BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1085/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ CÔNG CHO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG
XANH
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày
25 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày
05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về
biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày
25 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về
tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-TTg ngày 27/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung),
Khung chính sách 2017 và Văn kiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí
hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
Giáo dục Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn phân loại đầu tư
công cho Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh” (sau đây gọi là Hướng dẫn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ Kế hoạch - Đầu tư, các Bộ ngành, địa phương được giao kế
hoạch đầu tư công có liên quan đến Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện Quyết định, nếu có
khó khăn vướng mắc, các đơn vị, các Bộ, và các địa phương phản ánh, gửi về
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường) để xử
lý./.
Nơi nhận:
-
Các
Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Xây
dựng, Công thương, Giao thông Vận tải,
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học
Công
nghệ và Y tế;
- UBND và Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các vụ thuộc Bộ KHĐT: THKTQD, KTĐP<,
PC,
KTNN, KTCN, KCHT&ĐT, TMDV,
LĐVH-XH,
TĐGSĐT.
-
Lưu:
VT, Vụ KHGDTN&MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thế Phương
|
HƯỚNG DẪN
PHÂN
LOẠI ĐẦU TƯ CÔNG CHO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1085/QĐ-BKHĐT ngày 16/7/2018)
MỤC
LỤC
Từ viết tắt
Giải thích từ ngữ
Phần I. Qui định chung
Phần II. Hướng dẫn xác định và phân loại
dự án ứng phó với BĐKH và TTX
Sơ đồ tóm tắt quy trình phân loại
2.2 Hướng dẫn từng bước qui trình phân
loại
2.2.1 Bước chuẩn bị: cần chuẩn
bị các biểu và thu thập thông tin, số liệu sau đây:
2.2.2 Bước 1: Rà soát và xác
định những dự án đầu tư có liên quan đến BĐKH-TTX
2.2.3 Bước 2: Mã hóa và xếp dự án theo
nhiệm vụ Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về
TTX và đóng góp quốc gia tự nguyện
2.2.4 Bước 3: Kiểm tra chất lượng kết
quả phân loại
2.2.5 Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết
quả phân loại đầu tư cho BĐKH-TTX
Phần III. Phụ Lục
Phụ lục 1. Mã phân loại theo mục tiêu
thích ứng và mục tiêu giảm nhẹ
Phụ lục 2. Mã phân loại theo nhiệm vụ
Phụ lục 3. Bảng phân loại gắn với các
chính sách trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược quốc gia về
tăng trưởng
xanh và Đóng góp do quốc gia tự quyết định.
Phần 4: Tài liệu tham khảo
Từ
viết tắt
BĐKH
|
Biến đổi khí hậu
|
Bộ KH-ĐT
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ NNPTNT
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
CPEIR
|
Báo cáo chi tiêu công
và đầu tư cho biến đổi khí hậu
|
NDC
|
Đóng góp quốc gia tự quyết định
|
NSNN
|
Ngân sách nhà nước
|
NSTW
|
Ngân sách trung ương
|
QĐ
|
Quyết định
|
TTX
|
Tăng trưởng xanh
|
UBQG về BĐKH
|
Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu
|
Vụ KHGDTN và MT
|
Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và
Môi trường
|
Giải
thích từ ngữ
Trong phạm vi tài liệu
này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Đầu tư cho biến đổi khí hậu và tăng
trưởng xanh (BĐKH-TTX)
là đầu tư cho các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu để thực hiện
các nhiệm vụ Chiến lược về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
2. Đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu là đầu tư
cho các hoạt động nhằm mục đích giảm khả năng dễ bị tổn thương của con người,
tài sản, cơ sở hạ tầng và hệ thống tự nhiên trước những tác động hiện tại và
tương lai của biến đổi khí hậu, bằng cách duy trì hoặc gia tăng khả năng phục hồi
thông qua tăng cường khả năng thích ứng,
và/hoặc giảm mức độ bị ảnh hưởng trước những yếu tố này.1
3. Đầu tư cho giảm nhẹ biến đổi khí hậu là đầu tư
cho các hoạt động nhằm mục đích thúc đẩy nỗ lực cắt giảm hoặc hạn chế
phát thải khí nhà kính hoặc tăng cường hấp thụ khí nhà kính (GHG),2
4. Phân loại đầu tư công cho biến đổi khí hậu -
tăng trưởng xanh là căn cứ vào các định nghĩa, tiêu chí về thích ứng, giảm
nhẹ biến đổi khí hậu trong Hướng dẫn này để xác định một dự án đầu tư là có
liên quan đến thích ứng hoặc giảm nhẹ BĐKH; xác định vốn đầu tư của dự án cho
thích ứng hoặc giảm nhẹ và mã hóa dự án theo mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc
gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp tự nguyện cắt giảm khí nhà
kính của Việt Nam (NDC).
