|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp các cơ quan điều chỉnh chủ trương đầu tư Nam Định 2016
Số hiệu:
|
34/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 09 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TRONG
VIỆC CẤP, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU
TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày
06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng
tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên bộ Bộ Xây dựng,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 01 tháng
7 năm 2016 của UBND tỉnh Nam Định về đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư giai
đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
265/TTr-SKH&ĐT ngày 11/7/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc Ban hành
quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thực
hiện ngoài khu công nghiệp và báo cáo thẩm định số
120/BC-STP ngày 03/8/2016 của Sở Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy chế phối
hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thực
hiện ngoài khu công nghiệp.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định này theo đúng quy định của
pháp luật.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, giám sát, kiểm tra
việc thực hiện, hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND
tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm công báo tỉnh Nam Định;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Nam Định;
- Lưu: VP1, VP3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN
QUAN TRONG VIỆC CẤP, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng
9 năm 2016 của UBND tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm, mối
quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Nam Định (đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ thì
thực hiện theo quy định hiện hành).
Trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các trình
tự, thủ tục do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương (gọi
tắt là Trung ương) ban hành khác với quy định này thì áp dụng theo quy định
của Trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với nhà đầu
tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
đầu tư dự án thực hiện ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chương II
NGUYÊN TẮC PHỐI
HỢP
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt
là UBND cấp huyện) hướng dẫn, tiếp nhận
và xử lý thủ tục hành chính liên quan đến cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thực hiện ngoài
khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Nam Định.
2. Nguyên tắc chung giải quyết hồ sơ:
2.1. Tổ chức, cá nhân liên hệ với Bộ
phận Một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tư để
được hướng dẫn, nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, nhận phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả giải quyết theo thời gian quy định. Nếu hồ sơ chưa đủ theo quy
định thì Bộ phận Một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ ghi phiếu hướng dẫn đảm bảo
nguyên tắc hướng dẫn một lần, kèm theo biểu mẫu liên quan (nếu
có).
2.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến thẩm định của
các Sở, ban, ngành liên quan để giải quyết đúng thời gian theo quy định.
2.3. Đối với các hồ sơ có kết quả giải
quyết cuối cùng thuộc thẩm quyền các Sở, ban, ngành thì trả kết quả theo đúng
thời gian quy định.
2.4. Đối với các hồ sơ có kết quả giải
quyết cuối cùng thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh thì sau khi có kết quả thẩm định, các Sở, ngành liên quan chuyển
hồ sơ kèm kết quả thẩm định đó đến Bộ phận một cửa - Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt (Văn
phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm trình UBND
đảm bảo thời gian theo đúng quy định) và nhận kết quả cuối cùng chuyển về Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho
các đơn vị, tổ chức theo đúng thời gian quy định.
2.5. Thời gian giải quyết về thẩm định,
phê duyệt từng loại thủ tục hành chính được quy định cụ thể tại quy định này.
2.6. Đối với các hồ sơ cần lấy ý kiến
của các đơn vị liên quan thì các đơn vị đó phải có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản đúng thời gian, đúng nội dung khi được cơ quan chủ trì, đầu mối yêu cầu và
phải chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức năng quản lý của mình.
Văn bản chỉ được trả lời 01 lần và phải
thể hiện đầy đủ các nội dung xin ý kiến, nội dung những vấn
đề đồng ý, những vấn đề không đồng ý, những nội dung cần bổ sung hoàn chỉnh và
nêu rõ lý do, không nêu chung chung. Quá thời gian quy định nếu đơn vị được xin
ý kiến không trả lời hoặc không báo cáo về lý do chậm trễ hoặc trả lời chung
chung (không rõ quan điểm đồng ý hay không) thì được coi như đã chấp thuận và
người đứng đầu đơn vị hoàn toàn chịu tránh nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc
chức năng quản lý của đơn vị mình theo quy định. Cơ quan chủ trì, đầu mối được
phép thực hiện các bước tiếp theo đã được quy định.
3. Cung cấp thông tin về đầu tư:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
ngành, UBND cấp huyện cung cấp, chia sẻ
thông tin liên quan đến quy hoạch, kế hoạch, chủ trương, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của tỉnh về các lĩnh vực nhà đầu tư quan tâm; giới thiệu địa điểm
thuê đất, thuê mặt nước phù hợp... để nhà đầu tư có căn cứ đề xuất dự án đầu
tư.
Cung cấp các thông tin có thể thông
qua hình thức tiếp xúc, trả lời trực tiếp hoặc trả lời bằng văn bản (khi
có yêu cầu) và phải đảm bảo đúng
nội dung, không trả lời chung chung.
