ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 209/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021- 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2021 ĐẾN NĂM 2025
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/62015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày
19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình
MTQG;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/2/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc
gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục quốc
gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày
07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn
vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của
HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của
HĐND tỉnh 2023 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022
của UBND tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát trỉến kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 498/SKHĐT-KGVX ngày 22/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-
2025 nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 13,53 tỷ đồng,
bao gồm:
- Thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị là 5,606 tỷ đồng.
- Thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận
động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 7,924 tỷ đồng.
(Chi tiết như phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn được giao bổ sung
tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021- 2025 và kế hoạch vốn hằng năm của các cơ quan, đơn vị sử dụng
nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Ngãi.
2. UBND các huyện được giao bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn tại Điều 1 của Quyết định này triển khai thực hiện:
a) Giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách trung ương cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện
Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (danh mục, quy mô, thời
gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp
với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình và
pháp luật có liên quan. Ưu tiên phân bổ cho danh mục dự án được giao tại Quyết
định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh nhưng còn thiếu vốn (nếu có).
b) Tập trung chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, các xã được
giao kế hoạch đầu tư công trung hạn chịu trách nhiệm hoàn chỉnh thủ tục đầu tư,
đảm bảo đúng quy trình thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công.
c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực
khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định, nhằm hoàn thành
các dự án trong danh mục đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
d) Báo cáo việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban
hành Quyết định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương
trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án thực hiện đúng mục tiêu, đối
tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện
Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư
công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán
công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát,
thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh
giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban
Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Sơn
Tây, Nghĩa Hành và Thủ trưởng các đơn vị được giao bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- VPUB: PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN
I: 2021-2025
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương
(Kèm theo Quyết định số: 209/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
STT
|
Dự án/ Đơn vị đầu
mối giao kế hoạch
|
Kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 7/7/2022
|
Kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bổ sung theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày
23/2/2023
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách Trung
ương
|
TỔNG CỘNG
|
58.651
|
52.989
|
5.662
|
13.530
|
13.530
|
|
1
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
5.606
|
5.606
|
|
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
5.606
|
5.606
|
|
|
Nội dung 2: đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
5.606
|
5.606
|
|
1.1
|
Huyện Trà Bồng
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
5.606
|
5.606
|
|
2
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
27.045
|
24.256
|
2.789
|
7.924
|
7.924
|
|
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
DTTS và miền núi
|
27.045
|
24.256
|
2.789
|
7.924
|
7.924
|
|
2.1
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %) (*)
|
8.368
|
7.277
|
1.091
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự
án 2)
|
5.579
|
4.851
|
728
|
|
|
|
2.1.2
|
Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của
dự án 2)
|
2.789
|
2.426
|
363
|
|
|
|
2.2
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
18.677
|
16.979
|
1.698
|
7.924
|
7.924
|
|
2.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
4.027
|
3.661
|
366
|
1.708
|
1.708
|
|
2.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
3.288
|
2.989
|
299
|
1.396
|
1.396
|
|
2.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
4.752
|
4.320
|
432
|
2.016
|
2.016
|
|
2.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
5.501
|
5.001
|
500
|
2.334
|
2.334
|
|
2.2.5
|
Huyện Minh Long
|
1.097
|
997
|
100
|
465
|
465
|
|
2.2.6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
12
|
11
|
1
|
5
|
5
|
|