5. Đầu tư công là hoạt động đầu
tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
(Khoản 15, Điều 4, Luật Đầu tư công).
6. Vốn đầu tư công gồm: vốn ngân sách
nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu
chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,
vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư
nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân
sách địa phương để đầu tư. (Khoản 21, Điều 4, Luật Đầu tư công).
7. Dự án đầu tư công là dự án đầu
tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công (Khoản 13, Điều
4, Luật Đầu tư công)
8. Kế hoạch đầu tư công là một
tập hợp các mục tiêu, định hướng, danh mục chương trình, dự án đầu tư công; cân
đối nguồn vốn đầu tư công, phương án phân bổ vốn, các giải pháp huy động nguồn
lực và triển khai thực hiện. (Khoản 18, Điều 4, Luật Đầu tư công)
9. Chương trình đầu tư công là
một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu
phát triển kinh tế-xã hội. (Khoản 7, Điều 4, Luật Đầu tư công)
10. Năng lực thích ứng là khả
năng các hệ thống, thể chế, con người và những sinh vật khác có thể điều chỉnh
trước những tổn thất tiềm tàng, tận dụng cơ hội hoặc ứng phó với các hậu quả.3
11. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi
về tình trạng khí hậu mà có thể là sự thay đổi khí hậu được xác định bằng những thay đổi về
giá trị trung bình và/hoặc phương sai của những đặc tính khí hậu và tình trạng
khí hậu đó kéo dài trong một giai đoạn dài, thường là nhiều thập kỷ hoặc lâu
hơn. BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động từ
bên ngoài như sự điều chế của chu trình mặt trời, phun trào núi lửa và những
thay đổi nhân tạo liên tục trong thành phần khí quyển hoặc trong sử dụng đất.4
12. Thích ứng với biến đổi khí hậu là hoạt động
nhằm mục đích giảm khả năng dễ bị tổn
thương của con người, tài sản, cơ sở hạ tầng và hệ thống tự nhiên trước những
tác động hiện tại và tương lai của biến đổi khí hậu, bằng cách duy trì hoặc tăng khả năng
chống chịu thông qua tăng khả năng thích ứng, và/hoặc giảm mức độ bị ảnh hưởng
trước những yếu tố này.5
13. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu
là hoạt động nhằm mục đích thúc đẩy nỗ lực giảm hoặc hạn chế phát thải khí nhà
kính hoặc tăng cường hấp thụ khí nhà kính.6
14. Hệ thống cảnh báo sớm là tập
hợp các năng lực cần thiết để tạo ra và phổ biến các thông tin cảnh báo kịp thời
và có ý nghĩa để cho phép các cá nhân, cộng đồng và tổ chức bị đe dọa có thể
chuẩn bị hành động kịp thời và thích hợp nhằm giảm nguy
cơ thiệt hại.
15. Phát thải khí nhà
kính
là phát thải các khí gây biến đổi khí hậu bị kiểm soát bởi Nghị định
thư Kyoto gồm: CO2, CH4, N2O, HFCS, PFCS,
SF6 và các loại
khí khác được qui định trong Nghị định thư Kyoto.
