BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1512/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ ban hành về việc hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
01/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp;
Căn cứ Thông tư số
02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ;
Căn cứ Thông tư số
03/2010/TT-BKH ngày 27/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BKH
ngày 01/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu
chỉ định thầu xây lắp;
Căn cứ Thông tư số
05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
06/2010/TT-BKH ngày 09/03/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ tư vấn;
Căn cứ Thông tư số
08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số
09/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BKH ngày 13/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số
11/2010/TT-BKH ngày 27/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về
chào hàng cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số
15/2010/TT-BKH ngày 29/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
Căn cứ Thông tư số
17/2010/TT-BKH ngày 22/7/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết thí
điểm đấu thầu qua mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2010/TTLT-BKH-BTC ngày 21/9/2010 liên tịch Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu để đăng tải trên
Báo Đấu thầu;
Căn cứ Thông tư số
21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết thẩm
định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
Căn cứ Thông tư số
09/2011/TT-BKHĐT ngày 07/9/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu dịch vụ tư vấn; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý đấu thầu và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Cục
trưởng Cục Quản lý đấu thầu có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Văn
phòng Bộ thường xuyên cập nhật để trình Bộ trưởng công bố những thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian loại bỏ hoặc cập nhật các thủ tục
hành chính này chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC -VPCP (để b/c);
- KSTT;
- Lưu: VT, QLĐT. H6
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Viết Sinh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1512 /QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I.
Thủ tục hành chính sửa đổi *
|
1
|
Thẩm định kế hoạch đấu thầu
|
Đấu thầu
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế
hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan, tổ chức
được giao nhiệm vụ thẩm định của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Phòng Tài chính Kế hoạch (cấp huyện); bộ phận giúp việc có liên quan của UBND
cấp xã (cấp xã); Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc doanh nghiệp giao nghiệm vụ
cho cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thẩm định
|
2
|
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
|
Đấu thầu
|
Người có thẩm quyền:
- Thủ tướng Chính phủ
- Cấp Bộ: Lãnh đạo Bộ, thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương
- Cấp tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương
- Cấp huyện: Chủ tịch UBND
thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương
- Cấp xã: Chủ tịch UBND cấp
xã, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương
- Hội đồng quản trị, Giám đốc
doanh nghiệp đối với dự án do mình quyết định đầu tư.
|
3
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu mua sắm
hàng hóa
|
Đấu thầu
|
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương,
doanh nghiệp là Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư
giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình tổ chức việc thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
|
4
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp
|
Đấu thầu
|
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương,
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi
có yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư
giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình tổ chức việc thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
|
5
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu dịch
vụ tư vấn
|
Đấu thầu
|
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương,
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi
có yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư
giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình tổ chức việc thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
|
6
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu gói
thầu xây lắp quy mô nhỏ
|
Đấu thầu
|
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương,
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi
có yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư
giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình tổ chức việc thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
|
7
|
Phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
Đấu thầu
|
Người đứng đầu đơn vị được
giao làm Chủ đầu tư:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng
cơ quan khác ở địa phương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Hội đồng quản trị, giám đốc
doanh nghiệp (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư) - Các cấp khác: người đứng
đầu đơn vị được người có thẩm quyền (người quyết định đầu tư) giao nhiệm vụ
làm chủ đầu tư
|
8
|
Phát hành hồ sơ mời thầu
|
Đấu thầu
|
Chủ đầu tư, Bên mời thầu
|
9
|
Làm rõ hồ sơ mời thầu
|
Đấu thầu
|
Chủ đầu tư hoặc Bên mời thầu
hoặc Tổ chuyên gia đấu thầu
|
10
|
Sửa đổi hồ sơ mời thầu
|
Đấu thầu
|
Chủ đầu tư hoặc Bên mời thầu
hoặc Tổ chuyên gia đấu thầu
|
11
|
Sơ tuyển đối với gói thầu xây
lắp
|
Đấu thầu
|
Chủ đầu tư hoặc Bên mời thầu
hoặc Tổ chuyên gia đấu thầu
|
12
|
Sơ tuyển đối với gói thầu mua
sắm hàng hóa
|
Đấu thầu
|
Chủ đầu tư hoặc Bên mời thầu
hoặc Tổ chuyên gia đấu thầu
|
13
|
Lựa chọn danh sách nhà thầu mời
tham gia đấu thầu dịch vụ tư vấn
|
Đấu thầu
|
Bên mời thầu, Chủ đầu tư
|
14
|
Lựa chọn danh sách nhà thầu mời
tham gia đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa
|
Đấu thầu
|
Bên mời thầu, Chủ đầu tư
|
15
|
Gửi thư mời thầu gói thầu dịch
vụ tư vấn, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
|
Đấu thầu
|
Bên mời thầu
|
16
|
Thẩm định kết quả đấu thầu
|
Đấu thầu
|
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương,
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi
có yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư
giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình tổ chức việc thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
|
17
|
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu
|
Đấu thầu
|
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng quản
trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định đối với gói thầu
thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh nghiệp
làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi
có yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư
giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình tổ chức việc thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
|
18
|
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu
|
Đấu thầu
|
Người đứng đầu đơn vị được
giao làm Chủ đầu tư:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng
cơ quan khác ở địa phương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Hội đồng quản trị, giám đốc
doanh nghiệp (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Các cấp khác: đơn vị được
người có thẩm quyền (người quyết định đầu tư) giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư
|
19
|
Cung cấp và đăng tải thông tin
trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu quá trình lựa chọn
nhà thầu
|
Đấu thầu
|
- Báo Đấu thầu, Hệ thống Đấu
thầu điện tử (tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn) thuộc Bộ Kế hoạch và
Đầu tư - Cấp Bộ: Cơ quan, bộ phận giúp việc liên quan do Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định;
- Cấp tỉnh: Bộ phận giúp việc
của UBND cấp tỉnh
- Cấp huyện: Bộ phận giúp việc
của UBND cấp huyện
- Cấp xã: UBND cấp xã, Ban
QLDA.
|
20
|
Cung cấp và đăng tải thông tin
trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu thông tin xử lý vi
phạm pháp luật về đấu thầu
|
Đấu thầu
|
- Báo Đấu thầu, Hệ thống Đấu
thầu điện tử (tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn) thuộc Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
- Cấp Bộ: Cơ quan, bộ phận
giúp việc liên quan do Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ quy định;
Cấp tỉnh: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp tỉnh
Cấp huyện: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp huyện
Cấp xã: UBND cấp xã, Ban QLDA.
|
21
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn
đề liên quan trong quá trình đấu thầu
|
Đấu thầu
|
Bên mời thầu; Chủ đầu tư; Người
có thẩm quyền.
|
22
|
Giải quyết kiến nghị về kết quả
lựa chọn nhà thầu
|
Đấu thầu
|
Bên mời thầu; Chủ đầu tư; Hội
đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị; Người có thẩm quyền
|
23
|
Xử lý tình huống trong đấu thầu
|
Đấu thầu
|
Bên mời thầu; Chủ đầu tư; hoặc
Người có thẩm quyền (trong trường hợp Chủ đầu tư phải báo cáo Người có thẩm
quyền quyết định biện pháp xử lý tình huống).
|
24
|
Thẩm định phương án lựa chọn
nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
|
Đấu thầu
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
25
|
Báo cáo về thông tin nhà thầu nước
ngoài trúng thầu tại Việt Nam
|
Đấu thầu
|
- Bộ KH&ĐT, Chủ đầu tư
- Cấp Bộ: Cơ quan, bộ phận
giúp việc liên quan do Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ quy định;
- Cấp tỉnh: Bộ phận giúp việc
của UBND cấp tỉnh
- Cấp huyện: Bộ phận giúp việc
của UBND cấp tỉnh
- Cấp xã: UBND cấp xã, Ban
QLDA.
|
II.
