ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1469/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
12 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC; LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ
KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10 /2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1323/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
1395/QĐ-BKHĐT ngày 10/8/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp
giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2166/TTr- SKHĐT ngày 30/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức; lĩnh vực thành lập
và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành
Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Danh mục và nội dung cụ thể
của các thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày
10/7/2023 sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
- Thủ tục hành chính có số thứ
tự 105, 106, 107, 108 trong lĩnh vực đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
- Thủ tục hành chính có số thứ
tự 1, 2, 3, 4, 5 trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh;
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC I
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG
HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC; LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BỔ
SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức dịch vụ công
|
Lĩnh vực Đầu tư sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các tài trợ nước
ngoài
|
1
|
2.002551.000.00.00.H10
|
Quyết định chủ trương đầu tư
các dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài
|
5
|
Toàn trình
|
A2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
Lĩnh vực Đầu tư sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các tài trợ nước
ngoài
|
1
|
1.008423.000.00.00.H10
|
Quyết định đầu tư chương trình
dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng
đầu cơ quan chủ quản
|
15
|
Toàn trình
|
2
|
2.001991.000.00.00.H10
|
Quyết định phê duyệt văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
|
18
|
Toàn trình
|
3
|
2.002053.000.00.00.H10
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng
năm
|
24
|
Toàn trình
|
4
|
2.002050.000.00.00.H10
|
Kế hoạch thực hiện chương
trình, sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm
|
26
|
Toàn trình
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A1. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI BỔ SUNG
1. Quyết
định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao tổ chức lập báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư nộp trực tuyến hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn
bản qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp
nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ:
số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
(hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) gửi hồ sơ
đề xuất chủ trương đầu tư lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan, đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư
(hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) thông báo
đến đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các cơ quan liên quan, sau khi hoàn chỉnh nộp lại hồ sơ cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư (hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập).
Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
(hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) tổng hợp ý
kiến góp ý bằng văn bản của đơn vị có chức năng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
- Bước 5: Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư dự án.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho đơn vị
lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (đồng thời kết quả được đính kèm theo hồ
sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công).
- Bước 7: Bộ phận trả kết quả
thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho đơn vị lập báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư.
* Trường hợp các nội dung của
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của
Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất
chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 13: Ủy ban nhân dân tỉnh giao đơn vị trực thuộc lập báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình,
dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi gồm:
(a) Tờ trình đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất
chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội
bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi;
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIa, Ib, Ic kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(e) Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc
d) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể
từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.
đ) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thẩm định cơ sở (nếu thành lập).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định chủ trương đầu tư
dự án của Hội đồng nhân dân tỉnh.
h) Lệ phí:
- Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự
án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định Số 114/2021/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019,
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP .
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
Phụ
lục IVa
MẪU
TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN
VAY ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ......
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019,
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ
lục IVb
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình/dự án ...
Kính
gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng năm ... của cơ quan (Tên cơ quan
trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật
Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN.
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN .......
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương
trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công. Nghị định của
Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có)....
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ
lục IIIe
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY
ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng
Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn
ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và
ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước
ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn
cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách
địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn
hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường
hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước
áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại
một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều
kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải
ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình,
dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền
vững của chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước:
Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện
trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến,
khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước
ngoài.
A2. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản. Mã số TTHC: 1.008423. 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với chương trình đầu tư
công do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Chủ chương trình lập báo cáo
nghiên cứu khả thi chương trình và nộp trực tuyến hồ sơ trên Cổng dịch vụ công
hoặc gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho
bộ phận tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
(hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định
của các đơn vị có liên quan, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi chương trình và nộp lại cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Hội đồng thẩm định
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập).
Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
(hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) tổng hợp ý
kiến các đơn vị, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công và dự
thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình.
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi
kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ
chương trình (đồng thời kết quả được đính kèm theo hồ sơ thủ tục hành chính
trên phần mềm Dịch vụ công).