16. Sức chống chịu là khả năng
của các hệ thống xã hội, kinh tế và môi trường ứng phó với một sự kiện hoặc xu
hướng hay xáo trộn nguy hiểm, ứng phó hoặc tổ chức lại theo những cách để duy trì chức năng,
bản sắc và cấu trúc thiết yếu, đồng thời duy trì khả năng thích ứng, học tập và
chuyển đổi.7
17. Khả năng dễ bị tổn thương là khuynh hướng
hoặc xu hướng bị ảnh hưởng xấu. Khả năng dễ bị tổn thương bao gồm nhiều khái niệm
và yếu tố, trong đó có
độ nhạy cảm hoặc
tính mẫn cảm với những tổn thất và thiếu khả năng để ứng phó và thích ứng.8
Phần I. Qui định
chung
1.1 Đối tượng
thực hiện
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Khoa học,
Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường) là đơn vị trực tiếp áp dụng Hướng dẫn để
xác định và phân loại đầu tư công cho BĐKH-TTX và các Vụ liên quan trong Bộ
KH-ĐT là đơn vị phối hợp thực hiện phân loại.
b) Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên
quan đến BĐKH-TTX: Bộ Nông nghiệp phát triển Nông thôn, Bộ Giao
thông, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ khác.
c) Sở Kế hoạch đầu tư và các đơn vị
liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây viết là địa phương).
1.2. Phạm vi
áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng để phân loại các
dự án đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thuộc danh mục dự án kế hoạch đầu
tư công hàng năm hoặc 5 năm của các Bộ, ngành và địa phương9.
1.3. Mục đích
Hướng dẫn này nhằm mục đích trang bị
cho các Bộ, ngành và địa phương công cụ để đánh giá việc phân bổ ngân sách đầu
tư công cho ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX ở cấp quốc gia, ngành,
và địa phương. Cụ thể, Hướng dẫn này sẽ giúp:
a) Xác định và phân loại các dự án đầu
tư công cho mục tiêu về BĐKH-TTX theo một qui trình thống nhất;
b) Hình thành số liệu, thông tin về dự
án đầu tư công cho BĐKH-TTX, tạo cơ sở để theo dõi và báo cáo định kỳ về phân bổ
vốn đầu tư công cho BĐKH-TTX theo các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về BĐKH,
Chiến lược quốc gia về TTX và đóng góp quốc gia tự quyết định;
c) Tăng cường tính minh bạch trong việc
phân bổ vốn đầu tư
công cho BĐKH-TTX;
d) Cung cấp thông tin giúp tăng cường
lồng ghép ứng phó với BĐKH-TTX vào quá trình hoạch định chính sách và xem xét
quyết định các chương trình, dự án đầu tư;
e) Nâng cao mức độ sẵn sàng của Việt
Nam trong việc tiếp cận, quản lý và điều phối các dòng tài chính quốc tế cho
BĐKH-TTX.
1.4. Tổ chức
thực hiện, trách nhiệm của Bộ KH-ĐT, các Bộ, ngành và địa phương
1.4.1. Giai đoạn từ 2018-2020:
a) Định kỳ hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chịu trách nhiệm báo cáo Chính phủ về tình hình phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách cho lĩnh vực BĐKH-TTX;
b) Các Bộ (qui định ở Điều
1.1) và địa phương (sẽ xác định sau khi Quyết định có hiệu lực) có trách nhiệm
cung cấp tài liệu về các dự án đầu tư công BĐKH-TTX thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ, địa phương cho Bộ KH-ĐT để phục vụ phân loại, khi được yêu cầu;
c) Vụ trưởng Vụ Khoa học, Giáo dục,
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị liên quan
trong Bộ KH-ĐT thực hiện phân loại vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
cho BĐKH-TTX;
(i) Các đơn vị sau đây có trách nhiệm phối
hợp, cung cấp tài liệu của ngành, lĩnh vực đơn vị phụ trách cho Vụ Khoa học,
Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường:
○ Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
○ Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
○ Vụ Kinh tế công nghiệp
○ Vụ Kinh tế nông nghiệp
○ Vụ Kinh tế dịch vụ
○ Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị
○ Vụ Kinh tế đối ngoại
○ Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
(ii) Tài liệu các đơn vị liên quan
cung cấp để phân loại gồm:
○ Danh mục chương trình, dự án đầu tư
theo quyết định giao kế hoạch đầu tư công (hàng năm, hoặc trung hạn 5 năm) của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho các Bộ, địa phương10;
○ Quyết định đầu tư chương trình, dự
án (lựa chọn) trong danh mục đầu tư công nêu trên;
○ Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư công của Bộ, ngành, địa phương theo thông tư 03/2017/TT-BKHĐT của
Bộ KH-ĐT.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Khoa học,
Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường) tổ chức tập huấn, hướng dẫn các đơn vị liên quan
áp dụng các tiêu chí, qui trình phân loại đầu tư công cho BĐKH-TTX trong quá
trình lập kế hoạch đầu tư công hàng năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm.