Thủ tục hành chính bổ sung
|
1
|
Đăng ký người sử dụng trên Hệ
thống đấu thầu điện tử tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn
|
Đấu thầu
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Nhà thầu.
|
2
|
Thẩm định hồ sơ yêu cầu
|
Đấu thầu
|
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương,
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi
có yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư
giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình tổ chức việc thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
|
3
|
Phê duyệt hồ sơ yêu cầu
|
Đấu thầu
|
Người đứng đầu đơn vị được
giao làm Chủ đầu tư:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng
cơ quan khác ở địa phương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Hội đồng quản trị, giám đốc
doanh nghiệp (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Các cấp khác: người đứng đầu
đơn vị được người có thẩm quyền (người quyết định đầu tư) giao nhiệm vụ làm
chủ đầu tư
|
Ghi
chú: (*) Các thủ tục hành chính sửa đổi chủ yếu sửa đổi cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành
chính (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12 và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP thay thế Nghị định
58/2008/NĐ-CP) và Bổ sung các Thông tư hướng dẫn biểu mẫu.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm
định kế hoạch đấu thầu (KHĐT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị được giao làm
Chủ đầu tư trình KHĐT lên Người có thẩm quyền, đồng thời gửi cơ quan, tổ chức
thẩm định;
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định tiến hành thẩm định KHĐT;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức thẩm
định lập báo cáo thẩm định trình Người có thẩm quyền
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản trình duyệt KHĐT
- Văn bản pháp lý làm căn cứ lập
KHĐT (Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư; Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa
thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA; Thiết kế, dự toán được duyệt
(nếu có); Nguồn vốn cho dự án; Các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có))
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 20 ngày. Đối với gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ,
thời gian thẩm định tối đa là 30 ngày
* Cơ quan thực hiện:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch
và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ thẩm định của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Phòng Tài
chính Kế hoạch (cấp huyện); bộ phận giúp việc có liên quan của UBND cấp xã (cấp
xã); Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc doanh nghiệp giao nghiệm vụ cho cơ quan, tổ
chức có nhiệm vụ thẩm định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: là tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định KHĐT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật
Xây dựng
2. Phê
duyệt kế hoạch đấu thầu (KHĐT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị được giao làm
chủ đầu tư và cơ quan, tổ chức thẩm định trình báo cáo về KHĐT và báo cáo thẩm
định KHĐT;
- Bước 2: Người có thẩm quyền
phê duyệt KHĐT
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản trình duyệt Kế hoạch đấu
thầu
- Các văn bản pháp lý làm căn cứ
lập KHĐT (Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư; Điều ước quốc tế hoặc văn bản
thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA; Thiết kế, dự toán được
duyệt (nếu có)); Nguồn vốn cho dự án; Các văn bản pháp lý có liên quan(nếu có))
- Báo cáo thẩm định KHĐT.
* Số lượng hồ sơ: 01 Bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định
* Cơ quan thực hiện:
Người có thẩm quyền:
- Thủ tướng Chính phủ
- Cấp Bộ: Lãnh đạo Bộ, thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương
- Cấp tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương
- Cấp huyện: Chủ tịch UBND thành
phố thuộc tỉnh, quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương
- Cấp xã: Chủ tịch UBND cấp xã,
Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương
Hội đồng quản trị, Giám đốc
doanh nghiệp đối với dự án do mình quyết định đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy
định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật
Xây dựng
3. Thẩm
định hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa (HSMT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị lập HSMT có
trách nhiệm trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt HSMT, đồng thời gửi cho cơ quan,
tổ chức thẩm định;
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định tiến hành thẩm định HSMT;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức thẩm
định trình báo cáo thẩm định HSMT lên chủ đầu tư.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời thầu
- Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự
toán (đối với mua sắm thường xuyên)
- Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, kế hoạch đấu thầu điều chỉnh (nếu có)
- Tài liệu về thiết kế (quyết định
phê duyệt thiết kế (nếu có)) kèm theo dự toán được duyệt (đối với gói thầu xây
lắp)
- Các văn bản pháp lý liên quan
khác (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa là 20 ngày.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng quản
trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ cơ quan, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh
nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư giao
cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình việc tổ chức thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 của Bộ KH&ĐT quy định
chi tiết thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 của Bộ KH&ĐT quy định
chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2009/QH11
ngày 29/11/2005
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH
ngày 10/02/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm
hàng hóa
- Thông tư số 21/2010/TT-BKH
ngày 28/10/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu
4. Thẩm
định Hồ sơ mời thầu xây lắp (HSMT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị lập HSMT có
trách nhiệm trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt HSMT; đồng thời gửi cho cơ quan,
tổ chức thẩm định
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định tiến hành thẩm định HSMT;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức thẩm
định trình báo cáo thẩm định HSMT lên chủ đầu tư.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời thầu
- Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự
toán (đối với mua sắm thường xuyên)
- Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, kế hoạch đấu thầu điều chỉnh (nếu có)
- Tài liệu về thiết kế (quyết định
phê duyệt thiết kế (nếu có) kèm theo dự toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp)
- Các văn bản pháp lý liên quan
khác (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 20 ngày.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng quản
trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ cơ quan, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh
nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư giao
cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình việc tổ chức thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp (Thông tư
01/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
hồ sơ mời thầu xây lắp).
- Mẫu báo cáo thẩm định HSMT ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 qui định chi tiết thẩm định Hồ
sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2009/QH11
ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản (gọi tắt là Luật sửa đổi) số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật xây dựng
- Thông tư số 21/2010/TT-BKH
ngày 28/10/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu
- Thông tư số 01/2010 ngày
06/01/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về lập HSMT xây lắp
5. Thẩm
định Hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn (HSMT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị lập HSMT có
trách nhiệm trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt HSMT; đồng thời gửi cho cơ quan,
tổ chức thẩm định
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định tiến hành thẩm định HSMT;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức thẩm
định trình báo cáo thẩm định HSMT lên chủ đầu tư.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời thầu
- Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự
toán (đối với mua sắm thường xuyên)
- Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, kế hoạch đấu thầu điều chỉnh (nếu có)
- Tài liệu về thiết kế (quyết định
phê duyệt thiết kế (nếu có) kèm theo dự toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp)
- Các văn bản pháp lý liên quan
khác (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 20 ngày.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng quản
trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ cơ quan, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh
nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư giao
cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình việc tổ chức thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn (ban
hành kèm theo Thông tư 06/2010/TT-BKH ngày 09/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn)
- Mẫu báo cáo thẩm định HSMT ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 qui định chi tiết thẩm định Hồ
sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2009/QH11
ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản (gọi tắt là Luật sửa đổi) số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 21/2010/TT-BKH
ngày 28/10/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu.