Chương III
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Đối với dự
án đầu tư phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch đô thị), quy hoạch
ngành, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và nằm trong danh mục dự án
chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Các bước thực hiện theo quy định chi
tiết tại phụ lục I kèm theo.
Điều 5. Đối với dự án đầu tư ở
vị trí chưa có quy hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch đô thị), quy hoạch
ngành, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và không nằm trong danh mục
dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư xem xét đề nghị của nhà đầu tư, chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, địa phương báo cáo các cơ quan có thẩm
quyền cho phép triển khai thủ tục
đầu tư dự án và điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch đô thị), quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất và danh mục dự án chuyển đổi mục
đích sử dụng đất trong thời gian không quá 25 ngày; các bước thực hiện theo quy
định chi tiết tại phụ lục III (phụ
lục IV), phụ lục V kèm theo. Sau đó thực hiện quyết định chủ trương đầu tư,
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như Điều 4 của Quy định này.
Riêng đối với quy hoạch ngành, tùy
vào chức năng nhiệm vụ của từng ngành, các ngành thực hiện điều chỉnh quy hoạch
theo quy định của pháp luật, đảm bảo không quá thời gian quy định kể từ ngày có
thông báo của UBND tỉnh về việc cho phép
triển khai thủ tục đầu tư dự án và điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, bổ sung danh mục dự án
chuyển đổi mục đích sử dụng đất, quy
hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch đô thị), quy hoạch ngành để thực hiện dự án
đầu tư.
Điều 6. Đối với các dự án đầu tư thực hiện điều
chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Các bước thực hiện theo quy định chi
tiết tại phụ lục II kèm theo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối,
phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
theo đúng quy định này.
Các Sở, ngành và UBND cấp huyện căn cứ
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định này, đồng thời
báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có những khó khăn, vướng mắc phát sinh không tự giải quyết được, các cơ quan,
đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn kịp thời những
vấn đề còn vướng mắc và tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CẤP, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016)
Phụ lục I
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ (bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
I
|
Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
|
|
32
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại
Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu
tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện
dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC. (Ghi chú:
Thành phần và nội dung hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
4
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin
ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ dự án đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản thẩm định
các nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự
án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục
tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với
nhà đầu tư nước ngoài);
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư (nếu có)
- Thông tin Trích lục bản đồ vị trí
dự kiến thực hiện dự án (nếu cần thiết)
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
15
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
4
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định
- Hồ sơ dự án kèm theo
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
5
ngày làm việc
|
Kê từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/Thông báo từ chối đầu tư
|
|
UBND
tỉnh
|
5
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
|
Ghi chú: Đối với dự án không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự
án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định
tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế, thì thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (mục 6) khi có yêu cầu từ
nhà đầu tư.
|
II
|
Đối với dự án đầu tư của
nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại xã, phường,
thị trấn ven biển thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương của UBND
cấp tỉnh liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (Theo khoản 4 Điều 25 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ; Điều 13 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ; Điều 58 Luật
Đất đai năm 2013)
|
|
|
37
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại
Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà
đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc
tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư (đối với trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC. (Ghi chú:
Thành phần và nội dung hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
8
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
xin ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan thuộc tỉnh và dự thảo
văn bản của UBND tỉnh để gửi Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ dự án đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
|
3
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan chức
năng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản thẩm định các nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất);
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (dự án có mục tiêu thuộc ngành,
nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài);
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối
tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư (nếu có);
- Thông tin trích lục bản đồ vị trí
dự kiến thực hiện dự án (nếu cần).
|
|
Các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan
|
15
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an
|
Văn bản tham gia ý kiến về an ninh,
quốc phòng
|
|
Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an
|
20
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của UBND tỉnh
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định;
- Hồ sơ dự án kèm theo.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
5
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày kết thúc lấy ý kiến
thẩm định
|
6
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/Thông báo từ chối đầu tư
|
|
UBND tỉnh
|
5
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
|
Ghi chú: Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu
tư của Tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo
hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, thì thực hiện
thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (mục 7) khi có yêu cầu từ nhà đầu
tư.