1.4.2. Giai đoạn
sau 2020
a) Các Bộ, ngành và địa phương được
giao kế hoạch đầu tư công chủ trì thực hiện phân loại, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về tình hình đầu tư công cho BĐKH-TTX của ngành, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ, ngành, địa phương.
b) Định kỳ hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp báo cáo Chính phủ và Ủy ban Quốc gia về BĐKH tình hình phân bổ ngân sách đầu
tư công cho BĐKH-TTX của cả nước, trên cơ sở báo cáo của các Bộ, ngành và địa
phương.
Phần
II. Hướng dẫn xác định và phân loại dự án ứng phó với BĐKH và TTX
2.1 Tổng quan
về qui trình xác định và phân loại đầu tư công cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh (sau đây viết là qui trình phân loại)
Quy trình phân loại được xây dựng phù
hợp với nguyên tắc và nội dung lập kế hoạch đầu tư công theo qui định hiện
hành.
Quy trình phân loại nhất quán với nguyên tắc và phương
pháp áp dụng chung của các Ngân hàng Phát triển Đa phương để theo dõi các
nguồn tài chính cho thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Quy trình
phân loại gồm 4 bước chính như sau (sơ đồ):
a) Bước 1: Rà soát và xác định các chương
trình, dự án (sau đây viết là dự án) là có liên quan đến BĐKH-TTX; mã hóa dự án
là thích ứng (A), giảm nhẹ (M), hoặc vừa thích ứng, vừa giảm nhẹ (AM); Phân
tích nội dung của dự án để xác định mức
vốn đầu tư cho thích ứng, giảm nhẹ của từng dự án hoặc hợp phần dự án:
b) Bước 2: Xếp những dự án đã được xác
định có liên quan đến BĐKH-TTX ở trên theo mã phân loại tương ứng với các nhiệm
vụ của Chiến lược quốc gia về BĐKH và Chiến lược quốc gia về TTX (policy-based
typology);
c) Bước 3: Kiểm tra chất lượng của kết
quả phân loại;
d) Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết quả
phân loại đầu tư cho BĐKH-TTX của quốc gia, ngành hoặc lĩnh vực và địa phương.
Sơ đồ tóm tắt
quy trình phân loại
2.2 Hướng dẫn
từng bước qui trình phân loại
2.2.1 Bước chuẩn bị: cần chuẩn bị các biểu
và thu thập thông tin, số liệu sau đây:
a) Biểu 111: Thông tin
cơ sở ban đầu: Danh mục dự án đầu tư công dùng để phân loại lấy từ biểu giao kế
hoạch đầu tư công chi tiết đến từng dự án (biểu áp dụng cho Bộ, ngành trung
ương/địa phương) theo các quyết định giao kế hoạch đầu tư công trong năm.
Tùy theo thời điểm phân loại, ngoài
quyết định giao kế hoạch đầu tư công hàng năm (thường vào cuối tháng 12 hàng năm),
có thể có quyết định khác về điều chỉnh hoặc bổ sung kế hoạch đầu tư công trong
năm, cũng cần được thu thập để không bỏ sót dự án.