Bước 6: Bộ phận trả kết quả thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho chủ chương trình.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án và nộp trực tuyến hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn bản qua dịch
vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Địa chỉ, số 727, QL
14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
(hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định,
chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định đầu tư (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Hội đồng thẩm
định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi
kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ đầu
tư (đồng thời kết quả được đính kèm theo hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm
Dịch vụ công).
Bước 6: Bộ phận trả kết quả thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho chủ đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết
định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về
xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế
tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương
trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương
án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương
trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên
quan
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ
tài liệu
d) Thời hạn giải quyết:
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công:
Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
đ) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thẩm định cơ sở (nếu thành lập).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đầu tư chương trình, dự án.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019,
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP .
2. Quyết
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư). Mã số TTHC:
2.001991. 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án
không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ CP và dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị
dự án đầu tư do cơ quan, tổ chức quản lý và không phải thực hiện trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư hoặc đơn vị
chuẩn bị dự án nộp trực tuyến hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn bản qua
dịch vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Địa chỉ, số 727,
QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và
các tài liệu liên quan khác (nếu có);
(Trường hợp dự án, phi dự án có
quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý
kiến của các cơ quan liên quan).
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý
về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án,
phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của địa phương, đơn vị thực hiện và thụ
hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn,
cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ
yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước
ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực
tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc
còn khác nhau giữa các bên.
Bước 5: Căn cứ kết quả thẩm định
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt
Văn kiện dự án, phi dự án. Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư
do địa phương quản lý, căn cứ kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện dự án.
Nội dung chính của Quyết định
phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự
án; (II) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan
chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động
và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức
vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
Bước 6. Sau khi Văn kiện dự án,
phi dự án được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
văn bản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có
liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp
lai của Ủy ban nhân dân tỉnh và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp
thực hiện.
Bước 7: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
Bước 8: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi
kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ đầu
tư hoặc đơn vị chuẩn bị dự án (đồng thời kết quả được đính kèm theo hồ sơ thủ tục
hành chính trên phần mềm Dịch vụ công).
Bước 9: Bộ phận trả kết quả thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho chủ đầu tư hoặc đơn vị
chuẩn bị dự án.
- Đối với dự án, phi dự án
quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Sở Kế hoạch và Đầu tư không tổ
chức thẩm định. Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi
dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện dự án, phi dự án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự
án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan
liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án,
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo
cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật đầu tư công năm 2019,
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
Phụ
lục V
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tinh.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TĂNG VỐN DỰ ÁN
Nếu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
Phụ
lục VI
MẪU
VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ
ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu
tài trợ đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước
ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các
bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phí dự án; năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
3. Kế
hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn
đối ứng. Mã số TTHC: 2.002053. 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc
tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án,
chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án. Chủ chương trình, chủ dự án nộp trực
tuyến hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính công
ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Địa chỉ, số 727, QL 14, phường Tân Bình,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi hồ sơ chương
trình, dự án về Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét và phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự
án, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực
hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan
có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và
phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ đầu
tư hoặc đơn vị chuẩn bị dự án (đồng thời kết quả được đính kèm theo hồ sơ thủ tục
hành chính trên phần mềm Dịch vụ công).
- Bước 5: Bộ phận trả kết quả
thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho chủ chương trình,
chủ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự
án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng
(vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
đ) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP .
4. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
hằng năm. Mã số TTHC: 2.002050. 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trên cơ sở kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; căn cứ
tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét
chuẩn bị hồ sơ nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn bản qua dịch
vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, QL
14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước để trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là
một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của tỉnh.
Bước 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
Bước 3. Hằng năm, vào thời điểm
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách
hàng năm của tỉnh.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế
hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ
quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Ủy
ban nhân dân tỉnh, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến
độ thực hiện của chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần
chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy
trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp
phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều 43 Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP .
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm,
chủ dự án gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và thông qua Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định
phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công
tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo
hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính,
các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
Không có
đ) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt
h) Lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP .
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC CẤP HUYỆN
Lĩnh vực thành lập và hoạt động
của Hộ kinh doanh
1. Đăng
ký thành lập hộ kinh doanh. Mã số TTHC 1.001612.000.00.00.H10.:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Người thành lập hộ kinh doanh
hoặc hộ kinh doanh thực hiện đăng ký hộ kinh doanh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc gửi trực tiếp hồ sơ đến Bộ phận một
cửa cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
- Khi tiếp nhận hồ sơ (trực
tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucongbinhphuoc.gov.vn) hoặc
trực tiếp), Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và trao Giấy
biên nhận (hoặc sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử nếu nộp hồ
sơ trực tuyến).
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cập nhật và xử lý 01 hồ sơ đồng thời trên 02 phần mềm đối với hồ sơ nộp
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và sau đó cập nhật trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại trang http://dangkyhkd.dkkd.gov.vn)).
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện sau khi tiếp nhận hồ sơ nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh, số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy (nếu Doanh nghiệp chưa có tạo lập
hồ sơ điện tử) và tải lên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại
trang dangkyhkd.dkkd.gov.vn).
Hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh truyền thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh sang Hệ thống
ứng dụng đăng ký thuế; Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký
thành lập hộ kinh doanh từ hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền
sang và tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin theo quy định của pháp luật về
đăng ký thuế.
- Trường hợp thông tin phù hợp
theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự
động tạo mã số hộ kinh doanh và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với
hộ kinh doanh; đồng thời truyền các thông tin này sang hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp thông tin không
phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký
thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh;
Trên cơ sở thông tin do Hệ
thống ứng dụng đăng ký thuế cung cấp, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh và Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho
người thành lập hộ kinh doanh; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp, Phòng
Tài chính - Kế hoạch phải ra Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh cho hộ kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện cập nhật kết quả
giải quyết trên cổng dịch vụ công của tỉnh và kết thúc hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch
phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh
doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
(nếu có).
Bước 3: Trả kết quả:
Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa cấp huyện để trả
kết quả cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử sử dụng chữ ký số trên phần mềm đăng ký trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (nội dung này sẽ thực hiện khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ trực tuyến):
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số đề ký xác
thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công: http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa cấp huyện.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(i) Giấy đề nghị đăng ký hộ
kinh doanh;
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh
doanh trong trường hợp các
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iv) Bản sao văn bản ủy quyền của
thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
UBND cấp huyện.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cá nhân, đại diện hộ gia đình.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
h) Lệ phí:
100.000 đồng/lần cấp (Theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của
HĐND tỉnh Bình Phước).
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh
doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2023/TT- BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
(i) Hộ kinh doanh được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh
doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh được đặt
theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ;
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh
doanh theo quy định.
(ii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện
tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân
khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực
tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan)
văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản
2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01⁄2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ
kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký
hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 02/2023/T7-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày … tháng … năm ……
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ
in hoa): ………………………… Giới tính: …...
Sinh ngày: …./…./…….. Dân tộc:
……………………. Quốc tịch: ………...
Mã số thuế cá nhân (nếu có):
…………………………………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□
Căn cước công dân
□
Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
………………………………………………
Ngày cấp: …./…./…….. Nơi cấp:
……………………………………………
Có giá trị đến ngày (nếu có):
…./..../........
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……………………………………...
Xã/Phường/Thị trấn:
……………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: …………………………….
Tỉnh/Thành phố:
…………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:
……………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ……………………………..
Tỉnh/Thành phố:
…………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………………….
Email (nếu có): ……………
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi
là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ………………………………
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh
doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………
Xã/Phường/Thị trấn:
…………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: …………………………………
Tỉnh/Thành phố:
……………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):
…………………………. Fax (nếu có): ………………
Email (nếu có):
………………………………. Website (nếu có): …………
3. Ngành, nghề kinh doanh1:
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Ngành, nghề kinh doanh chính
(Đánh dấu x để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
|
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ,
VNĐ): …………………………………………
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế
(chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
…………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:
………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: …………………………………
Tỉnh/Thành phố:
……………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………………….