|
III
|
Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ
đồng trở lên (không thuộc các trường hợp: Di dân tái định cư từ 10.000
người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác; Xây dựng và
kinh doanh cảng hàng không, vận tải hàng không; Xây dựng và kinh doanh cảng
biển quốc gia; Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; Hoạt động kinh doanh cá
cược, đặt cược, casino; Sản xuất thuốc lá điếu; Phát triển kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế; Xây dựng và
kinh doanh sân gôn); dự án đầu tư nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
|
30
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại
Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà
đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự
án đầu tư;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện
dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC. (Ghi chú: Thành phần và nội dung hồ sơ theo
quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư)
|
8
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
xin ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan thuộc tỉnh và dự thảo
văn bản của UBND tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ dự án đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
|
3
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan
|
Văn bản thẩm định các nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài;
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư;
- Công nghệ sử dụng trong dự án đầu
tư.
|
|
Các
cơ quan chức năng
|
15
ngày làm việc
|
Từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
4
|
Ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
Văn bản tham gia ý kiến của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
15
ngày làm việc
|
Từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định;
- Hồ sơ dự án kèm theo.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
6
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/Thông báo từ chối đầu tư
|
|
UBND tỉnh
|
4
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
|
Ghi chú: Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự án đầu tư của
nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của
tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều
23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo hình thức góp vốn,
mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, thì thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (mục
7) khi có yêu cầu từ nhà đầu tư.
|
IV
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư
|
|
|
12
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại
Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà
đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự
án đầu tư;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện
dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC. (Ghi chú: Thành phần và nội dung hồ sơ theo
quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư)
|
1
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
12
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phụ lục II
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ
(bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời
gian
(ngày)
|
Ghi
chú
|
A
|
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHẢI ĐIỀU
CHỈNH CẢ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Dự án đầu tư thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu
tư nước ngoài; Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư)
|
I
|
Trường
hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công
nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục
tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay
đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
|
21
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh dự
án đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ điều chỉnh gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6,
7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e, g Khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu
có)
(Ghi chú: Thành phần và nội dung hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
4
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin
ý kiến về những nội dung điều chỉnh
|
Văn bản lấy ý kiến kèm theo Hồ sơ
điều chỉnh dự án đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến của các cơ quan liên quan gửi
về Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
8
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến
|
4
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định các nội dung điều
chỉnh dự án đầu tư;
- Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư kèm
theo.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
|
UBND
tỉnh
|
4
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh
|
|
Sở Kế
hoạch và đầu tư
|
3
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
|
II
|
Trường hợp thay đổi
nhà đầu tư đối với chuyển nhượng dự án đầu tư
(Dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
|
22
|
|
|
1
|
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp hồ sơ tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của
nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu
tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
(Ghi chú: Thành phần và nội dung
hồ sơ theo quy định tại Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
|
4
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
xin ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định về điều
kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
ngày làm việc
|
Từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan chức
năng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản thẩm định về điều kiện chuyển
nhượng
|
|
Các
cơ quan chức năng
|
8
|
Từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
trình UBND tỉnh phê duyệt
|
- Báo cáo về việc đáp ứng điều kiện
chuyển nhượng dự án;
- Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư
kèm theo.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
5
|
Từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
|
UBND tỉnh
|
4
ngày làm việc
|
Từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
ngày làm việc
|
Từ
ngày có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
|
B
|
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHỈ PHẢI
ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Dự án không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế
quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức
kinh tế)
|
I
|
Trường
hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm
vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi
mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay
đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu
có)
|
|
18
|
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh dự
án đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội
dung quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều
39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e, g Khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
(Ghi chú: Thành phần và nội dung
hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
4
|
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
xin ý kiến về những nội dung điều chỉnh
|
Văn bản lấy ý kiến kèm theo Hồ sơ
điều chỉnh dự án đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến của các cơ quan liên quan gửi
về Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
|
Các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan
|
8
|
Từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
4
|
Tổng hợp, lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định các nội dung điều
chỉnh dự án đầu tư;
- Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư kèm
theo.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
|
UBND tỉnh
|
4
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu
tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên (không thuộc các trường
hợp: Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người
trở lên ở vùng khác; Xây dựng và kinh
doanh cảng hàng không, vận tải hàng không; Xây dựng và kinh doanh cảng biển
quốc gia; Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;
Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino; Sản
xuất thuốc lá điếu; Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong
khu kinh tế; Xây dựng và kinh doanh sân gôn); Dự
án đầu tư nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Dự án đầu tư thực hiện đồng thời
ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao và khu kinh tế
|
26
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh dự
án đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định
tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e, g Khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
(Ghi chú: Thành phần và nội dung hồ sơ theo quy định tại Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
|
8
|
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
xin ý kiến các cơ quan nhà nước có liên quan và dự thảo văn bản của UBND tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
|
3
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ Hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản thẩm định các nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư;
- Công nghệ sử dụng trong dự án đầu
tư.
|
|
Các
cơ quan chức năng
|
12
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
4
|
Ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản tham gia ý kiến của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
15
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo trình UBND tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định;
- Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư kèm
theo.