- Thông tư 06/2010/TT-BKH ngày
09/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ
tư vấn.
6. Thẩm
định hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị lập HSMT có trách
nhiệm trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt HSMT, đồng thời gửi cho cơ quan, tổ chức
thẩm định;
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định tiến hành thẩm định HSMT;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức thẩm
định trình báo cáo thẩm định HSMT lên chủ đầu tư.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời thầu
- Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự
toán (đối với mua sắm thường xuyên)
- Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, kế hoạch đấu thầu điều chỉnh (nếu có)
- Tài liệu về thiết kế (quyết định
phê duyệt thiết kế (nếu có) kèm theo dự toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp)
- Các văn bản pháp lý liên quan
khác (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa là 20 ngày.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng quản
trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ cơ quan, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh
nghiệp làm Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư giao
cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình việc tổ chức thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 của Bộ
KH&ĐT quy định chi tiết thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp quy mô nhỏ
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 của Bộ KH&ĐT
quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp quy mô nhỏ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2009/QH11
ngày 29/11/2005
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
- Thông tư số 21/2010/TT-BKH
ngày 28/10/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu
- Thông tư số 02/2010/TT-BKH
ngày 19/01/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp
quy mô nhỏ
7. Phê
duyệt Hồ sơ mời thầu (HSMT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bên mời thầu trình phê
duyệt HSMT, đồng thời gửi cho cơ quan, tổ chức thẩm định
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định trình báo cáo thẩm định HSMT
- Bước 3: Chủ đầu tư phê duyệt
HSMT.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời thầu
- Báo cáo thẩm định HSMT
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 10 ngày kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định
* Cơ quan thực hiện: Là
người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
khác ở Trung ương,
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố, quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương (đối
với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố, quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng cơ quan
khác ở địa phương (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Hội đồng quản trị, giám đốc doanh
nghiệp (đối với dự án do mình làm chủ đầu tư)
- Các cấp khác: làm người đứng đầu
đơn vị được người có thẩm quyền (người quyết định đầu tư) giao nhiệm vụ làm chủ
đầu tư
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 quy định chi tiết lập HSMT xây
lắp
- Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp quy mô nhỏ
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 quy định chi tiết
lập HSMT xây lắp quy mô nhỏ
- Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 quy định chi tiết lập
HSMT mua sắm hàng hóa
- Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BKH ngày 09/3/2010 quy định chi tiết lập hồ
sơ mời thầu dịch vụ tư vấn
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và việc lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- Thông tư số 01/2010/TT-BKH
ngày 06/01/2010 quy định chi tiết lập HSMT xây lắp
- Thông tư số 02/2010/TT-BKH
ngày 19/01/2010 quy định chi tiết lập HSMT xây lắp quy mô nhỏ
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH
ngày 10/02/2010 quy định chi tiết lập HSMT mua sắm hàng hóa
- Thông tư số 06/2010/TT-BKH
ngày 09/3/2010 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn
8.
Phát hành hồ sơ mời thầu (HSMT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bên mời thầu thông báo
mời thầu rộng rãi hoặc gửi thư mời thầu cho nhà thầu trong danh sách mời tham
gia đấu thầu;
- Bước 2: Bên mời thầu bán HSMT
tới trước thời điểm đóng thầu cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, cho
các nhà thầu trong danh sách mời tham gia đấu thầu (trường hợp áp dụng thủ tục
sơ tuyển, lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu đối với gói thầu tư
vấn)
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính
* Thành phần hồ sơ: HSMT
* Số lượng hồ sơ: Bằng số
lượng nhà thầu mua HSMT (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
Đối với đấu thầu trong nước dành
cho các gói thầu thông thường: Tối thiểu 10 ngày kể từ khi thông báo mời thầu lần
đầu đối với đấu thầu rộng rãi hoặc tối thiểu 5 ngày kể từ khi gửi thư mời thầu
đối với đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi đã qua sơ tuyển sẽ phát hành
HSMT cho tới trước thời điểm đóng thầu (Tối thiểu là 15 ngày);
- Đối với đấu thầu trong nước
dành cho gói thầu quy mô nhỏ: Kể từ khi thông báo mời thầu lần đầu đối với đấu
thầu rộng rãi hoặc từ khi gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu
rộng rãi đã qua sơ tuyển sẽ phát hành HSMT cho tới trước thời điểm đóng thầu (Tối
thiểu là 10 ngày);
- Đối với đấu thầu quốc tế: Tối thiểu
10 ngày kể từ khi thông báo mời thầu lần đầu đối với đấu thầu rộng rãi hoặc tối
thiểu 7 ngày kể từ khi gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu
rộng rãi đã qua sơ tuyển sẽ phát hành HSMT cho tới trước thời điểm đóng thầu (Tối
thiểu là 30 ngày);
* Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư;
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận danh sách nhà thầu đến mua HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu (bao gồm cả thuế),
trừ gói thầu dịch vụ tư vấn, do chủ đầu tư quyết định căn cứ quy mô, tính chất
của gói thầu nhưng tối đa là 1.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước; đối với
đấu thầu quốc tế mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 Nghị định 85/2009/NĐ-CP .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/102009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
9.
Làm rõ Hồ sơ mời thầu
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà thầu gửi văn bản đề
nghị làm rõ HSMT đến Bên mời thầu
- Bước 2: Bên mời thầu gửi văn bản
làm rõ HSMT cho các nhà thầu đã nhận HSMT
- Trường hợp cần thiết, Bên mời
thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà
các nhà thầu chưa rõ. Ghi lại nội dung trao đổi thành biên bản và lập thành văn
bản làm rõ HSMT gửi cho các nhà thầu.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ: văn bản
đề nghị làm rõ HSMT
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ
* Thời hạn giải quyết:
Trước thời điểm đóng thầu
* Cơ quan thực hiện: chủ
đầu tư hoặc bên mời thầu hoặc tổ chuyên gia đấu thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản làm rõ HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 34 Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và điểm b, Khoản 1 của Điều 17, Điều 28 và Điều 36
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009
10. Sửa
đổi Hồ sơ mời thầu
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu thông báo nội
dung sửa đổi HSMT sau khi đã phát hành HSMT đến tất cả các nhà thầu đã nhận
HSMT
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản sửa đổi HSMT
- Hồ sơ mời thầu
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ
* Thời hạn giải quyết:
Thông báo tối thiểu 10 ngày trước thời điểm đóng thầu đối với gói thầu bình thường;
Thông báo tối thiểu 3 ngày trước thời điểm đóng thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ
(gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới 5 tỷ đồng, gói thầu xây lắp, tổng
thầu xây dựng có giá gói thầu dưới 8 tỷ đồng.
