|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 24/NQ-HĐND 2022 phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương Kon Tum
Số hiệu:
|
24/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
23/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG;
MỨC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển
giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo số 173/BC-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp
thu, giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu, nhiệm vụ thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025: Tại
Phụ lục I kèm theo.
Điều 2. Thống nhất phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia: Tại Phụ lục II, III, IV kèm theo.
Điều 3. Kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025: Tại Phụ lục V kèm theo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
TT
|
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025)
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
1.1
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
%
|
4
|
4
|
1.2
|
Xã ra khỏi địa bàn đặc
biệt khó khăn
|
|
|
|
-
|
Số xã
|
xã
|
25
|
>26
|
-
|
Tỷ lệ xã
|
%
|
48.1
|
>50
|
1.3
|
Thôn
ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
-
|
Số thôn
|
thôn
|
21
|
21
|
-
|
Tỷ lệ xã
|
%
|
51.2
|
51.2
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng
năm
|
%
|
4
|
4
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm
tại các huyện nghèo
|
%
|
|
6-8
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
3.1
|
Cấp huyện
|
|
|
|
-
|
Số
đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
huyện
|
5
|
5
|
3.2
|
Cấp xã
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
%
|
70.6
|
70.6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng
cao
|
%
|
33.3
|
33.3
|
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn kiểu mẫu
|
%
|
10
|
10
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-
2025
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021- 2025
|
TỔNG SỐ
|
2,752,664
|
1,728,068
|
637,726
|
386,870
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
312,603
|
230,213
|
82,390
|
|
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
10,781
|
|
10,781
|
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon
Tum
|
71,609
|
|
71,609
|
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
9,918
|
9,918
|
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
29,724
|
29,724
|
|
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
113,690
|
113,690
|
|
|
|
6
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
25,846
|
25,846
|
|
|
|
7
|
Sở Y tế
|
44,911
|
44,911
|
|
|
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3,674
|
3,674
|
|
|
|
9
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
2,450
|
2,450
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
2,440,061
|
1,497,855
|
555,336
|
386,870
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
284,775
|
260,368
|
|
24,407
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
190,511
|
155,726
|
|
34,785
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
153,772
|
134,484
|
|
19,288
|
|
4
|
Huyện Ia H'Drai
|
332,273
|
140,886
|
184,389
|
6,998
|
|
5
|
Huyện Kon Plông
|
370,084
|
172,915
|
177,881
|
19,288
|
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
184,425
|
103,489
|
|
80,936
|
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
160,885
|
68,037
|
|
92,848
|
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
172,139
|
147,559
|
|
24,580
|
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
499,543
|
287,707
|
193,066
|
18,770
|
|
10
|
Thành phố Kon Tum
|
91,654
|
26,684
|
|
64,970
|
|
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Dự án, tiểu dự án
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn
2021- 2025
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
1,728,068
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
108,160
|
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
387,653
|
|
3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
29,724
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi (Đầu tư hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý)
|
29,724
|
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
798,653
|
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
798,653
|
|
5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
265,632
|
|
5.1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
265,632
|
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
73,847
|
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
29,985
|
|
8
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
9,918
|
|
8.1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
|
9,918
|
|
9
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
24,496
|
|
9.1
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
24,496
|
|
PHỤ LỤC IV
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Dự án, tiểu dự án
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
637,726
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
555,336
|
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
555,336
|
|
2
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
82,390
|
|
2.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
71,609
|
|
2.2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
|
10,781
|
|
PHỤ LỤC V
MỨC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-
2025
|
Tỷ lệ đối ứng
|
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
2,752,664
|
|
623,450
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
1,728,068
|
10%
|
172,807
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
637,726
|
10%
|
63,773
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
386,870
|
100%
|
386,870
|
|
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 23/06/2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
3.024
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|