Danh mục này bao gồm thông tin từ tổng
hợp đến chi tiết từng chương trình, dự án về tình hình giao vốn và thực hiện vốn
đầu tư công của từng Bộ, địa phương;
phân chia theo ngành, lĩnh vực, theo thời gian, địa điểm thực hiện dự án. Các
thông tin của biểu này cần được lưu giữ trong suốt qui trình phân loại, sử dụng để phân tích về
tình hình đầu tư cho thích ứng, giảm nhẹ BĐKH-TTX so với tổng mức đầu tư chung
của Bộ, ngành, địa phương, là cơ sở để lập báo cáo tổng hợp cuối cùng ở bước 4.
b) Biểu 2: Tổng hợp thông tin
phân loại: Dữ liệu dùng để điền số liệu,
thông tin liên quan đến BĐKH-TTX của dự án (theo Bộ/địa phương) để thực hiện
phân loại;
Biểu 2 được thiết kế trên cơ sở rút gọn từ
biểu 1, loại bỏ dữ liệu không liên quan đến qui trình phân loại, giữ lại những
dữ liệu có sẵn cần thiết
và bổ sung dữ liệu liên quan đến tiêu chí đánh giá dự án BĐKH-TTX.
Nội dung biểu 2 bao gồm:
(i) Dòng: danh mục dự án của ngành,
lĩnh vực liên quan đến BĐKH-TTX.
Danh mục dự án trong bảng 2 được “lọc
sơ bộ”12 từ danh mục dự án đầu tư công ban đầu trong biểu 1 tùy theo mức độ
hiểu biết về nội dung dự án; nếu xác định được các dự án thuộc ngành, lĩnh vực
hoàn toàn không liên quan đến BĐKH-TTX, ví dụ như xây dựng trụ sở, cơ quan Nhà
nước ở Thành phố, thị xã, đầu tư cho văn hóa, thể thao, an ninh, quốc
phòng, v.v.
có
thể loại ra để không mất thời gian thu thập quyết định đầu tư và phân loại đối
với dự án này.
(ii) Cột: A, B, C, D, E, F là các dữ
liệu về tên dự án, địa điểm xây dựng, số quyết định đầu tư, tổng vốn đầu tư, vốn
đầu tư được phân bổ năm kế hoạch của từng dự án. Dữ liệu này đã có sẵn trong biểu
1.
Cột: G, H, I, J, K, P, Q là các thông
tin liên quan đến đầu tư cho BĐKH-TTX phải điền thêm trong quá trình phân loại.
c) Thu thập Quyết định đầu tư của dự án.
Xác định Dự án có liên quan đến thích ứng
hay giảm nhẹ BĐKH-TTX, là căn cứ vào việc xem xét các thông tin của dự án có
đáp ứng hay không theo định nghĩa,
tiêu chí về thích ứng hay giảm nhẹ nêu trong hộp 1. Vì vậy, yêu cầu có Quyết
định đầu tư của Dự án là điều kiện bắt buộc để áp dụng qui trình phân loại này.
Ngoài Quyết định đầu tư, các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư như Quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo tiền khả thi, báo cáo khả thi, nếu có, là
nguồn cung cấp thông tin chi tiết, rất hữu ích cho qui trình phân loại.
d) Kết quả bước
chuẩn bị:
(i) Biểu 1- Thông tin cơ sở ban đầu:
Danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công hàng năm của Bộ, địa phương.
(ii) Biểu 2- Tổng hợp thông tin phân
loại: Danh mục các dự án đầu tư công với thông tin, dữ liệu phục vụ phân loại.
(iii) Tài liệu dự án: Quyết định đầu
tư dự án, hoặc các tài
liệu liên quan khác của dự án có các thông tin theo danh mục của Biểu 2 dưới đây
để phục vụ phân
loại.