* Cơ quan thực hiện: Chủ
đầu tư hoặc Bên mời thầu hoặc Tổ chuyên gia đấu thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản sửa đổi HSMT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (gọi tắt là Luật sửa đổi)
số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng.
11.
Sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu lập và trình Chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển;
- Bên mời thầu thông báo mời sơ
tuyển trên báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu;
- Bên mời thầu Phát hành hồ sơ mời
sơ tuyển;
- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả
sơ tuyển
- Thông báo kết quả sơ tuyển
trên báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu và thông báo cho các
nhà thầu tham dự sơ tuyển
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
- Tại báo Đấu thầu và trang
thông tin điện tử về đấu thầu
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời sơ tuyển
- Hồ sơ dự sơ tuyển
* Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ mời sơ tuyển (01 bản
sao)
- Hồ sơ dự sơ tuyển (01 bản gốc)
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian sơ tuyển tối đa 30
ngày đối với đấu thầu trong nước và tối đa 45 ngày đối với đấu thầu quốc tế
* Cơ quan thực hiện: Chủ
đầu tư hoặc bên mời thầu hoặc tổ chuyên gia đấu thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Mẫu hồ sơ sơ tuyển gói thầu
xây lắp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BKH ngày 27/01/2010 của Bộ
KH&ĐT quy định chi tiết lập HSMT xây lắp
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.
- Thông tư số 03/2010/TT-BKH
ngày 27/01/2010 quy định chi tiết lập hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp.
12.
Sơ tuyển đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (MSHH)
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu lập và trình Chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển;
- Bên mời thầu thông báo mời sơ
tuyển trên báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu;
- Bên mời thầu Phát hành hồ sơ mời
sơ tuyển;
- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả
sơ tuyển
- Thông báo kết quả sơ tuyển
trên báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu và thông báo cho các
nhà thầu tham dự sơ tuyển
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
- Tại báo Đấu thầu và trang
thông tin điện tử về đấu thầu
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời sơ tuyển
- Hồ sơ dự sơ tuyển
* Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ mời sơ tuyển (01 bản
sao)
- Hồ sơ dự sơ tuyển (01 bản gốc)
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian sơ tuyển tối đa 30
ngày đối với đấu thầu trong nước và tối đa 45 ngày đối với đấu thầu quốc tế
* Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc tổ chuyên gia đấu thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật Xây dựng.
13. Lựa
chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu dịch vụ tư vấn
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu lập và trình Chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm;
- Bên mời thầu thông báo mời
quan tâm trên báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu;
- Bên mời thầu Phát hành hồ sơ mời
mời quan tâm;
- Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm;
- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ
quan tâm và trình duyệt kết quả đánh giá
- Chủ đầu tư phê duyệt danh sách
nhà thầu mời tham gia đấu thầu
- Thông báo kết quả sơ tuyển
trên báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu và thông báo cho các
nhà thầu tham dự sơ tuyển
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
- Tại báo Đấu thầu và trang
thông tin điện tử về đấu thầu
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ mời quan tâm
- Hồ sơ quan tâm
* Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ mời quan tâm (01 bản
sao)
- Hồ sơ quan tâm (01 bản gốc)
* Thời hạn giải quyết:
* Cơ quan thực hiện: Chủ
đầu tư, bên mời thầu hoặc tổ chuyên gia đấu thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu dịch
vụ tư vấn
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.
14. Lựa
chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp, mua sắm
hàng hóa
* Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu lập danh sách nhà
thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm mời tham gia đấu thầu hạn chế
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ: Văn bản
trình phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
* Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bên mời thầu, chủ đầu tư
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hạn
chế
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.
15. Gửi
thư mời thầu gói thầu dịch vụ tư vấn, đấu thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
* Trình tự thực hiện:
- Mô tả chi tiết các bước tiến
hành: Bên mời thầu gửi thư mời thầu tới các nhà thầu trong danh sách được mời
tham gia đấu thầu hạn chế hoặc danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển và danh sách
nhà thầu có HSQT được đánh giá đáp ứng yêu cầu của HSQT (Danh sách ngắn)
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính
* Thành phần hồ sơ:
- Thư mời thầu gói thầu dịch vụ tư vấn hoặc
gói thầu mua sắm hàng hoá, gói thầu xây lắp
* Số lượng hồ sơ: Bằng số
lượng NT trong Danh sách ngắn
* Thời hạn giải quyết:
Trước thời điểm đóng thầu
* Cơ quan thực hiện: Bên
mời thầu
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thư mời thầu
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu thư mời thầu đối với gói
thầu DVTV tại Mục I-Phụ lục II Nghị
định 85/2009/NĐ-CP - Mẫu thư mời thầu đối với gói thầu MSHH, XL tại Mục II-Phụ lục II Nghị định 85/2009/NĐ-CP
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (gọi tắt là Luật sửa đổi) số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009
- Phụ lục II Nghị Định 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng.
MẪU THƯ MỜI THẦU
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
MẪU THƯ MỜI THẦU GÓI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Áp
dụng đối với đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi khi đã xác định được danh
sách nhà thầu tham gia đấu thầu)
……..,
ngày …. tháng …. năm …..
Kính
gửi: …………. [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu]
[Ghi tên bên mời thầu]
chuẩn bị tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản gói thầu [Ghi tên gói thầu]
thuộc dự án [Ghi tên dự án]. [Ghi tên bên mời thầu] xin mời [Ghi
tên nhà thầu] tham gia đấu thầu gói thầu nêu trên.
Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ
sơ mời thầu với giá là [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng],
tại [Ghi địa chỉ bán hồ sơ mời thầu].
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ
…… giờ, ngày ….. tháng …. năm ….. đến trước …… giờ, ngày ….. tháng …. năm …..
[Ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ làm việc hành chính).
Hồ sơ dự thầu phải được gửi đến
[Ghi địa chỉ nhận hồ sơ dự thầu] chậm nhất là ……giờ (giờ Việt Nam), ngày
…..tháng ….năm….. [Ghi thời điểm đóng thầu].
Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công
khai vào ……giờ (giờ Việt Nam) ngày ….. tháng …. năm ….. tại [Ghi địa điểm mở
thầu].
[Ghi tên bên mời thầu] kính
mời đại diện [Ghi tên nhà thầu] tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và
địa điểm nêu trên.
Mọi chi tiết xin liên hệ với Bên
mời thầu theo địa chỉ [Ghi địa chỉ bên mời thầu], số điện thoại/số fax/địa
chỉ e-mail [Ghi số điện thoại/số fax/địa chỉ e-mail của Bên mời thầu].
|
[ĐẠI
DIỆN BÊN MỜI THẦU]
(Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
MẪU THƯ MỜI THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP
(Áp
dụng trong trường hợp gói thầu đã thực hiện sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế)
……….,
ngày…..tháng…. năm….
