|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
181/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ ĐIỀU CHỈNH CHỈ
TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm
2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh
một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại
Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Số 21/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban
hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ
lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số
23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6
năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum; Số 10/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 1173/SKHĐT-TH ngày 27 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo.
Điều 2. Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục V kèm theo.
Điều 3.
Điều chỉnh chỉ tiêu giao nhiệm vụ thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum tại Phụ lục VI kèm theo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các chương trình, dự án,
nhiệm vụ được bổ sung kế hoạch vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định.
b) Rà soát, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (do đơn vị chủ trì) theo
quy định.
c) Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng phương án phân bổ 5.800 triệu
đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021-2025 bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (sau khi đảm bảo điều kiện
theo quy định), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho các đơn vị,
địa phương triển khai thực hiện.
2. Sở Y tế triển khai Chương
trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn theo quy định.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương bổ sung được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, cấp trực thuộc bảo đảm phù hợp với
quy định của Luật Đầu tư công, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
từng Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, đảm bảo không trùng lặp giữa các
chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn; thực
hiện đồng bộ các biện pháp quản lý và tăng cường lồng ghép các nguồn vốn thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm,
hiệu quả; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, trùng lặp, lãng phí; không để
phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện, bảo đảm nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là
cấp cơ sở, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền địa
phương trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện và giám sát các chương trình mục tiêu quốc gia. Bảo đảm tính
công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật trong quản lý, tổ chức
triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, tuyệt đối không để xảy
ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
- Khẩn trương hoàn thành việc
rà soát, đề xuất danh mục dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia đầu tư
từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương bổ sung giai đoạn
2021-2025; hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo quy định, tổ chức triển
khai thực hiện bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành. Căn cứ khả năng cân đối
vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ
bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án
chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
- Báo cáo việc giao kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung về Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo
quy định.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 thuộc
phạm vi quản lý theo quy định. Báo cáo kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ
quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
- Cân đối vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương bố trí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm
theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân
sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực
hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn ngân sách
tỉnh đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội
đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính theo đúng quy định.
Điều 5. Giám đốc: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc
nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu: VT, KGVX, NNTN, KTTH.PHD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ SUNG
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương
giai đoạn 2021-2025 bổ sung
|
Ghi chú
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
Giao đợt này
|
Chưa giao (*)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
|
Tổng số
|
135,670
|
72,483
|
63,187
|
129,870
|
66,683
|
63,187
|
5,800
|
5,800
|
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
13,803
|
13,803
|
|
8,003
|
8,003
|
|
5,800
|
5,800
|
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
121,867
|
58,680
|
63,187
|
121,867
|
58,680
|
63,187
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Giao
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương xây dựng phương
án phân bổ (sau khi đảm bảo điều kiện theo quy định), gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
phân bổ chi tiết sau khi đảm bảo điều kiện theo quy định.
PHỤ LỤC II
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ
SUNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương
giai đoạn 2021-2025 bổ sung
|
Ghi chú
|
Tổng 02 chương trình mục tiêu quốc gia
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
2021 - 2025
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
TỔNG SỐ
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng cộng
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng cộng
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
TỔNG SỐ
|
129,870
|
66,683
|
63,187
|
8,003
|
8,003
|
|
121,867
|
58,680
|
63,187
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
65,187
|
2,000
|
63,187
|
2,000
|
2,000
|
|
63,187
|
|
63,187
|
|
1
|
Sở Y tế
|
63,187
|
|
63,187
|
|
|
|
63,187
|
|
63,187
|
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1,200
|
1,200
|
|
1,200
|
1,200
|
|
|
|
|
|
3
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
800
|
800
|
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
64,683
|
64,683
|
|
6,003
|
6,003
|
|
58,680
|
58,680
|
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
2,084
|
2,084
|
|
1,159
|
1,159
|
|
925
|
925
|
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
3,003
|
3,003
|
|
536
|
536
|
|
2,467
|
2,467
|
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
6,565
|
6,565
|
|
640
|
640
|
|
5,925
|
5,925
|
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
572
|
572
|
|
264
|
264
|
|
308
|
308
|
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
1,578
|
1,578
|
|
653
|
653
|
|
925
|
925
|
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
7,809
|
7,809
|
|
408
|
408
|
|
7,401
|
7,401
|
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
8,767
|
8,767
|
|
132
|
132
|
|
8,635
|
8,635
|
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
2,017
|
2,017
|
|
783
|
783
|
|
1,234
|
1,234
|
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
26,404
|
26,404
|
|
1,404
|
1,404
|
|
25,000
|
25,000
|
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
5,884
|
5,884
|
|
24
|
24
|
|
5,860
|
5,860