Email (nếu có): ………………
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động3
(trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này):
/..../…./……..
5.3. Tổng số lao động (dự kiến):
……………………………………………
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ
kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh
doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt động
|
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn
|
Phường/ xã
|
Quận/huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chủ thể thành lập hộ kinh
doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân
□
Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành
viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh4:
STT
|
Họ tên
|
Ngày,tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ
kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký
thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ
hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp
danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành
viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh
thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng
đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký
trên.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)5
|
___________________
1 - Hộ kinh doanh có
quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm:
- Các ngành, nghề cấm đầu tư
kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Ghi tên ngành và
mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh
doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự
do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
3 Trường hợp hộ kinh
doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động
đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4 Chỉ kê khai trong
trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê
khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.
5 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
2. Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Mã số TTHC: 2.000720. 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Chủ hộ kinh doanh có trách
nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ
quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Khi thay đổi nội dung đăng ký
hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều 90 Nghị định
01/2021/NĐ-CP , hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Trường hợp thay đổi chủ hộ
kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển
địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh
doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới.
- Khi tiếp nhận hồ sơ (trực
tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucongbinhphuoc.gov.vn) hoặc
trực tiếp), Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và trao Giấy
biên nhận (hoặc sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử nếu nộp hồ
sơ trực tuyến).
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cập nhật và xử lý 01 hồ sơ đồng thời trên 02 phần mềm đối với hồ sơ nộp
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và sau đó cập nhật trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại trang http://dangkyhkd.dkkd.gov.vn)).
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện sau khi tiếp nhận hồ sơ nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh, số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy (nếu Doanh nghiệp chưa có tạo lập
hồ sơ điện tử) và tải lên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại
trang dangkyhkd.dkkd.gov.vn).
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; sau khi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện cập
nhật kết quả giải quyết trên cổng dịch vụ công của tỉnh và kết thúc hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông
báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh
doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi
trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Khi được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
cũ.
Bước 3: Trả kết quả:
Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa cấp huyện để trả
kết quả cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử sử dụng chữ ký số trên phần mềm đăng ký trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (nội dung này sẽ thực hiện khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ trực tuyến):
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số đề ký xác
thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công: http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa cấp huyện.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều
90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
(i) Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
(ii) Bản sao biên bản họp thành
viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với
trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Đối với trường hợp thay đổi
chủ hộ kinh doanh:
(i) Thông báo thay đổi chủ hộ
kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ
kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
(ii) Hợp đồng mua bán hoặc các
giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp
đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận
quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh
doanh do thừa kế;
(iii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iv) Bản sao văn bản ủy quyền của
thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi bán, tặng cho, thừa
kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày
chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được
tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
- Đối với trường hợp hộ kinh
doanh chuyên địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác
nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ
đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới:
(i) Bản sao Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
(ii) Bản sao biên bản họp thành
viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iii) Bản sao giấy tờ pháp lý của
cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người
thành lập hộ kinh doanh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh
doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi
trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
đ) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
UBND cấp huyện.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Hộ kinh doanh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
h) Lệ phí: 30.000
đồng/lần cấp (Theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
Bình Phước).
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Công dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Thông báo về việc thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Thông báo thay đổi chủ hộ
kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
(i) Chủ hộ kinh doanh có trách
nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ
quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
(ii) Khi được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
cũ.
(iii) Hộ kinh doanh được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh
doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh được đặt
theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ;
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh
doanh theo quy định.
(iv) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện
tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bán giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân
khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số đề ký trực
tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (can) văn
bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2
Điều) Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ
kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký
hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
PHỤ
LỤC III-2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ………………….1
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): …………………………………..
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
……………………………………………
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
……………………………………………….