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
6
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
|
UBND tỉnh
|
4
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
III
|
Trường
hợp thay đổi nhà đầu tư đối với chuyển nhượng
dự án đầu tư
(Dự án đầu tư thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư)
|
|
19
|
|
|
1
|
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp hồ sơ tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với
nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu
có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư.
(Ghi chú: Thành phần và nội dung
hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
|
4
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản
xin ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định về điều
kiện chuyển nhượng dự án đầu tư kèm theo hồ sơ chuyển nhượng
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan chức
năng
|
Văn bản thẩm định
về điều kiện chuyển nhượng
|
|
Các
cơ quan chức năng
|
8
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
4
|
Tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh
|
- Báo cáo về việc đáp ứng điều kiện
chuyển nhượng dự án;
- Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư
kèm theo.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
5
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
|
UBND tỉnh
|
4
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
C
|
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHỈ PHẢI ĐIỀU
CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
|
C.1
|
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH NHÀ ĐẦU TƯ
|
I
|
Trường
hợp thay đổi nhà đầu tư đối với chuyển nhượng
dự án đầu tư
(Dự án đầu tư đã được quyết
định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã hoàn
thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành)
|
7
|
|
1
|
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp hồ sơ tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với
nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu
tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
(Ghi chú: Thành phần và nội dung
hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
1
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
II
|
Trường hợp thay đổi nhà đầu tư khi chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
|
|
|
12
|
|
1
|
Nhà đầu tư quyết định việc tổ chức
lại và xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư
|
Các văn bản về việc tổ chức lại và
xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan
|
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều
chỉnh dự án đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương của nhà đầu tư tiếp
nhận dự án đầu tư;
c) Bản sao nghị quyết hoặc quyết định
của nhà đầu tư về việc tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản,
quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư.
(Ghi chú: Thành phần và nội dung
hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
1
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
3
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
12
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
III
|
Trường
hợp điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định
của tòa án, trọng tài
|
|
|
12
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều
chỉnh dự án đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản án, quyết định có hiệu lực
pháp luật của tòa án, trọng tài.
(Ghi chú: Thành phần và nội dung hồ sơ theo quy định tại Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
1
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
12
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
C.2
|
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH KHÔNG THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP: ĐIỀU CHỈNH
MỤC TIÊU, ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ, CÔNG NGHỆ CHÍNH; TĂNG HOẶC GIẢM VỐN ĐẦU TƯ TRÊN
10% TỔNG VỐN ĐẦU TƯ LÀM THAY ĐỔI MỤC TIÊU, QUY MÔ VÀ CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU
TƯ; ĐIỀU CHỈNH THỜI HẠN THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẶC THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN ĐỐI
VỚI NHÀ ĐẦU TƯ (NẾU CÓ)
|
|
|
7
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh dự
án đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án
đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật
Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e, g Khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
(Ghi chú: Thành phần và nội dung
hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
|
1
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
7
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
C.3
|
THỦ TỤC NỘP, CẤP LẠI VÀ HIỆU ĐÍNH
THÔNG TIN TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
|
I
|
Trường
hợp: Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng
|
|
|
4
|
|
1
|
Nhà đầu
tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
|
1
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
II
|
Trường
hợp: Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư không đúng với thông tin tại hồ sơ
đăng ký đầu tư
|
|
|
3
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp bản đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bộ phận "một cửa" - Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
|
1
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phụ lục III
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
(Quy
hoạch nông thôn mới)
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ
(bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời gian
(ngày)
|
Ghi
chú
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN (Quy hoạch nông thôn mới)
|
77
|
|
1
|
UBND cấp xã lập báo cáo nội dung và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung cục bộ
quy hoạch xây dựng nông thôn
|
Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn
|
|
UBND cấp xã
|
7
|
Kể từ
ngày có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
UBND cấp xã tổ chức xin ý kiến cộng đồng dân cư và gửi Phòng Công thương,
Phòng Quản lý đô thị thẩm định điều chỉnh
cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn
|
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư.
|
|
UBND cấp xã
|
30
|
Kể từ
ngày hoàn thành báo cáo nội dung và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung
|
3
|
UBND cấp huyện gửi văn bản thống nhất với Sở Xây dựng về điều chỉnh, bổ
sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn
|
- Văn bản thống nhất về điều chỉnh,
bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn của UBND cấp huyện;
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư.