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ
SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 – 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Dự án, tiểu dự án
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-
2025 bổ sung
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
8,003
|
|
I
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
8,003
|
|
I.1
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
8,003
|
|
(a)
|
Cấp tỉnh
|
2,000
|
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1,200
|
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
800
|
|
(b)
|
Cấp huyện
|
6,003
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
1,159
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
536
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
640
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
264
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
653
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
408
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
132
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
783
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
1,404
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
24
|
|
PHỤ LỤC IV
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ SUNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương
giai đoạn 2021-2025 bổ sung
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Vốn trong nước
|
Bao gồm
|
Vốn nước ngoài (thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng
lưới y tế cơ sở vùng khó khăn)
|
Phân bổ chung, theo tiêu chí, hệ số
|
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
Hỗ trợ huyện "trắng xã nông thôn mới"
|
TỔNG SỐ
|
121,867
|
58,680
|
28,680
|
5,000
|
25,000
|
63,187
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
63,187
|
|
|
|
|
63,187
|
|
1
|
Sở Y tế
|
63,187
|
|
|
|
|
63,187
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
58,680
|
58,680
|
28,680
|
5,000
|
25,000
|
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
925
|
925
|
925
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
2,467
|
2,467
|
2,467
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
5,925
|
5,925
|
925
|
5,000
|
|
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
308
|
308
|
308
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
925
|
925
|
925
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
7,401
|
7,401
|
7,401
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
8,635
|
8,635
|
8,635
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
1,234
|
1,234
|
1,234
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
25,000
|
25,000
|
|
|
25,000
|
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
5,860
|
5,860
|
5,860
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
MỨC
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-
2025 bổ sung
|
Tỷ lệ đối ứng
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Ngân sách cấp tỉnh
(bố trí tối đa)
|
Ngân sách cấp huyện, xã
(bố trí tối thiểu)
|
A
|
TỔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ĐỐI ỨNG
|
129,870
|
|
64,927
|
34,987
|
29,940
|
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
65,187
|
|
34,987
|
34,987
|
|
|
II
|
Ngân sách cấp huyện
|
64,683
|
|
29,940
|
|
29,940
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
2,084
|
|
579
|
|
579
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
3,003
|
|
1,288
|
|
1,288
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
6,565
|
|
3,026
|
|
3,026
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
572
|
|
180
|
|
180
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
1,578
|
|
528
|
|
528
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
7,809
|
|
3,741
|
|
3,741
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
8,767
|
|
4,330
|
|
4,330
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
2,017
|
|
695
|
|
695
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
26,404
|
|
12,641
|
|
12,641
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
5,884
|
|
2,932
|
|
2,932
|
|
B
|
CHIA THEO TỪNG CHƯƠNG
TRÌNH
|
129,870
|
|
64,927
|
34,987
|
29,940
|
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
8,003
|
10%
|
800
|
200
|
600
|
|
I.1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
2,000
|
10%
|
200
|
200
|
|
|
I.2
|
Ngân sách cấp huyện
|
6,003
|
10%
|
600
|
|
600
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
1,159
|
10%
|
116
|
|
116
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
536
|
10%
|
54
|
|
54
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
640
|
10%
|
64
|
|
64
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
264
|
10%
|
26
|
|
26
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
653
|
10%
|
65
|
|
65
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
408
|
10%
|
41
|
|
41
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
132
|
10%
|
13
|
|
13
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
783
|
10%
|
78
|
|
78
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
1,404
|
10%
|
141
|
|
141
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
24
|
10%
|
2
|
|
2
|
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
121,867
|
|
64,127
|
34,787
|
29,340
|
|
II.1
|
Vốn trong nước
|
58,680
|
100%
|
58,680
|
29,340
|
29,340
|
|
1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
50%
|
29,340
|
29,340
|
|
|
2
|
Ngân sách cấp huyện
|
58,680
|
50%
|
29,340
|
|
29,340
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
925
|
50%
|
463
|
|
463
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
2,467
|
50%
|
1,234
|
|
1,234
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
5,925
|
50%
|
2,962
|
|
2,962
|
|
-
|
Huyện Ia H'Drai
|
308
|
50%
|
154
|
|
154
|
|
-
|
Huyện Kon Plông
|
925
|
50%
|
463
|
|
463
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
7,401
|
50%
|
3,700
|
|
3,700
|
|
-
|
Huyện Ngọc Hồi
|
8,635
|
50%
|
4,317
|
|
4,317
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
1,234
|
50%
|
617
|
|
617
|
|
-
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
25,000
|
50%
|
12,500
|
|
12,500
|
|
-
|
Thành phố Kon Tum
|
5,860
|
50%
|
2,930
|
|
2,930
|
|
II.2
|
Vốn nước ngoài
|
63,187
|
|
5,447
|
5,447
|
|
|
1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
63,187
|
|
5,447
|
5,447
|
|
(1)
|
Ghi chú: (1) Theo Văn kiện
Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn được phê duyệt
kèm theo Quyết định số 6689/QĐ-BYT ngày 02/11/2018 và Quyết định số 3828/QĐ-BYT
ngày 28/8/2019 của Bộ Y tế. Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao vốn ngân sách địa
phương đối ứng (5.447 triệu đồng) tại Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân
sách địa phương tỉnh Kon Tum.
PHỤ LỤC VI
ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ
|
Chỉ tiêu đã giao tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022
|
Điều chỉnh chỉ tiêu giao nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
(phấn đấu đến năm 2025)
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
(phấn đấu đến năm 2025)
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
|
Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt
khó khăn
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
|
Tỷ lệ xã (%)
|
51.2
|
Tỷ lệ thôn (%)
|
51.2
|
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 181/QĐ-UBND ngày 28/04/2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|