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):
…………………………. Fax (nếu có): ………………..
Email (nếu có): ……………………………….
Website (nếu có): ………….
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
(Hộ
kinh doanh chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi)
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI TÊN HỘ KINH DOANH
Tên
hộ kinh doanh sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ HỘ KINH DOANH
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh
sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………
……………………………………………………………………………......
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ………………………………….
………………………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố:
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):
…………………………. Fax (nếu có): ………………
Email (nếu có):
………………………………. Website (nếu có): …………
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận
thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ nhận
thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh).
Hộ kinh doanh cam kết trụ sở hộ
kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA HỘ KINH DOANH
Danh sách các thành viên hộ gia
đình tham gia hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI VỐN KINH DOANH
Vốn kinh doanh đã đăng ký (bằng
số, bằng chữ, VNĐ): ……………………
………………………………………………………………………………..
Vốn kinh doanh sau khi thay đổi
(bằng số, bằng chữ, VNĐ): ………………
.………………………………………………………………………………..
Thời điểm thay đổi vốn:
……………………………………………………………
Hình thức tăng, giảm vốn:
………………………………………………………….
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH2
1. Bổ sung ngành, nghề kinh
doanh sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bổ sung
ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ
quan đăng ký kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung
|
Mã ngành3
|
Ngành, nghề kinh doanh chính
(Trường hợp một trong các ngành, nghề kinh doanh được bổ sung là
ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X vào ô này)
|
2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh
sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bỏ ngành, nghề
kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký
kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký
|
Mã ngành4
|
Ngành, nghề kinh doanh chính
(Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bỏ là ngành, nghề kinh doanh
chín thì đánh dấu X vào ô này)
|
3. Sửa đổi ngành, nghề kinh
doanh chính5 (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh chọn một
trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh làm
ngành, nghề kinh doanh chính và trong trường hợp thay đổi nội dung chi tiết của
ngành, nghề kinh doanh chính):
STT
|
Tên ngành nghề kinh doanh
|
Mã ngành
|
Lưu ý: Trường hợp
hộ kinh doanh thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, hộ
kinh doanh kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai
ngành, nghề kinh doanh được bổ sung tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh
được bỏ tại mục 2.
____________________
1 - Trường hợp hộ
kinh doanh thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo quy định tại
khoản 4 Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch
nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Các trường hợp hộ kinh doanh
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh còn lại theo quy định tại Điều
90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ
kinh doanh đã đăng ký.
2 - Hộ kinh doanh có
quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư
kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
3, 4 Ghi tên ngành
và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề
kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được
ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
5 Ghi tên ngành và
mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1. Đăng ký bổ sung, thay đổi
các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu
|
Thông tin đăng ký cũ
|
Thông tin đăng ký mới
|
- Chỉ tiêu 5.1: Địa chỉ nhận
thông báo thuế trên tờ khai Phụ lục III-1
- …
|
|
|
2. Đăng ký địa điểm kinh
doanh (Đối với trường hợp phát sinh thêm địa điểm kinh doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt động
|
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn
|
Phường/xã
|
Quận/ huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG
BÁO BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Hộ kinh doanh bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hộ kinh doanh như sau:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)6
|
____________________
6 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ
LỤC III-3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
......,
ngày...... tháng...... năm....
|
THÔNG
BÁO
Thay
đổi chủ hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): ................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
..............................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
...................................................................................
Điện thoại (nếu có):
.................................................................. Fax (nếu
có): ..........
Email (nếu có):
............................................................. Website (nếu
có): ...............
Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh
doanh với các nội dung sau:
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh
dấu X vào ô thích hợp):
Thành viên hộ gia đình ủy quyền
cho người khác là chủ hộ kinh doanh □
Tặng cho hộ kinh doanh □
Bán hộ kinh doanh □
Thừa kế hộ kinh doanh □
1. Người tặng cho/Người
bán/Người chết/Chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): .............................................. Giới tính: ......