Biểu
1: Thông tin cơ sở ban đầu về danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm kế
hoạch
DANH MỤC DỰ
ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(VỐN TRONG NƯỚC)
NĂM 2017
13
(Kèm theo Quyết
định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự
án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian
Khởi công - Hoàn
thành
|
QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu
tư điều chỉnh đã được Thủ
tướng Chính phủ giao Kế hoạch các năm
|
Lũy kế vốn
đã bố trí đến hết năm 2016
|
Kế hoạch đầu
tư vốn NSTW năm 2017
|
Ghi chú
|
Số quyết định
ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
|
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
NGÀNH ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 2: Tổng
hợp thông tin phân loại
TT
|
Tên dự án
(và hợp phần trường
hợp chỉ có hợp phần liên
quan thích ứng/giảm nhẹ 14)
|
Địa điểm
|
QĐ đầu tư ban đầu
hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được cấp thẩm
quyền giao KH các năm
|
Vốn đầu tư (NSNN) được
giao năm kế hoạch
(Tỷ đồng)
|
Mã thích ứng/Giảm nhẹ
|
Tổng vốn đầu tư cho
BĐKH-TTX
|
Mã phân loại theo nhiệm
vụ
|
Mục tiêu của dự án
hoặc chương trình
|
Bối cảnh dễ bị tổn thương
do rủi ro khí hậu (đối với dự án thích ứng)
|
Số quyết định đầu tư
|
Tổng vốn đầu tư (tất cả các nguồn)
(Tỷ đồng)
|
Trong đó vốn NSNN
(Tỷ đồng)
|
Thích ứng
(Tỷ đồng)
|
Giảm nhẹ
(Tỷ đồng)
|
Thích ứng
|
Giảm nhẹ
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
P
|
Q
|
1
|
Copy từ biểu 1
|
Copy từ biểu 1
|
Copy từ biểu 1
|
Copy từ biểu 1
|
Copy từ biểu 1
|
Copy từ biểu 1
|
Điền ở bước 1
|
Điền ở bước 1
|
Điền ở bước 1
|
Điền ở bước 2
|
Điền ở bước 2
|
Trích từ QĐ đầu tư và
tài liệu liên quan
|
Trích từ QĐ đầu tư và tài liệu liên
quan
|
2
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
-------
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 Bước 1: Rà soát
và xác định những dự
án đầu tư có liên quan đến BĐKH-TTX
Các câu hỏi sau cần được trả lời trong Bước
1:
Trong kế hoạch đầu tư công hàng năm
hoặc trung hạn của
Bộ, ngành và địa phương, những dự án nào đóng góp vào hoạt động ứng phó với
BĐKH và thúc đẩy TTX của Việt
Nam (nghĩa là những dự án nào có đóng góp vào thích ứng
và/hoặc giảm nhẹ tác động
của BĐKH)? Mức vốn đầu tư của dự án cho thích ứng, hoặc giảm nhẹ là bao nhiêu?
a) Nhiệm vụ của Bước 1:
(i) Xác định các dự án là thích ứng
hay giảm nhẹ BĐKH.
(ii) Xác định vốn đầu tư của từng dự án
cho thích ứng hoặc giảm nhẹ.
b) Hướng dẫn chi tiết:
(i) Xác định dự án là thích ứng (A)
hay giảm nhẹ (M), hoặc vừa thích ứng vừa giảm nhẹ (AM)
○ Theo danh mục
dự án trong biểu 2, căn cứ vào Quyết định đầu tư của dự án và tài liệu kỹ thuật
liên quan, đánh giá liệu các mục tiêu và các hoạt động đề ra trong chương
trình, dự án/ tiểu dự án/hợp phần dự án có góp phần thích ứng và/hoặc giảm nhẹ BĐKH
không? Cần phân tích càng chi tiết càng tốt, theo hướng dẫn trong Hộp 1.
○ Nếu dự án đáp
ứng tiêu chí thích ứng (theo hướng dẫn trong Hộp 1), nhập (A) vào Cột “G” của Mẫu báo cáo. Nếu dự án đáp ứng
tiêu chí giảm nhẹ (theo hướng dẫn trong Hộp 1), nhập (M) vào Cột “G” của Mẫu báo cáo. Nếu dự án đóng
góp cho cả thích ứng và giảm nhẹ, điền (AM) vào cột “G”.
(Lưu ý: Nếu Dự án đã được
xác định là đóng góp toàn bộ cho thích ứng hoặc giảm nhẹ, hoặc vừa thích
ứng, vừa giảm nhẹ thì không phải phân tích chi tiết theo hợp phần nữa).