|
|
UBND
cấp huyện
|
5
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp xã
|
4
|
Ý kiến của Sở Xây dựng về điều chỉnh,
bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn gửi UBND
cấp huyện
|
Văn bản của Sở Xây dựng về điều chỉnh,
bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn
|
|
Sở
Xây dựng
|
5
|
Kể
từ ngày nhận được văn bản thống nhất điều chỉnh, bổ sung cục bộ
quy hoạch xây dựng nông thôn của UBND cấp
huyện
|
5
|
Phòng Công thương, Phòng Quản lý đô
thị thẩm định trình UBND cấp huyện phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn
|
- Văn bản thẩm định của Phòng Công
thương, Phòng Quản lý đô thị về điều chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng
nông thôn;
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư.
|
|
Phòng
Công thương, Phòng Quản lý đô thị
|
18
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp
xã
|
6
|
UBND cấp huyện phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cục bộ quy hoạch xây dựng
nông thôn
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung cục bộ quy hoạch xây dựng nông thôn
|
|
UBND
cấp huyện
|
12
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Công thương, Phòng Quản lý đô thị
|
Phụ lục V
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ (bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
A
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT
|
|
|
I
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG PHẢI XIN CHẤP THUẬN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
(Dự án chuyển mục đích sử dụng nhỏ hơn 10 héc
ta đất trồng lúa; 20 héc ta đất rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng)
|
52
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất và gửi
đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất gồm:
- Tờ trình;
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất có hiệu
lực tại thời điểm cần điều chỉnh, bổ sung;
- Bản đồ chuyên đề (nếu có).
|
2
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Kể từ
ngày có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ
sơ xin ý kiến của Hội đồng thẩm định và các cơ quan liên quan
|
- Văn bản xin ý kiến thẩm định;
- Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất.
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Ý kiến tham gia thẩm định của thành
viên Hội đồng thẩm định và các cơ quan liên quan gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
|
Hội
đồng thẩm định quy hoạch và các cơ quan liên quan
|
12
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo kết quả thẩm định
|
Văn bản Thông báo kết quả thẩm định
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến
|
5
|
UBND cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất; trình HĐND cấp huyện
thông qua; gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng
đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất đã sửa đổi theo thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Kể từ
ngày có văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất
|
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất đã sửa đổi.
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
7
|
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất
|
Quyết định phê duyệt Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch sử dụng đất
|
|
UBND tỉnh
|
3
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
II
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHẢI XIN CHẤP THUẬN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dự án chuyển mục đích sử dụng dụng
từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng)
|
52
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập hồ sơ điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch sử dụng đất và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
đ) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất có
hiệu lực tại thời điểm cần điều chỉnh, bổ sung;
e) Bản đồ chuyên đề (nếu có).
|
2
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Kể
từ ngày có ý kiến chỉ đạo của UBND
tỉnh
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ xin ý kiến của Hội đồng thẩm định
và các cơ quan liên quan, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ chấp
thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
|
- Văn bản xin ý kiến thẩm định;
- Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
sử dụng đất.
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Ý kiến tham gia thẩm định của thành
viên Hội đồng thẩm định và các cơ quan liên quan gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
|
Hội
đồng thẩm định quy hoạch và các cơ quan liên quan
|
12
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
4
|
Văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
|
Văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
Chính
phủ
|
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo kết quả thẩm định
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến
|
6
|
UBND cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất; trình HĐND cấp huyện
thông qua; gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất đã sửa đổi theo thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Kể
từ ngày có văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch sử dụng đất
|
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất đã sửa đổi.
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
8
|
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch sử dụng đất
|
Quyết định phê duyệt Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch sử dụng đất
|
|
UBND tỉnh
|
3
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
B
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
48
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập hồ sơ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
sử dụng đất và danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng
đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
|
Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
sử dụng đất gồm:
- Tờ trình;
- Báo cáo thuyết minh;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất;
- Danh mục dự án chuyển đổi mục
đích sử dụng đất.