Kính
gửi: [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu]
[Ghi tên Bên mời thầu]
chuẩn bị tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản gói thầu [Ghi tên gói thầu]
thuộc dự án [Ghi tên dự án]. [Ghi tên Bên mời thầu] xin mời [Ghi tên
nhà thầu] tới tham gia đấu thầu gói thầu nêu trên.
Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ
sơ mời thầu với giá là …… [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng],
tại [Ghi địa chỉ bán hồ sơ mời thầu].
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ
…… giờ, ngày ….. tháng … năm ….. đến trước …… giờ, ngày ….. tháng … năm …..
[Ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ làm việc hành chính).
Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo
đảm dự thầu trị giá [Ghi giá trị bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng,
hình thức bảo đảm], chậm nhất là …… giờ (giờ Việt Nam), ngày …. tháng … năm
….. [Ghi thời điểm đóng thầu].
Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công
khai vào …… giờ (giờ Việt Nam), ngày …..tháng ….năm….., tại [Ghi địa điểm mở
thầu].
[Ghi tên bên mời thầu]
kính mời đại diện [Ghi tên nhà thầu] tới tham dự lễ mở thầu vào thời
gian và địa điểm nêu trên.
Mọi chi tiết xin liên hệ với Bên
mời thầu theo địa chỉ [Ghi địa chỉ bên mời thầu], số điện thoại/số fax/địa
chỉ e-mail [Ghi số điện thoại/số fax/địa chỉ e- mail của Bên mời thầu].
|
[ĐẠI
DIỆN BÊN MỜI THẦU]
(Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
16. Thẩm định kết quả đấu thầu
(KQĐT)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ thực hiện trình Chủ đầu tư phê duyệt KQĐT;
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ thẩm định tiến hành thẩm định KQĐT;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ thẩm định lập báo cáo thẩm định KQĐT trình Chủ đấu tư và đồng thời
gửi cho đơn vị được giao thực hiện biết.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản trình duyệt KQĐT;
- Văn bản pháp lý làm căn cứ thẩm
định KQĐT;
- Quyết định đầu tư và hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản
thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
- Tài liệu về thiết kế kèm theo
dự toán được duyệt (nếu có);
- Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt;
- Hồ sơ mời thầu được phê duyệt;
- Quyết định thành lập tổ chuyên
gia đấu thầu, hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự
thầu, biên bản mở thầu;
- Các hồ sơ dự thầu và các tài
liệu làm rõ, sửa đổi, bổ sung liên quan;
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu
của tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Văn bản phê duyệt các nội dung
của quá trình đấu thầu theo quy định;
- Ý kiến về kết quả đấu thầu của
tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 20 ngày.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng quản
trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ cơ quan, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh
nghiệp là Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư giao
cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình việc tổ chức thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định KQĐT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 6
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Mẫu báo cáo thẩm định KQĐT
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ KH&ĐT
quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật
Xây dựng;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số của
các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKH
ngày 21/4/2010 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định KQĐT.
17. Thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu (KQLCNT)
* Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ thực hiện trình Chủ đầu tư phê duyệt KQLCNT;
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ thẩm định tiến hành thẩm định KQLCNT;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ thẩm định lập báo cáo thẩm định KQLCNT trình Chủ đầu tư và đồng
thời gửi cho đơn vị được giao thực hiện biết.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản trình duyệt KQLCNT
- Văn bản pháp lý làm căn cứ thẩm
định KQLCNT
- Quyết định đầu tư và hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản
thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
- Tài liệu về thiết kế kèm theo
dự toán được duyệt (nếu có);
- Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt;
- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
được phê duyệt;
- Quyết định thành lập tổ chuyên
gia đấu thầu, hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất, biên bản mở thầu;
- Các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
và các tài liệu làm rõ, sửa đổi, bổ sung liên quan;
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp;
- Văn bản phê duyệt các nội dung
của quá trình đấu thầu theo quy định;
- Ý kiến về kết quả lựa chọn nhà
thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 20 ngày.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng quản
trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ cơ quan, tổ chức thẩm định đối với
gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, doanh
nghiệp là Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
- Các cấp khác: Chủ đầu tư giao
cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình việc tổ chức thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định KQLCNT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 6
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Chưa có nhưng có thể tham khảo
Mẫu báo cáo thẩm định KQĐT ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết
lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật
Xây dựng;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số của
các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009
18. Phê duyệt KQLCNT
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bên mời thầu trình Chủ
đầu tư phê duyệt KQLCNT;
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định tiến hành thẩm định KQLCNT.
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức thẩm
định lập báo cáo thẩm định KQLCNT trình Chủ đầu tư và đồng thời gửi cho đơn vị
được giao thực hiện biết.
- Bước 4: Đơn vị được giao làm
Chủ đầu tư phê duyệt KQLCNT.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo thẩm định KQLCNT của
cơ quan, tổ chức được Chủ đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định
- Báo cáo KQLCNT của Bên mời thầu
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định
* Cơ quan thực hiện: Người
đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ là chủ đầu tư
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (đối với dự án do mình là chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố, quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương (đối
với dự án do mình là chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị
trấn, phường, xã, Thủ trưởng cơ quan khác ở địa phương (đối với dự án do mình
là chủ đầu tư)
- Hội đồng quản trị, giám đốc
doanh nghiệp (đối với dự án do mình là chủ đầu tư)
- Các cấp khác: Người đứng đầu đơn
vị được người có thẩm quyền (người quyết định đầu tư) giao nhiệm vụ là chủ đầu
tư
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt KQLCNT
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật
Xây dựng;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009
19. Cung cấp và đăng tải trên
Báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu các thông tin trong quá
trình lựa chọn nhà thầu
* Trình tự thực hiện:
- Đơn vị được giao làm Chủ đầu
tư, Bên mời thầu dự án gửi thông tin cho Báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử
về đấu thầu, bao gồm:
+ Kế hoạch đấu thầu
+ Thông báo mời nộp hồ sơ quan
tâm hoặc thông báo mời sơ tuyển;
+ Danh sách các nhà thầu được mời
tham gia đấu thầu đối với gói thầu tư vấn hoặc danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển
đối với gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hoá hoặc tổng thầu;
+ Thông báo mời thầu hoặc mời
chào hàng cạnh tranh;
+ Kết quả lựa chọn nhà thầu
- Báo Đấu thầu, Trang thông tin
điện tử về đấu thầu tiếp nhận và đăng tải các thông tin nêu trên.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Báo Đấu
thầu, Trang thông tin điện tử về đấu thầu;
- Qua Internet (trên Trang thông
tin điện tử về đấu thầu);
- Qua hệ thống bưu chính;
- Qua fax.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký thông báo kế hoạch đấu
thầu hoặc Phiếu đăng ký thông
báo mời nộp hồ sơ quan tâm hoặc Phiếu
đăng ký thông báo mời sơ tuyển hoặc Phiếu đăng ký thông báo mời thầu
hoặc Phiếu đăng ký thông báo danh
sách nhà thầu hoặc Phiếu đăng
ký thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc Phiếu đăng ký thông báo mời chào hàng
cạnh tranh.