Sinh ngày:
........./....../........ Dân tộc: ...... Quốc tịch: .......................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□ Căn cước công dân
□
Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
........................................................................
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp:
............................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu
có): .../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .....................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.........................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................
Tỉnh/Thành phố:
...............................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .....................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.........................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................
Tỉnh/Thành phố:
........................................................................................................
Điện thoại (nếu có):
................................................ Email (nếu có):
...............
2. Người được tặng cho/Người
mua/Người thừa kế/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa): ..................................................... Giới tính: …….
Sinh ngày: ................
/............... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch:
..........
Loại giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□ Căn cước công dân
□
Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
........................................................................
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp:
............................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có):
.../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .....................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.........................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................
Tỉnh/Thành phố:
...............................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .....................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.........................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................
Tỉnh/Thành phố:
...............................................................................................
Điện thoại (nếu có):
....................................................... Email (nếu có):
........
………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của
Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH DOANH SAU KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)1
|
CHỦ HỘ KINH DOANH TRƯỚC KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)2
|
____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
sau khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có phần này
trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các trường hợp
khác, chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
3. Tạm ngừng
kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh.
Mã số TTHC: 1.001570.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Trường hợp hộ kinh doanh tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh
doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ
kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh
hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Khi tiếp nhận hồ sơ (trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucongbinhphuoc.gov.vn) hoặc
trực tiếp), Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và trao Giấy
biên nhận (hoặc sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử nếu nộp hồ
sơ trực tuyến).
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cập nhật và xử lý 01 hồ sơ đồng thời trên 02 phần mềm đối với hồ sơ nộp
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và sau đó cập nhật trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại trang http://dangkyhkd.dkkd.gov.vn)).
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện sau khi tiếp nhận hồ sơ nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh, số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy (nếu Doanh nghiệp chưa có tạo lập
hồ sơ điện tử) và tải lên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại
trang dangkyhkd.dkkd.gov.vn).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy
xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc
hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ
kinh doanh;
Sau khi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện cập
nhật kết quả giải quyết trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và kết thúc hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch
phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh
doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
(nếu có).
Bước 3: Trả kết quả:
Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa cấp huyện để trả
kết quả cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử sử dụng chữ ký số trên phần mềm đăng ký trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (nội dung này sẽ thực hiện khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ trực tuyến):
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số đề ký xác
thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh
doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công: http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa cấp huyện.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(i) Thông báo về việc tạm ngừng
kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh;
(ii) Bản sao biên bản họp thành
viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng
ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
UBND cấp huyện.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ kinh doanh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy xác nhận về việc hộ kinh
doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
h) Lệ phí: Không
có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Thông báo về việc tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
(Phụ lục III-4, Thông tư số 02/2023/7T-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
(i) Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
(ii) Hộ kinh doanh gửi thông
báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã
đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
(iii) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh hợp lệ.
(iv) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện
tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân
khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số đề ký trực
tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan)
văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản
2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/T7-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ
kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký
hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
PHỤ
LỤC III-4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
......,
ngày...... tháng...... năm....
|
THÔNG
BÁO
Về
việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ
kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): .......................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
....................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
.........................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
...........................................................................
Điện thoại (nếu có):
..................... Fax (nếu có):
..............................................
Email (nếu có):............................
Website (nếu có):.........................................
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như
sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày
.../... /... đến hết ngày .../... /....
Lý do tạm ngừng kinh doanh:
………………………………………………..
2. Trường hợp tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh kể
từ ngày.............. tháng................... năm.......
Lý do tiếp tục kinh
doanh:.................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)1
|
____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
4. Chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh. Mã số TTHC: 1.001266.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Khi chấm dứt hoạt động kinh
doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Hộ kinh doanh có trách nhiệm
thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực
hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ
kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
- Khi tiếp nhận hồ sơ (trực
tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucongbinhphuoc.gov.vn)
hoặc trực tiếp), Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và trao Giấy
biên nhận (hoặc sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử nếu nộp hồ
sơ trực tuyến).
