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính.
4. Đối với tài sản là phần mềm ứng dụng
và tài sản cố định vô hình khác được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính
a) Năm sản xuất và năm đưa vào sử dụng
- Năm sản xuất: Năm sản xuất theo hồ
sơ do nhà sản xuất đăng ký.
- Năm đưa vào sử dụng: Năm tài sản được
kê khai hoặc được đưa vào sử dụng lần đầu (xác định theo Biên bản nghiệm thu,
bàn giao hàng hóa hoặc Quyết định cấp).
b) Nguyên giá tài sản là phần mềm ứng
dụng và tài sản cố định vô hình khác hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản là toàn bộ chi phí được tính trong vốn đầu tư dự án mà cơ quan, đơn vị đã
chi ra để mua sắm, lắp đặt các tài sản cố định vô hình đó.
Điều 20. Chế độ
kế toán chủ đầu tư các dự án thuộc hệ thống Tòa án nhân dân
1. Chủ đầu tư các dự án thuộc hệ thống
Tòa án nhân dân phải mở sổ kế toán theo dõi riêng đối với từng dự án do đơn vị
mình quản lý trên cùng hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị.
2. Chế độ kế toán chủ đầu tư thực hiện
theo các quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 21. Báo cáo
tình hình thực hiện
1. Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được
giao chuẩn bị dự án có trách nhiệm thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về
giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mẫu báo cáo đánh giá và giám sát đầu tư, cụ thể:
a) Đối với các dự án đã được phê duyệt
chủ trương đầu tư nhưng chưa phê duyệt dự án đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án thực hiện các báo cáo sau:
- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ:
Quý I, 6 tháng, quý III và năm (mẫu số 3);
- Báo cáo giám sát, đánh giá trước
khi trình quyết định đầu tư dự án (mẫu số 2).
b) Đối với các dự án trong giai đoạn
thực hiện dự án, Chủ đầu tư thực hiện các báo cáo sau:
- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ:
Quý I, 6 tháng, quý III và năm (mẫu số 3);
- Báo cáo giám sát, đánh giá trước
khi khởi công dự án (mẫu số 2);
- Báo cáo giám sát, đánh giá trước
khi điều chỉnh dự án (nếu có) (mẫu số 4);
- Báo cáo tổng hợp công tác giám sát,
đánh giá hàng năm dự án đầu tư (mẫu số 1);
c) Đối với các dự án hoàn thành trong
năm kế hoạch, Chủ đầu tư thực hiện:
- Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc
dự án (mẫu số 5);
d) Đối với các dự án đã hoàn thành,
bàn giao đưa vào vận hành, sử dụng trong năm kế hoạch, Chủ đầu tư thực hiện báo
cáo sau:
- Báo cáo giám sát, đánh giá tình
hình khai thác, vận hành dự án hằng năm trong thời gian từ khi đưa dự án vào
khai thác, vận hành đến khi có Báo cáo đánh giá tác động dự án (mẫu số 6);
- Báo cáo đánh giá tác động dự án.
Các mẫu báo cáo được hướng dẫn chi tiết
tại Phụ lục mẫu các loại báo cáo đính kèm Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày
18/12/2020.
2. Chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án báo cáo trực tiếp theo yêu cầu của Tòa án nhân dân
tối cao về tình hình, tiến độ triển khai dự án.
Điều 22. Báo cáo
và cam kết giải ngân
1. Đến ngày 01 hàng tháng, chủ đầu tư
hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án báo cáo giá trị khối lượng
hoàn thành, lũy kế giải ngân vốn đầu tư năm kế hoạch và vốn đầu tư được kéo dài
(nếu có) gửi về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch-Tài chính) để tổng
hợp.
2. Sau khi có quyết định phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư công hàng năm, chủ đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư cam kết thực hiện giải ngân vốn đầu tư của năm kế hoạch và vốn đầu tư được
kéo dài (nếu có) bằng văn bản gửi Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch-Tài
chính).
3. Mẫu biểu báo cáo giải ngân hàng
tháng và cam kết giải ngân theo Phụ lục số 04/QLĐT và Phụ lục số 05/QLĐT kèm
theo quy định này.
Điều 23. Báo cáo
tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng
1. Các tài sản được hình thành từ nguồn
vốn đầu tư xây dựng được tổng hợp vào báo cáo quản lý tài sản hàng năm theo quy
định.