|
2
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Kể từ
ngày có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ xin ý kiến của Hội đồng thẩm định
|
Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
sử dụng đất
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến tham gia thẩm định của thành
viên Hội đồng thẩm định gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản tham gia ý kiến của các
thành viên Hội đồng thẩm định
|
|
Hội
đồng thẩm định
|
12
|
Kể từ
ngày nhận văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo kết quả thẩm định
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến
|
5
|
UBND cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất, danh mục dự án chuyển đổi mục
đích sử dụng đất gửi hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
sử dụng đất, danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất đã sửa đổi theo thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Kể từ
ngày có văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
thông qua
|
- Văn bản của UBND tỉnh về bổ sung danh mục dự án chuyển đổi
mục đích sử dụng đất;
- Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
sử dụng đất, danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
7
|
Trình phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch sử dụng đất và danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Hồ sơ Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
sử dụng đất;
- Danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
- Văn bản của HĐND tỉnh về bổ sung danh
mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
8
|
Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
sử dụng đất và danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng
đất
|
Quyết định phê duyệt Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch sử dụng đất, danh mục dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
|
UBND tỉnh
|
3
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phụ lục IV
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, QUY HOẠCH XÂY DỰNG
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ
(bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
I
|
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH
CHUNG ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Đối với đô thị loại I trực thuộc tỉnh: thành phố Nam Định)
|
|
46
|
|
1
|
UBND thành phố lập báo cáo nội dung và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung thành phố, tiến hành tổ chức xin ý kiến cộng đồng dân cư
|
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố;
- Tài liệu kết quả lấy ý kiến cộng
đồng dân cư.
|
1
|
UBND thành phố
|
40
|
Kể từ
có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
UBND thành phố báo cáo UBND tỉnh để
gửi Bộ Xây dựng thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh cục
bộ quy hoạch chung thành phố
|
- Tờ trình của UBND tỉnh;
- Tờ trình của UBND thành phố;
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố;
- Tài liệu kết quả lấy ý kiến cộng
đồng dân cư;
- Hồ sơ bản vẽ liên quan.
|
|
UBND
thành phố, UBND tỉnh
|
6
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Bộ Xây dựng thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố
|
- Văn bản thẩm định của Bộ Xây dựng;
- Tờ trình của UBND tỉnh;
- Tờ trình của UBND thành phố;
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố;
- Tài liệu kết quả lấy ý kiến cộng
đồng dân cư;
- Hồ sơ bản vẽ liên quan.
|
|
Bộ
Xây dựng
|
|
|
4
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung thành phố
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục
bộ quy hoạch chung thành phố
|
|
Chính
phủ
|
|
|
II
|
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND TỈNH
(Quy hoạch phân khu thành phố
Nam Định; Quy hoạch chung các đô thị khác; Quy hoạch
chung và quy hoạch phân khu, khu chức năng đặc thù...)
|
|
|
52
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập báo cáo nội dung
và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch; tiến hành tổ chức xin ý kiến cộng đồng
dân cư gửi Sở Xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt
|
- Tờ trình của UBND cấp huyện;
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh cục bộ quy hoạch;
- Tài liệu kết quả lấy ý kiến cộng đồng
dân cư.
|
1
|
UBND
cấp huyện
|
40
|
Kể từ
ngày có Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố của
Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản chỉ đạo của UBND
tỉnh
|
2
|
Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh xin điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
- Tờ trình của Sở Xây dựng
- Tờ trình của UBND cấp huyện
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh cục bộ quy hoạch
- Tài liệu kết quả lấy ý kiến cộng
đồng dân cư
- Hồ sơ bản vẽ liên quan
|
|
Sở
Xây dựng
|
7
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục
bộ quy hoạch
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục
bộ quy hoạch
|
|
UBND tỉnh
|
5
|
Kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng
|
III
|
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Quy hoạch chi tiết thành phố;
Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết thị xã; Quy hoạch chi tiết thị trấn;
Quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù...)
|
52
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập báo cáo nội dung và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
tiến hành tổ chức xin ý kiến cộng đồng dân cư gửi Sở Xây dựng lấy ý kiến thống
nhất trình UBND cấp huyện phê duyệt
|
- Báo cáo nội dung và kế hoạch điều
chỉnh cục bộ quy hoạch;
- Tài liệu kết quả lấy ý kiến cộng
đồng dân cư.
|
1
|
UBND cấp huyện
|
40
|
Kể từ
có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
Ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng về
nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
Văn bản thống nhất của Sở Xây dựng
về nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
|
Sở
Xây dựng
|
7
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
UBND cấp huyện phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục
bộ quy hoạch
|
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản thống nhất của Sở Xây dựng
|
Ghi chú: Tùy thuộc vào từng dự án
thực hiện các bước điều chỉnh quy hoạch tại mục I, II, III theo đúng quy định.
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp do tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND ngày 09/09/2016 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp do tỉnh Nam Định
1.630
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|