ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1520/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào hệ thống thông tin thủ tục hành chính
của tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định; công bố, công khai các thủ tục hành
chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị; triển
khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực,
Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành
chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học và Công nghệ cho ý kiến
trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, thành
phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, CT, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1520/QĐ-UBND ngày 11/7/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL
quy định TTHC
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
|
20 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, số
01 Lê Lai, thành phố Huế
|
-
|
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2018/TT- BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
|
03 ngày làm việc
|
-
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
20 ngày làm việc
|
-
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp
|
03 ngày làm việc
|
-
|
5
|
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
05 ngày làm việc
|
Theo Thông tư 148/2016/TT -BTC của Bộ
Tài chính
|
6
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
05 ngày làm việc
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
Đăng ký sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017
|
2
|
Cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện,
kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
• Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm
tra;
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
• Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính
vào thời gian cấp Giấy chứng nhận.
+ Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục I);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục I);
- 02 ảnh (3 x 4 cm) của người trong danh sách
đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về
trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục I);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục I);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề
nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng
đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Nghị định số
71/2018/NĐ-CP ;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về
trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn vật liệu nổ công nghiệp;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục I: Giấy đề nghị huấn luyện,
kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Mẫu số 02 Phụ lục I: Danh sách các đối tượng
tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ
công nghiệp;
- Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định
tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP .
* Điều kiện riêng:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ
công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Hóa chất, vũ
khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ
thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu
khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công
nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật
liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu
nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra,
cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
………….(2)………..
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ….…….(3)………
Kính gửi: …………….(4)…………………….
Tên cơ sở hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………
Email: ............................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
………(1)……đề nghị ....(4)…………
…………(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……………..
(3) ………… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
của ………….. (1)………..
|
……(5)…,
ngày……tháng……năm …..….
……………..(6)…………..
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………………………
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty
A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp hoặc
huấn luyện, kiểm tra, cấp hoặc cấp lại);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công
nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện
(Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức,
doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HUẤN
LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ...(1)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Nơi cơ trú
|
Đăng ký (2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
……(3)……,
ngày……tháng……năm……
………(4)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(2) Đăng ký kiểm tra, cấp giấy chứng nhận (Ví dụ:
Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc
hư hỏng, tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công
Thương để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận:
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận
• Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính
vào thời gian cấp Giấy chứng nhận.
+ Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
b) Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số
01 Phụ lục I);
- 02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: bằng thời hạn
của Giấy chứng nhận đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 01 Phụ lục I: Giấy đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra,
cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
………….(2)………..
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ….……….(3)………
Kính gửi: …………….(4)…………………….
Tên cơ sở hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi đặt trụ sở chính:
....................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………
Email: ..........................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
………(1)……đề nghị ....(4)…………
…………(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……………..
(3) ………… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
của ………….. (1)………..
|
……(5)…,
ngày……tháng……năm …..….
……………..(6)…………..
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………………………
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty
A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp hoặc
huấn luyện, kiểm tra, cấp hoặc cấp lại);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công
nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện
(Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức,
doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
3. Cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức đề nghị;
• Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra;
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
• Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính
vào thời gian cấp Giấy chứng nhận.
+ Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục I);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục I);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề
nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc
nổ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Mẫu số 02: Danh sách các đối tượng tham gia
huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
* Điều kiện riêng:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học
trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc
nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra,
cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
………….(2)………..
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ….……….(3)………
Kính gửi: …………….(4)…………………….
Tên cơ sở hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi đặt trụ sở chính:
....................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………
Email: ..........................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
………(1)……đề nghị ....(4)…………
…………(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……………..
(3) ………… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
của ………….. (1)………..
|
……(5)…,
ngày……tháng……năm …..….
……………..(6)…………..
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………………………
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty
A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp hoặc
huấn luyện, kiểm tra, cấp hoặc cấp lại);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công
nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện
(Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức,
doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HUẤN
LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ...(1)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Nơi cơ trú
|
Đăng ký (2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
……(3)……,
ngày……tháng……năm……
………(4)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Chú thích:
(1) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(2) Đăng ký kiểm tra, cấp giấy chứng nhận (Ví dụ:
Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
4. Cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu
nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc
hư hỏng, tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công
Thương cấp lại Giấy chứng nhận:
+ Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
• Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
• Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính
vào thời gian cấp Giấy chứng nhận.
+ Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục I);
- Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục I);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề
nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Theo thời hạn
của Giấy chứng nhận đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục I: Giấy đề nghị huấn luyện,
kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Mẫu số 02 Phụ lục I: Danh sách các đối tượng
tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
- Đã được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra,
cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
………….(2)………..
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ….……….(3)………
Kính gửi: …………….(4)…………………….
Tên cơ sở hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi đặt trụ sở chính: ....................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………
Email: ..........................
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
………(1)……đề nghị ....(4)…………
…………(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……………..
(3) ………… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
của ………….. (1)………..
|
……(5)…,
ngày……tháng……năm …..….
……………..(6)…………..
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………………………
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty
A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp hoặc
huấn luyện, kiểm tra, cấp hoặc cấp lại);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công
nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện
(Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức,
doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
5. Cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
• Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính
vào thời gian cấp Giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải
có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng
sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết
định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy
quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý
doanh nghiệp;
- Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với
công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động
xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt
phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp
ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh,
quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác
theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và
chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận
chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê
kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp
có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an
toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao
hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để
cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của
lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ
chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn của
Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình
nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm,
thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ
giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục I: Giấy đề nghị cấp giấy
phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp theo Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Tài chính.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Được thành lập theo quy định của pháp luật,
có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vực cần sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công
trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm hoặc thực hiện nhiệm vụ do Thủ
tướng Chính phủ giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng
cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng
thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp;
- Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải
bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường;
bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan;
- Người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn và
người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều
kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức
trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng
phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Quy mô sử dụng thuốc nổ trong một quý từ
500 kg trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò, đánh
giá địa chất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 03. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy
chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp
…………(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….(2)………,
ngày……tháng……năm …..….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
………………………………………(3)
………………………………………
Kính gửi: …………………………(4)
………………………
Tên doanh nghiệp:
.......................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
.....................................................................
Do ……………………………………… cấp ngày
............................................................
Nơi đặt trụ sở chính:
....................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số ………………… Do ……… cấp ngày
…… tháng …… năm 20 ……
Đề nghị cấp: ……………………………………… (3)
...........................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm:
......................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
Ngày tháng năm sinh:……………………………………… Nam (Nữ)
..................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):
...................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
.................................................................................
Đề nghị ………………….(4)……………….. xem
xét và cấp ………………….(3)……………….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ....
|
………………….(5)………………..
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng
nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp;
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ
sở chính;
(3) Loại hình cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp (Ví dụ: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp; cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp;
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
6. Cấp lại Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có
nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở
Công Thương cấp lại Giấy phép:
+ Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
+ Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định, cấp lại Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
• Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính
vào thời gian cấp lại Giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6
và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp;
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải
có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng
sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết
định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy
quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý
doanh nghiệp;
- Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với
công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động
xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt
phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp
ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh,
quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác
theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và
chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận
chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê
kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp
có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an
toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao
hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để
cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của
lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ
chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn của
Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình
nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm,
thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ
giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục I: Giấy đề nghị cấp giấy
phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp theo Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Tài chính.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
đã được cấp hết hạn và không thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động so với Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã cấp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 03. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy
chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp
…………(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….(2)………,
ngày……tháng……năm …..….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……………………………(3) ……………………………
Kính gửi: …………………………(4)
………………………
Tên doanh nghiệp:
.......................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
.....................................................................
Do ……………………………………… cấp ngày
............................................................
Nơi đặt trụ sở chính:
....................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số ………………… Do ……… cấp ngày
…… tháng …… năm 20 ……
Đề nghị cấp: ……………………………………… (3)
...........................................................
Mục đích:
....................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm:
......................................................................................................
Họ và tên người đại diện:
............................................................................................
Ngày tháng năm sinh:……………………………………… Nam (Nữ)
..................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):
...................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
.................................................................................
Đề nghị ………………….(4)……………….. xem
xét và cấp ………………….(3)……………….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ....
|
………………….(5)………………..
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng
nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp;
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở
chính;
(3) Loại hình cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp (Ví dụ: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp; cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp;
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.