BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1463/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu
thầu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 402/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 13/3/2020 công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Trung
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1463/QĐ-BKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TRUNG ƯƠNG
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1463/QĐ-BKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU: LỰA CHỌN NHÀ
THẦU
1. Thủ tục
đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Đăng ký
thông tin nhà thầu, nhà đầu tư trên mạng
+ Nhà thầu, nhà đầu
tư đăng ký các thông tin của đơn vị mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại
địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống);
+ Nhà thầu, nhà đầu
tư in đơn đăng ký từ Hệ thống;
- Bước 2: Kiểm
tra trạng thái phê duyệt đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư trên mạng
- Bước 3: Nhận chứng
thư số trên mạng
- Bước 4: Đăng ký
người sử dụng chứng thư số trên mạng
b) Cách thức
thực hiện:
- Nhà thầu, nhà đầu tư có thể gửi hồ sơ đăng ký theo đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp đến Trung tâm hoặc gửi trên Hệ thống. Trường hợp gửi hồ sơ đăng
ký trên Hệ thống thì nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đăng ký
nhà thầu, nhà đầu tư (đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu đơn
vị);
- Bản chụp Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc các tài liệu tương
đương khác;
- Bản chụp Giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp
của nhà thầu, nhà đầu tư;
- Trường hợp
nhà thầu, nhà đầu tư đã đăng ký và có thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn thì không
phải nộp các tài liệu nêu trên, trừ đơn đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ đăng ký.
e) Cơ quan thực
hiện:
Trung tâm Đấu thầu
qua mạng quốc gia - Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động đấu thầu
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu
tư có tên trong danh sách cơ sở dữ liệu nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt
trên Hệ thống, được cấp chứng thư số tham gia đấu thầu qua mạng.
i) Lệ phí: 550.000 VNĐ (đã bao gồm 10% phí VAT) theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Thông
tư số 11/2019/TT-BKHĐT.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : Thực hiện theo form Mẫu do Hệ thống
hướng dẫn trong quá trình thực hiện đăng ký.
l) Yêu cầu, điều
kiện: Không có
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị
định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương;
- Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng
tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản
lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn
trả;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
2. Thủ tục thay đổi, bổ sung các thông tin của nhà thầu,
nhà đầu tư đăng ký tham gia vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
a) Trình tự thực
hiện:
Nhà thầu, nhà đầu
tư tự thực hiện thay đổi, bổ sung thông tin theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống.
Đối với các thông tin không thể tự thay đổi, bổ sung, nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin đến Trung
tâm theo địa chỉ công khai trên Hệ thống về nội dung thông tin cần thay đổi, bổ
sung.
b) Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu
tư tự thực hiện thay đổi, bổ sung thông tin theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống
hoặc gửi văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin đến Trung tâm trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện .
c) Thành phần
hồ sơ:
- Công văn của
nhà thầu, nhà đầu tư về việc thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký tham gia vào Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài liệu
liên quan đến nội dung cần thay đổi, bổ sung.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ.
e) Cơ quan thực
hiện:
Trung tâm Đấu thầu
qua mạng quốc gia - Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông tin của nhà
thầu, nhà đầu tư được sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có
l) Yêu cầu, điều
kiện: Không có
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị
định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương;
- Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng
tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản
lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn
trả.
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
3. Chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
a) Trình tự thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai
trên Hệ thống về việc chấm dứt hoặc tạm ngừng
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị chấm
dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống đến
Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về việc chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia;
- Các tài
liệu liên quan đến nội dung chấm dứt hoặc tạm ngừng (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc
gia, Cục Quản lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã có tên
trong cơ sở dữ liệu danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà
đầu tư được chấm dứt, tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không quy định.
l) Yêu cầu, điều
kiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị
định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương;
- Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng
tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản
lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn
trả;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
4. Khôi phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia
a) Trình tự thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai
trên Hệ thống về khôi phục việc tham gia Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị về khôi
phục việc tham gia Hệ thống đến Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về khôi phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài
liệu liên quan đến nội dung khôi phục (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc
gia, Cục Quản lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã chấm dứt
hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà
đầu tư được khôi phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
i) Lệ phí khôi phục: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không
l) Yêu cầu, điều
kiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị
định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương;
- Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng
tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản
lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn
trả;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU: LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
1. Danh mục
dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự
thực hiện
- Nhà đầu tư lập
hồ sơ đề xuất dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất, xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư; bằng văn bản.
c) Thành phần
hồ sơ:
Hồ sơ đề xuất
dự án do nhà đầu tư chuẩn bị bao gồm các nội dung sau đây:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm cam kết chịu mọi chi chí, rủi
ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;
- Nội dung đề
xuất dự án đầu tư gồm: Tên dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, sơ bộ tổng
chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn,
tiến độ đầu tư; phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Hồ sơ về tư
cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu
cầu sử dụng đất;
- Các tài liệu
cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
d) Số bộ hồ
sơ: 01
đ) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn
30 ngày kể từ khi nhận được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, xác định yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất,
trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư
có xử dụng đất, xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
do nhà đầu tư đề xuất.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt danh mục dự án do nhà đầu tư đề xuất.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí,
lệ phí): không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.