- Văn bản phê duyệt về thông tin
cần đăng tải.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Kế hoạch đấu thầu: Cung cấp
các thông tin cho Báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu trong
vòng 7 ngày kể từ ngày người có thẩm quyền ký quyết định phê duyệt phải cung cấp
thông tin;
- Thông báo mời thầu, Thông báo
mời nộp hồ sơ quan tâm, mời sơ tuyển, mời chào hàng cạnh tranh: tối thiểu là 3
ngày làm việc trước ngày dự định đăng tải phải cung cấp thông tin;
- Danh sách nhà thầu tham gia đấu
thầu hạn chế, danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu
cầu của hồ sơ mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu: Cung cấp các thông tin
cho Báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu trong vòng 7 ngày kể từ
ngày chủ đầu tư phê duyệt.
* Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Báo Đấu thầu, Trang thông tin
điện tử về đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Cấp Bộ: Cơ quan, bộ phận giúp
việc liên quan do Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ quy định;
- Cấp tỉnh: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp tỉnh
- Cấp huyện: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp tỉnh
- Cấp xã: UBND cấp xã, Ban QLDA.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Nội dung thông tin về đấu thầu về
quá trình lựa chọn nhà thầu
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí):
- Đối với Kế hoạch đấu thầu,
thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, mời sơ tuyển, danh sách nhà thầu tham gia đấu
thầu hạn chế, danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu
cầu của hồ sơ mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà thầu: miễn phí;
- Đối với thông báo mời thầu:
200.000 đồng/3 kỳ/gói; Đối với chào hàng cạnh tranh: 100.000 đồng/3 kỳ/gói theo
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 20/2010/TTLT-BKH-BTC.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Theo mẫu phụ lục 2 Thông tư 20/2010/TTLT-BKH-BTC
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 19/6/2005
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng;
- Thông tư số
20/2010/TTLT-BKH-BTC ngày 21/9/2010 Quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về
đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu và Thông tư 17/2010/TT-BKH ngày
22/7/2010 Quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng.
20. Cung cấp và đăng tải trên
Báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu thông tin xử lý vi phạm
pháp luật về đấu thầu
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, bộ phận giúp việc
liên quan do người có thẩm quyền quy định chịu trách nhiệm cung cấp thông tin xử
lý vi phạm pháp luật cho Báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu
- Báo Đấu thầu, Trang thông tin
điện tử về đấu thầu tiếp nhận và đăng tải thông tin
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Báo Đấu
thầu, Trang thông tin điện tử về đấu thầu;
- Qua Internet (trên Trang thông
tin điện tử về đấu thầu);
- Qua hệ thống bưu chính;
- Qua fax.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thông tin xử lý vi phạm;
- Quyết định xử phạt.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
Cung cấp các thông tin cho Báo Đấu
thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu trong vòng 7 ngày kể từ ngày người
có thẩm quyền ký văn bản xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
* Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Báo Đấu thầu, Trang thông tin
điện tử về đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Cấp Bộ: Cơ quan, bộ phận giúp
việc liên quan do Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ quy định;
- Cấp tỉnh: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp tỉnh
- Cấp huyện: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp huyện
- Cấp xã: UBND cấp xã, Ban QLDA.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Bài báo đăng tải thông tin xử lý
vi phạm pháp luật về đấu thầu.
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Theo mẫu 8 phụ lục 2 Thông tư
20/2010/TTLT-BKH-BTC
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 19/6/2005.
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Thông tư 20/2010/TTLT-BKH-BTC
ngày 21/9/2010 Quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu để đăng tải
trên Báo Đấu thầu và Thông tư 17/2010/TT-BKH ngày 22/7/2010 Quy định chi tiết
thí điểm đấu thầu qua mạng.
MẪU PHIẾU THÔNG TIN XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
Kính
gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin
chung:____________________________________________________
1. Tên cơ quan/đơn vị cung cấp
thông tin:
- Địa chỉ:
____________________________________________________________
- Điện thoại/Fax/E-mail:
________________________________________________
2. Tên dự án [ghi theo quyết
định đầu tư/ báo cáo kinh tế- kỹ thuật/giấy chứng nhận đầu tư]:
____________________________________________________________________
3. Tên gói thầu:
_______________________________________________________
B. Thông tin vi phạm pháp luật về
đấu thầu: ________________________________
1. Tên, địa chỉ của cá nhân/tổ
chức vi phạm: _______________________________
2. Quyết định xử lý vi phạm [ghi
rõ số và ngày quyết định, tên và chức danh của người có thẩm quyền ký]:
3. Nội dung chủ yếu của Quyết định
xử lý vi phạm: _________________________
____________________________________________________________________
|
_____,
ngày tháng năm
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị cung cấp thông tin
[Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu]
|
21. Giải quyết kiến nghị về các
vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà thầu gửi đơn kiến
nghị đến Bên mời thầu để giải quyết;
- Bước 2: Nếu Bên mời thầu không
giải quyết hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của Bên mời thầu thì nhà
thầu gửi đơn kiến nghị đến Đơn vị được giao làm chủ đầu tư để giải quyết;
- Bước 3: Nếu Chủ đầu tư không
giải quyết hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của đơn vị chủ đầu tư thì
nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến Người có thẩm quyền để giải quyết.
Lưu ý: Nhà thầu có quyền khởi kiện
ngay ra Tòa án khi có kiến nghị trong đấu thầu và không lựa chọn cách giải quyết
hành chính theo thủ tục nêu trên.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
1: Đơn kiến nghị của nhà thầu (Bản
gốc);
2: Các tài liệu kèm theo để diễn
giải, chứng minh cho các kiến nghị trong đơn (Bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
Đơn kiến nghị của nhà thầu phải
được gửi đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu. Thời hạn giải quyết được
tính từ khi đơn vị có trách nhiệm giải quyết nhận được đơn kiến nghị hợp lệ của
nhà thầu:
- Bước 1: Bên mời thầu giải quyết
tối đa là 5 ngày làm việc;
- Bước 2: Chủ đầu tư giải quyết
tối đa là 7 ngày làm việc;
- Bước 3: Người có thẩm quyền giải
quyết tối đa là 10 ngày làm việc.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư; Bên mời thầu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bên mời thầu; Chủ đầu tư; Người có thẩm quyền.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.
22. Giải quyết kiến nghị về kết
quả lựa chọn nhà thầu
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà thầu gửi đơn kiến
nghị đến Bên mời thầu để giải quyết;
- Bước 2: Nếu Bên mời thầu không
giải quyết hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của Bên mời thầu thì nhà
thầu gửi đơn kiến nghị đến Đơn vị được giao làm chủ đầu tư để giải quyết;
- Bước 3: Nếu Đơn vị được giao
làm chủ đầu tư không giải quyết hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của
chủ đầu tư thì nhà thầu gửi đơn kiến nghị đồng thời đến Người có thẩm quyền và
Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị để giải quyết.