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cập nhật và xử lý 01 hồ sơ đồng thời trên 02 phần mềm đối với hồ sơ nộp
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và sau đó cập nhật trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại trang http://dangkyhkd.dkkd.gov.vn)).
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện sau khi tiếp nhận hồ sơ nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh, số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy (nếu Doanh nghiệp chưa có tạo lập
hồ sơ điện tử) và tải lên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại
trang dangkyhkd.dkkd.gov.vn).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch
phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh
doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động
của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh. Sau khi thông báo về việc chấm dứt hoạt động
của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện cập nhật
kết quả giải quyết trên cổng dịch vụ công của tỉnh và kết thúc hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả:
Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa cấp huyện để trả
kết quả cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử sử dụng chữ ký số trên phần mềm đăng ký trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (nội dung này sẽ thực hiện khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ trực tuyến):
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số đề ký xác
thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh
doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công: http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa cấp huyện.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(i) Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động của hộ kinh doanh;
(ii) Thông báo về việc chấm dứt
hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
(iii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iv) Bản gốc Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ kinh doanh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
h) Lệ phí: Không
có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục 1-5, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày
18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
(i) Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(ii) Hộ kinh doanh có trách nhiệm
thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực
hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ
kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
(iii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện
tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân
khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số đề ký trực
tiếp trên văn bản điện từ hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan)
văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản
2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ
kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải
được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của
người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ
kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký
hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ,
tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
PHỤ
LỤC III-5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
|
.......,
ngày...... tháng...... năm....
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): .......................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
....................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
.........................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
...........................................................................
Điện thoại (nếu có):
..................... Fax (nếu có):
..............................................
Email (nếu có):
............................ Website (nếu có):
.......................................
Thông báo chấm dứt hoạt động hộ
kinh doanh kể từ ngày ...... /......./.........
Hộ kinh doanh cam kết:
- Đã thanh toán đầy đủ/thỏa thuận
với chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác
chưa thực hiện;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo
này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)1
|
____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.
5. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Mã số TTHC: 2.000575. 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức
khác, hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh
doanh.
- Khi tiếp nhận hồ sơ (trực
tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucongbinhphuoc.gov.vn) hoặc
trực tiếp), Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và trao Giấy
biên nhận (hoặc sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử nếu nộp hồ
sơ trực tuyến).
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cập nhật và xử lý 01 hồ sơ đồng thời trên 02 phần mềm đối với hồ sơ nộp
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và sau đó cập nhật trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (tại trang http://dangkyhkd.dkkd.gov.vn)).
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Sau khi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện cập
nhật kết quả giải quyết trên cổng dịch vụ công của tỉnh và kết thúc hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch
phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh
doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Trường hợp hộ kinh doanh được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh của các lần trước đó không còn hiệu lực.
Bước 3: Trả kết quả:
Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả đến Bộ phận một cửa cấp huyện để trả
kết quả cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng
điện tử sử dụng chữ ký số trên phần mềm đăng ký trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (nội dung này sẽ thực hiện khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ trực tuyến):
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số đề ký xác
thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh
doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công: http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận một cửa cấp huyện.
c) Thành phần, Số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 0 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
đ) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh
doanh.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/lần
cấp (Theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước).
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục II]- 6, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày
18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội
dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện
tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân
khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số đề ký trực
tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan)
văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản
2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHIPĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ kinh
doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được
nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng
bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ
sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh
doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ
đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài
liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú: Các nội dung TTHC được
sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 885/0Đ-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt
động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư được viết bằng chữ in nghiêng.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
PHỤ
LỤC III-6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
|
.......,
ngày...... tháng...... năm....
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng
chữ in hoa): .......................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
....................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
.........................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
...........................................................................
Điện thoại (nếu có):
..................... Fax (nếu có):
..............................................
Email (nếu có):............................
Website (nếu có):.........................................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)1
|
_____________________
1 Chủ hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.