○ Trường hợp dự
án không đóng góp toàn bộ cho thích ứng hoặc giảm thiểu, nhưng hợp phần của dự án
có đóng góp cho mục tiêu này, thì bổ sung tên hợp phần vào cùng dòng tên dự án ở cột “A” (viết
tắt để trong ngoặc
đơn).
○ Nếu thông tin từ
tài liệu dự án chưa đầy đủ, tham chiếu thêm Phụ lục 4 về mã phân loại
thích ứng, giảm nhẹ theo nhiệm vụ để quyết định xếp dự án thích ứng hay giảm nhẹ.
○ Nếu dự án không
đáp ứng theo tiêu chí ở Hộp 1, cũng không thuộc mã phân loại trong Phụ lục 4,
thì loại dự án khỏi quá trình phân loại, không xem xét tiếp.
Hộp 1 -
Tiêu chí xác định đầu tư cho BĐKH-TTX
(i) Một dự án được xác định là “thích
ứng” với BĐKH nếu dự án đó nhằm mục đích giảm khả
năng dễ bị tổn thương của con người, tài sản, cơ sở hạ tầng và hệ thống tự
nhiên trước những tác động hiện tại và tương lai của biến đổi khí
hậu, bằng cách duy
trì hoặc gia tăng khả năng
phục hồi thông qua tăng cường khả năng thích ứng, và/hoặc giảm mức độ bị ảnh
hưởng trước những yếu tố này.
Một dự án được xác định là thích ứng
với BĐKH khi tài liệu dự án có những nội dung sau:
○ Nêu được
bối cảnh dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH của dự án;
○ Nêu rõ mục
tiêu hoặc hoạt động của dự án sẽ giúp giải quyết tình trạng dễ bị tổn thương do
tác động của BĐKH;
○ Miêu tả rõ
mối liên kết trực tiếp giữa các hoạt động của dự án và tình trạng dễ bị tổn
thương do tác động của BĐKH.
(ii) Một dự án
được xác định là “giảm nhẹ” BĐKH nếu dự
án đó nhằm mục
đích và có các hoạt động thúc đẩy các nỗ lực để giảm, hạn chế phát
thải khí nhà kính, hoặc tăng cường hấp thụ khí nhà kính.
(iii) Một dự án
được xác định là “thích ứng và giảm nhẹ” nếu dự án
đó
nhằm mục đích và có các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu nêu trên về
thích ứng và giảm nhẹ.
|
Lưu ý:
Đối với các dự án thích ứng BĐKH, để xác định
tính dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH, nếu trong Quyết định đầu tư không
có thông tin, cần tra cứu
thêm trong tài liệu dự án, bao gồm “Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư”, “Báo cáo khả thi”, “Báo
cáo giải trình kinh tế kỹ thuật”. Có thể tham khảo thêm kịch bản biến đổi khí hậu
và nước biển dâng (2016) hoặc các báo cáo đánh giá chuyên ngành về tình trạng dễ
bị tổn thương của địa phương, vùng, cộng đồng, hệ sinh thái.v.v
Các chương trình đầu tư thông thường
bao gồm nhiều mục tiêu, nhiều dự án, khi phân loại các chương trình, phải thu
thập thông tin và phân tích theo từng dự án.
(ii) Xác định vốn đầu tư của
dự án cho thích ứng hoặc giảm nhẹ:
○ Nếu dự án được
xác định đóng góp toàn bộ cho mục tiêu thích ứng (A) hoặc giảm nhẹ (M): điền
toàn bộ tổng số vốn được phân bổ
năm kế hoạch ghi ở cột “F” vào cột “H” nếu dự án là thích ứng, vào cột “I” nếu dự án
là giảm nhẹ.