2. Đối với các trường hợp được đầu tư
xây dựng mới: Khi quyết toán công trình được phê duyệt, các đơn vị lập báo cáo
kê khai theo các mẫu số 01, 02, 03/QLTS, kèm theo Quy định này gửi về Tòa án
nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp chung.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 24. Quy định
chuyển tiếp
Xử lý thủ tục thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư, thiết kế công trình, dự toán xây dựng công trình đến thời điểm Quy định
này có hiệu lực như sau:
1. Đối với báo cáo nghiên cứu khả thi
chủ đầu tư đã hoàn thành thủ tục thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
nhưng chưa phê duyệt, chủ đầu tư trình Cục Kế hoạch-Tài chính thẩm định theo
quy định tại Điều 9 của quy định này.
2. Đối với hồ sơ thiết kế, dự toán
triển khai sau thiết kế cơ sở chủ đầu tư đã hoàn thành thủ tục thẩm định tại cơ
quan chuyên môn về xây dựng nhưng chưa phê duyệt, chủ đầu tư trình Cục Kế hoạch-Tài
chính thẩm định theo quy định tại Điều 11 của quy định này.
Điều 25. Điều khoản
thi hành
1. Tòa án nhân dân các cấp, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao, chủ đầu tư, cá
nhân tham gia hoạt động quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản thuộc hệ thống Tòa án
nhân dân có trách nhiệm thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với dự án đầu
tư công theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và các nội dung được quy định
tại Quy định này.
2. Quy định này tổng hợp, điều chỉnh,
bổ sung các nội dung đã triển khai trong các hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối
cao về công tác quản lý đầu tư và quản lý, sử dụng, báo cáo tài sản hàng năm của
các đơn vị thuộc hệ thống Tòa án nhân dân (Công văn số 208/TANDTC-KHTC ngày
8/7/2019). Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu cơ quan nhà
nước cấp trên ban hành văn bản có quy định khác nội dung Quy định này, thực hiện
theo văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành./.
Phụ lục số 01/QLĐT
DANH MỤC HỒ SƠ TRÌNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
STT
|
NỘI
DUNG
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Tờ trình phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi của Chủ đầu tư
|
|
2
|
Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
3
|
Thuyết minh thiết kế cơ sở
|
|
4
|
Bản vẽ thiết kế cơ sở
|
|
5
|
Bảng khái toán tổng mức dự án
|
|
6
|
Báo cáo thẩm tra dự án
|
|
7
|
Báo cáo khảo sát địa chất
|
|
8
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
9
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
10
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ năng lực đơn vị khảo sát địa chất
|
|
11
|
Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng
khác (nếu có);
|
|
12
|
Văn bản chấp thuận độ cao công trình
theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và
các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
|
|
13
|
Kết quả thẩm định đối với dự án bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy
định của pháp luật về di sản văn hóa;
|
|
14
|
Văn bản ý kiến về giải pháp phòng
cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
|
|
15
|
Kết quả thực hiện thủ tục về đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
|
|
16
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
|
|
17
|
Bảng tiến độ tổ chức triển khai thực
hiện dự án
|
|
18
|
Quyết định thành lập Tổ giúp việc của
dự án.
|
|
19
|
Các file mềm bản vẽ, thuyết minh, dự
toán
|
|
Phụ lục số 02/QLĐT
DANH MỤC HỒ SƠ TRÌNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
KINH TẾ-KỸ THUẬT
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
STT
|
NỘI
DUNG
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Tờ trình phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật
|
|
2
|
Báo cáo kinh tế-kỹ thuật
|
|
3
|
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi
công
|
|
4
|
Bản vẽ thiết kế thi công
|
Đã thẩm tra
|
5
|
Dự toán thiết kế bản vẽ thi công
|
Đã thẩm tra
|
6
|
Báo cáo thẩm tra báo cáo kinh tế-kỹ
thuật
|
|
7
|
Báo cáo khảo sát địa chất
|
|
8
|
Báo cáo đánh giá khả năng chịu lực
của công trình cũ (nếu có)
|
|
9
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật
|
|
10
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn thẩm tra Báo cáo kinh tế-kỹ thuật
|
|
11
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ năng lực đơn vị khảo sát địa chất
|
|
12
|
Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đầu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng
khác (nếu có);
|
|
13
|
Văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng
không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có); Văn bản
đồng ý về điều chỉnh quy hoạch dự án (trường hợp cải tạo, mở rộng phải điều
chỉnh quy hoạch)
Kết quả thẩm định đối với dự án bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích
|
|
14
|
Kết quả thẩm định đối với dự án bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy
định của pháp luật về di sản văn hóa (nếu có);
|
|
15
|
Văn bản ý kiến về giải pháp phòng
cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
|
|
17
|
Kết quả thực hiện thủ tục về đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
|
|
18
|
Bảng tiến độ tổ chức triển khai thực
hiện dự án
|
|
19
|
Quyết định thành lập Tổ giúp việc của
dự án.