Lưu ý: Nhà thầu có quyền khởi kiện
ngay ra Tòa án khi có kiến nghị trong đấu thầu và không lựa chọn cách giải quyết
hành chính theo thủ tục nêu trên.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
1: Đơn kiến nghị của nhà thầu (Bản
gốc);
2: Các tài liệu kèm theo để diễn
giải, chứng minh cho các kiến nghị trong đơn (Bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
Đơn kiến nghị của nhà thầu phải
được gửi đến trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu. Thời
hạn giải quyết được tính từ khi đơn vị có trách nhiệm giải quyết nhận được đơn
của nhà thầu:
- Bước 1: Bên mời thầu giải quyết
tối đa là 5 ngày làm việc;
- Bước 2: Đơn vị được giao làm
chủ đầu tư giải quyết tối đa là 7 ngày làm việc;
- Bước 3: Hội đồng tư vấn về giải
quyết kiến nghị thu thập thông tin, tài liệu, ý kiến và Báo cáo Người có thẩm
quyền trong thời hạn tối đa là 20 ngày.
Người có thẩm quyền ra quyết định
giải quyết trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Báo cáo
của Hội đồng tư vấn.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư; Bên mời thầu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bên mời thầu; Chủ đầu tư; Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị; Người
có thẩm quyền
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): 0,01% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng
tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (khoản 3 Điều 6 Nghị định
85/2009/NĐ-CP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng.
23. Xử lý tình huống trong đấu
thầu
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bên mời thầu báo cáo
Chủ đầu tư về tình huống trong đấu thầu cần được xử lý;
- Bước 2: Chủ đầu tư quyết định
biện pháp xử lý tình huống trong đấu thầu;
- Bước 3: Trong các trường hợp:
điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu;
xem xét tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc thay đổi hình thức lựa chọn nhà
thầu khác, thì Chủ đầu tư báo cáo Người có thẩm quyền quyết định biện pháp xử
lý tình huống.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính,
trường hợp đặc biệt thì qua điện thoại, thư điện tử, fax (sau đó hoàn tất thủ tục
bằng văn bản);
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước (sau đó hoàn tất thủ tục bằng văn bản).
* Thành phần hồ sơ:
1: Báo cáo của Bên mời thầu hoặc
của Chủ đầu tư (Bản gốc);
2: Các tài liệu liên quan kèm
theo để diễn giải, đề xuất cho các kiến nghị trong báo cáo (Bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Bên mời thầu báo cáo đến chủ đầu
tư trong thời hạn không quá 4 giờ đối với trường hợp tại thời điểm đóng thầu,
đóng sơ tuyển, hết hạn nộp hồ sơ quan tâm, hết hạn nộp hồ sơ đề xuất đối với
chào hàng cạnh tranh có ít hơn 3 nhà thầu nộp hồ sơ.
- Trường hợp cho phép các nhà thầu
được chào lại giá dự thầu thì cần thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào lại giá
tối đa là 10 ngày.
- Trường hợp điều chỉnh giá gói
thầu trong kế hoạch đấu thầu đã duyệt thì người có thẩm quyền có trách nhiệm
phê duyệt điều chỉnh trong thời gian tối đa là 10 ngày và phải trước thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ chào lại giá, kể từ ngày nhận được báo cáo của chủ đầu tư.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Chủ đầu tư quyết định (hoặc Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết
định trong các trường hợp Chủ đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định
biện pháp xử lý tình huống).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bên mời thầu; Chủ đầu tư; hoặc Người có thẩm quyền (trong trường hợp Chủ
đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định biện pháp xử lý tình huống).
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng.
24. Thẩm định phương án lựa
chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư lập phương
án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt và trình lên Thủ tướng Chính phủ,
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành;
- Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tiến hành thẩm định phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt và
báo cáo kết quả thẩm định lên Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
* Cách thức thực hiện:
- Theo hệ thống bưu chính;
- Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
1: Phương án lựa chọn nhà thầu
trong trường hợp đặc biệt do Chủ đầu tư lập (Bản gốc);
2: Các tài liệu liên quan kèm
theo để diễn giải cho phương án đề xuất trong báo cáo (Bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 30 ngày
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ quản
lý ngành.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng
25. Báo cáo về thông tin của nhà
thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư ký hợp đồng với nhà
thầu được lựa chọn;
- Chủ đầu tư gửi báo cáo bằng
văn bản, bằng thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi Bộ quản lý
ngành (đối với dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ hoặc do Bộ trưởng quyết định
đầu tư), Bộ Xây dựng (đối với các gói thầu xây lắp) và gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư ở địa phương (đối với dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương) để tổng hợp
và theo dõi.
* Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước;
- Qua Internet (trên Trang thông
tin điện tử về đấu thầu);
- Qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần hồ sơ: Báo cáo về thông tin của nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ: 03 - 04
bộ
* Thời hạn giải quyết:
Cung cấp các thông tin cho Báo Đấu
thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng
ký kết với nhà thầu nước ngoài có hiệu lực.
* Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng (trường
hợp gói thầu xây lắp) và Sở Kế hoạch và Đầu tư
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư
- Cấp Bộ: Cơ quan, bộ phận giúp
việc liên quan do Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ quy định;
- Cấp tỉnh: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp tỉnh
- Cấp huyện: Bộ phận giúp việc của
UBND cấp tỉnh
- Cấp xã: UBND cấp xã, Ban QLDA.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Đưa vào hồ sơ quản lý thông tin
nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam.
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Báo cáo về thông tin của nhà thầu
nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam theo mẫu của phụ lục III Nghị định 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và việc lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng.
MẪU BÁO CÁO VỀ THÔNG TIN CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI
VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
[TÊN
CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]
[Tên dự án/Gói thầu]
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
|
|
……..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO VỀ THÔNG TIN
CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ hợp đồng đã ký giữa [Ghi
tên chủ đầu tư] và nhà thầu [Ghi tên nhà thầu nước ngoài trúng thầu]
để thực hiện gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án]
thực hiện tại [Ghi địa điểm thực hiện gói thầu] với giá ký hợp đồng là [Ghi
giá hợp đồng đã ký], [Ghi tên chủ đầu tư] báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư một
số thông tin về nhà thầu trúng thầu như sau:
1. Tên hợp đồng [Ghi số hợp đồng,
ngày ký]: ……………………………
2. Tên nhà thầu trúng thầu:
………………………………………………..
3. Địa chỉ đăng ký tại nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch:…………………….…………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………… Fax:
……………………………….
E-mail: …………………………Website (nếu
có): ………………………
4. Địa chỉ chi nhánh hoặc văn phòng
đại diện tại Việt Nam (nếu có):
………………………………….…………………………………………………
Số điện thoại: ………………… Fax:
…………………………………….
E-mail: …………………. Website (nếu
có): ……………………………..
5. Thời gian thực hiện gói thầu:
từ ngày…….tháng ……năm ….đến ngày…..tháng ….năm……. [Ghi theo thời gian thực
hiện gói thầu trong hợp đồng đã ký].
6. Tổng số cán bộ, chuyên gia được
huy động để thực hiện gói thầu:
Trong đó:
- Tổng số cán bộ, chuyên gia Việt
Nam: …………… người
- Tổng số cán bộ, chuyên gia nước
ngoài: ……… người
Cố vấn trưởng: …….; giám đốc dự
án: ……; đội trưởng: ……….; lao động phổ thông: ……………
7. Tên, ngày tháng năm sinh, số
hộ chiếu của các cán bộ chủ chốt nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện gói thầu,
bao gồm:
1)…………………………………………………………………………
2)…………………………………………………………………………
3)…………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ….. (nếu có);
- Lưu KH&ĐT tỉnh/thành phố …
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
26. Đăng ký người sử dụng
trên hệ thống đấu thầu điện tử tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn
* Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư, Bên mời thầu/Nhà
thầu khai báo thông tin trên Hệ thống;
- Chủ đầu tư, Bên mời thầu/Nhà thầu
gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc theo đường công văn đến Cơ quan vận hành Hệ thống.
- Cơ quan vận hành Hệ thống kiểm
tra tính chính xác của bản đăng ký điện tử trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký bằng
văn bản do Chủ đầu tư, Bên mời thầu/Nhà thầu gửi đến. Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan vận hành Hệ thống chấp nhận Chủ đầu tư, Bên mời thầu/Nhà thầu được tham
gia Hệ thống và xác nhận trên Hệ thống; trường hợp hồ sơ không chính xác hoặc
chưa đầy đủ, Cơ quan vận hành Hệ thống thông báo lý do trên Hệ thống để Chủ đầu
tư, Bên mời thầu/Nhà thầu biết bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký trên cho phù
hợp.
- Chủ đầu tư, Bên mời thầu/Nhà
thầu tự kiểm tra tình trạng đăng ký trên Hệ thống. Nếu đã được chấp nhận, Chủ đầu
tư, Bên mời thầu/Nhà thầu bổ sung thông tin để có thể nhận chứng thư số và sử dụng
Hệ thống.
* Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước;
- Qua Internet (trên Trang thông
tin điện tử về đấu thầu tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn);
- Qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp chứng thư số;
- Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Chứng minh nhân dân người đại
diện pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 03 ngày kể từ khi Cơ
quan vận hành Hệ thống nhận được hồ sơ đăng ký.
* Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Nhà thầu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Nhà thầu
nhận được chứng thư số để sử dụng và thao tác các nghiệp vụ về đấu thầu
trên Hệ thống http://muasamcong.mpi.gov.vn.
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Theo mẫu do Hệ thống
http://muasamcong.mpi.gov.vn tạo ra trong quá trình khai báo thông tin.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
- Thông tư 17/2010/TT-BKH ngày
22/7/2010 Quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng.
27. Thẩm định hồ sơ yêu cầu
(HSYC)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị lập HSYC có trách
nhiệm trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt HSMT, đồng thời gửi cho cơ quan, tổ chức
thẩm định;
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định tiến hành thẩm định HSYC;
- Bước 3: Cơ quan, tổ chức thẩm
định trình báo cáo thẩm định HSYC lên chủ đầu tư.
* Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ yêu cầu
- Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự
toán (đối với mua sắm thường xuyên)
- Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, kế hoạch đấu thầu điều chỉnh (nếu có)
- Tài liệu về thiết kế (quyết định
phê duyệt thiết kế (nếu có) kèm theo dự toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp)
- Các văn bản pháp lý liên quan
khác (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa là 20 ngày.
* Cơ quan thực hiện:
- Cấp Bộ: Cơ quan, tổ chức được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Hội
đồng quản trị hoặc Giám đốc Doanh nghiệp giao nhiệm vụ cơ quan, tổ chức thẩm định
đối với gói thầu thuộc Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung
ương, doanh nghiệp là Chủ đầu tư
- Cấp tỉnh: Sở KH&ĐT trường
hợp dự án do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là chủ đầu tư (khi có
yêu cầu)
Các cấp khác: Chủ đầu tư giao
cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình việc tổ chức thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao thẩm định không đủ năng lực thì chủ đầu tư tiến hành lựa chọn một tổ chức
tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28/10/2010 của Bộ
KH&ĐT quy định chi tiết thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-BKH ngày 01/02/2010 của Bộ KH&ĐT
quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
- Mẫu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BKH ngày 27/5/2010 của Bộ KH&ĐT quy định
chi tiết về chào hàng cạnh tranh - Mẫu hồ
sơ yêu cầu chỉ định thầu dịch vụ tư vấn ban hành kèm theo Thông tư số
09/2011/TT-BKHĐT ngày 07/9/2011 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết lập hồ sơ
yêu cầu chỉ định thầu dịch vụ tư vấn
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2009/QH11
ngày 29/11/2005
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
- Thông tư số 21/2010/TT-BKH
ngày 28/10/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu
- Thông tư số 04/2010/TT-BKH
ngày 01/02/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định
thầu xây lắp
- Thông tư số 11/2010/TT-BKH
ngày 27/5/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh
- Thông tư số 09/2011/TT-BKHĐT
ngày 07/9/2011 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu
dịch vụ tư vấn
28. Phê duyệt Hồ sơ yêu cầu
(HSYC)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bên mời thầu trình phê
duyệt HSYC, đồng thời gửi cho cơ quan, tổ chức thẩm định
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức thẩm
định trình báo cáo thẩm định HSYC
- Bước 3: Chủ đầu tư phê duyệt
HSYC.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ yêu cầu
- Báo cáo thẩm định HSYC
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa 10 ngày kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định
* Cơ quan thực hiện:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (đối với dự án do mình là chủ đầu tư)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng cơ quan
khác ở địa phương (đối với dự án do mình là chủ đầu tư)
- Hội đồng quản trị, giám đốc
doanh nghiệp (đối với dự án do mình là chủ đầu tư)
- Các cấp khác: Người đứng đầu đơn
vị được người có thẩm quyền (người quyết định đầu tư) giao nhiệm vụ là chủ đầu
tư
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt HSYC
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-BKH ngày 01/02/2010 của Bộ KH&ĐT
quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp.
- Mẫu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BKH ngày 27/5/2010 của Bộ KH&ĐT
quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh.
- Mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu dịch vụ tư vấn
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BKHĐT ngày 07/9/2011 của Bộ KH&ĐT
quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu dịch vụ tư vấn.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 - Nghị định 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và việc lựa chọn
nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- Thông tư số 21/2010/TT-BKH
ngày 28/10/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu
- Thông tư số 04/2010/TT-BKH
ngày 01/02/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định
thầu xây lắp
- Thông tư số 11/2010/TT-BKH
ngày 27/5/2010 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh
- Thông tư số 09/2011/TT-BKHĐT
ngày 07/9/2011 của Bộ KH&ĐT quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu
dịch vụ tư vấn.