|
|
20
|
Chứng thư thẩm định giá đối với vật
liệu, thiết bị không có trong Thông báo giá của địa phương tại thời điểm triển
khai dự án
|
|
21
|
File mềm bản vẽ thiết kế thi công,
dự toán
|
|
Phụ lục số 03/QLĐT
DANH MỤC HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
STT
|
NỘI
DUNG
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở của Chủ đầu tư
|
Mẫu số 04-Nghị định 15/2021/NĐ-CP
|
2
|
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi
công
|
|
3
|
Bản vẽ thiết kế thi công
|
|
4
|
Dự toán thiết kế bản vẽ thi công
|
Đã thẩm tra
|
5
|
Báo cáo thẩm tra thiết kế, dự toán
bản vẽ thi công
|
Đã thẩm tra
|
6
|
Nhiệm vụ thiết kế
|
|
7
|
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
|
|
8
|
Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC của
Công an địa phương theo thẩm quyền
|
|
9
|
Các file mềm bản vẽ, thuyết minh, dự
toán
|
|
10
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán bản vẽ thi
công
|
|
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
BÁO CÁO GIẢI NGÂN THÁNG ....
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Vốn kế hoạch
|
Lũy kế vốn thanh toán từ đầu năm đến hết tháng trước
liền kề
|
Ước lũy kế vốn thanh toán từ đầu năm đến hết tháng
báo cáo
|
Tổng số
|
Vốn kế hoạch năm trước được phép kéo dài (nếu có)
|
Vốn kế hoạch giao trong năm
|
Tổng số
|
Thanh toán vốn kế hoạch kéo dài
|
Thanh toán vốn kế hoạch năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thanh toán vốn kế hoạch kéo dài
|
Thanh toán vốn kế hoạch năm
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi
|
1
|
2
|
3=4+6
|
4
|
5
|
7=8+11
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
14=15+16
|
15
|
16
|
1
|
Tòa án nhân
dân thành phố/tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tòa án nhân
dân Quận/Thị Xã/Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Đối với dự án phân cấp)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN, CAM KẾT GIẢI
NGÂN VÀ ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Mã Kho bạc mở TK giao dịch
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm kế hoạch
|
Tổng giá trị khối lượng công tác đã hoàn thành, nghiệm
thu.
|
Cam kết giải ngân đến ngày 30/6/20...
|
Cam kết giải ngân đến ngày 30/9/20....
|
Cam kết giải ngân đến ngày 31/12/20....
|
Cam kết giải ngân đến ngày 31/01/20....
|
Đề xuất điều chỉnh Kế hoạch vốn năm
….
|
Ghi chú
(lý do điều chỉnh)
|
Tăng
|
Giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Tòa án nhân
dân tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tòa án nhân
dân huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cam kết thực hiện đối với
các dự án hoàn thành năm 20... theo Quyết định phê duyệt/điều chỉnh dự án.
- Dành riêng cho các dự án nhóm C.
NGƯỜI
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Đối với dự án phân cấp)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
MẪU SỐ 01/QLTS
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV-TA
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20….
|
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TẠI TỈNH ....
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
Căn cứ Nghị định số 151/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Quyết định số…….của Ủy ban
nhân dân tỉnh ....... ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh………..giai đoạn………
;
Căn cứ Quyết định số……của Ủy ban nhân
dân tỉnh .............về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất năm 20.......trên địa bàn tỉnh…………..
Tòa án nhân dân tỉnh .........thực hiện
xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của Tòa án nhân
dân tối cao tại tỉnh như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất:………….do Tòa
án nhân dân ......... quản lý, sử dụng.
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
........do Ủy ban nhân dân tỉnh ......cấp ngày .... tháng .... năm 20……..;
- Biên bản số……….ngày ............ giữa
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên - Môi trường và Tòa án nhân dân tỉnh về việc xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức;
- Quyết định số
...........ngày………..và Công văn số ............ngày ............của Bộ Tài
chính về việc xử lý nhà, đất của TAND tỉnh……….. ;
- Quyết định số .... ngày .... của
Tòa án nhân dân tối cao về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Tòa án nhân dân
tối cao trên địa bàn tỉnh ....
3. Loại đất: ....;
4. Hình thức sử dụng đất: ....;
5. Diện tích đất: .... m2;
6. Giá đất:
+ Vị trí số 01 có diện tích là……….m2:………đồng/m2;
+ Vị trí số 02 có diện tích là……….m2:………đồng/m2.
……….
7. Hệ số điều chỉnh giá đất:………. ;
8. Giá trị quyền sử dụng đất:……… đồng.
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01
bản gửi Bộ Tài chính. 01 bản lưu tại đơn vị.
|
CHÁNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN LÀ NHÀ, ĐẤT ĐƯỢC
HÌNH THÀNH BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên đơn vị:…………….(Ghi rõ tên đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng)
Địa chỉ:……………… (Ghi rõ số nhà, đường (phố) hoặc thôn (xóm) của khuôn viên đất (Nếu một
khuôn viên đất có nhiều số nhà thì kê khai địa chỉ chính), tên xã (phường), quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố)
I. Tài sản là Đất:
a- Diện tích khuôn viên đất :………….m2
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm
việc:…………….m2
c- Giá trị theo sổ kế toán: ………..triệu
đồng.
II. Tài sản là Nhà:
Tài sản
|
Năm xây dựng
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Cấp hạng nhà
|
Số tầng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Giá trị theo sổ sách kế toán (triệu đồng)
|
Hiện trạng sử dụng
|
Ghi chú
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Sử dụng khác
|
Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
Nguồn vốn ngân sách HCSN
|
Nguồn khác
|
Làm nhà công vụ
|
Cho thuê/mượn
|
Bỏ trống
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
B
|
Nhà làm
việc số 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm
việc số 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà xét
xử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà bảo
vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan
đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất:
- Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất số……..do
Ủy ban nhân dân tỉnh………..cấp ngày………..tháng ......... năm 20…... ;
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa
vào sử dụng;
- Công văn hoặc Quyết định phê duyệt
về phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Tòa án nhân dân tối cao trên địa
bàn tỉnh........của Bộ Tài chính (nếu có);
- Quyết định phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất của Tòa án nhân dân tối cao trên địa bàn tỉnh.......của
Tòa án nhân dân tối cao (nếu có).
- Giấy tờ khác:
+ Các giấy tờ pháp lý về đất, hồ sơ,
bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công.
+ ...
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Gửi
kèm Quyết định số: 608/TANDTC-KHTC ngày 31/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÔNG
PHẢI LÀ NHÀ, ĐẤT ĐƯỢC HÌNH THÀNH BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
STT
|
DANH
MỤC TÀI SẢN
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
NGUYÊN
GIÁ THEO SỔ SÁCH KẾ TOÁN (nghìn đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
|
|
|
2
|
Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
chiếc
|
|
|
|
3
|
Máy in
|
chiếc
|
|
|
|
4
|
Máy photocopy
|
chiếc
|
|
|
|
5
|
Tăng âm loa đài
|
bộ
|
|
|
|
6
|
Máy chủ sever
|
bộ
|
|
|
|
7
|
Máy fax
|
chiếc
|
|
|
|
8
|
Máy scan
|
chiếc
|
|
|
|
9
|
Máy chiếu
|
chiếc
|
|
|
|
10
|
Máy điều hòa không khí
|
bộ
|
|
|
|
11
|
Máy phát điện
|
chiếc
|
|
|
|
12
|
Camera giám sát
|
bộ
|
|
|
|
13
|
Cổng từ an ninh
|
bộ
|
|
|
|
14
|
Giá tài liệu
|
cái
|
|
|
|
15
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
|
|
|
16
|
Bàn ghế làm việc
|
bộ
|
|
|
|
17
|
Bàn ghế phòng họp
|
bộ
|
|
|
|
18
|
Bàn ghế xét xử
|
bộ
|
|
|
|
19
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
khác...
|
|
|
|
|
B
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
1
|
Mạng tin học nội bộ
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống truyền hình trực tuyến
|
|
|
|
|
3
|
Các loại phần mềm ứng dụng
|
|
|
|
|
4
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|