○ Nếu dự án xác
định là đóng góp toàn bộ cho cả 2 mục tiêu thích ứng và giảm nhẹ (AM) thì tùy
theo mức độ thông tin có trong tài liệu dự án, xử lý như sau:
○ Nếu tài liệu
dự án có số liệu: Điền số vốn ứng với
hoạt động thích ứng vào cột “H”; Điền số vốn ứng với hoạt động giảm nhẹ vào cột
“I”; (tổng vốn
BĐKH của dự án = H+I)
○ Nếu tài liệu
dự án không có số liệu, phân tổng vốn được phân bổ năm kế hoạch cột “F” theo tỷ lệ 50-50 cho
thích ứng và giảm nhẹ: Điền 50% giá trị ghi ở cột “F” vào cột “H”; 50% vào cột “I”; (Tổng vốn
BĐKH của dự án = H+I).
○ Nếu chỉ có hợp phần
của dự án đóng góp cho
thích ứng hoặc giảm nhẹ, thì chỉ điền số vốn ứng với hợp phần đó vào các cột “H”
hoặc “I”. Qui trình làm tương tự như trên tùy theo hợp phần dự án được xác định
là (A), hay (M), hoặc (AM). Đồng thời, bổ sung tóm tắt tên hợp phần (để trong ngoặc)
vào dòng tên của Dự án ở cột “A”.
c) Kết quả bước 1:
(i) Danh mục dự án đầu tư công có liên
quan đến BĐKH-TTX, được gắn mã (A), hoặc (M), hoặc (AM);
(ii) Xác định vốn đầu tư cho thích ứng
hay giảm thiểu của từng dự án.
Biểu 2- Tổng
hợp thông tin phân loại
Kết quả Bước 1 (từ cột A đến
cột I)
Thứ tự
|
Tên dự án
(và Tên hợp phần,
trường hợp chỉ có hợp phần
đáp ứng tiêu chí 15)
|
Địa điểm
|
QĐ đầu tư
ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được cấp thẩm quyền giao KH các năm
|
Vốn đầu tư (NSNN) được giao năm kế hoạch
(Tỷ đồng)
|
Mã Thích ứng/Giảm nhẹ
|
Tổng vốn đầu tư
cho BĐKH-TTX
|
Số quyết
định ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng vốn đầu tư (tất cả các nguồn)
(Tỷ đồng)
|
Tổng vốn NSNN
(Tỷ đồng)
|
Thích ứng
(tỷ đồng)
|
Giảm nhẹ
(tỷ đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
1
|
Dự án hạ tầng thủy lợi Tiểu vùng III- Nam Cà
Mau, huyện Trần Văn Thời, Cái
Nước.
|
Cà Mau
|
420/BNNPTNT
|
150
|
150
|
100
|
A
|
100
|
|
2
|
Dự án “Xây dựng hệ thống xử lý
thu hồi khí Biogas tận
dụng năng lượng nhiệt để thay thế dầu đốt FO và than, tại
Nhà máy tinh bột mì Thành Vũ -
Đaklak”.
|
Đak Lak
|
|
40
|
15
|
15
|
M
|
|
15
|
3
|
Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020.
|
|
(2711/QĐ-UBND 18/9/2015)
|
150
|
100
|
60
|
AM
|
50
|
10
|
4
|
Dự án “Nghiên cứu triển khai và đầu tư áp dụng
công nghệ xanh phục vụ sản xuất
công nghiệp sạch ít phát thải khí nhà kính”.
|
|
1006/QĐ-BNNPTNT-XD ngày 30/03/2016
|
0
|
40
|
15
|
M
|
|
15
|
d) Các ví dụ về xác định dự án liên
quan BĐKH-TTX
(i) Ví dụ xác định dự án thích ứng:
Dự án “Tạo bãi bồi, trồng rừng
để giảm xói mòn tại khu vực Nhà Mát” (Bạc liêu). QĐ số 1482/QĐ-UBND
ngày 28/8/2015. Theo tài liệu dự án:
○ Địa điểm dự
án: nằm ở xã Vĩnh Trạch Đông, xã
Hiệp Hiệp và phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu với tổng diện tích 117,53 km2
và dân số khoảng 60.000 người, (người Kinh, Khmer và Hoa); người dân bản địa định cư
lâu năm, sống chủ yếu bằng nghề cá và
sản xuất muối.
○ Bối cảnh dễ bị
tổn thương do tác động của BĐKH:
○ Theo kịch bản
biến đổi khí hậu (Bộ
TNMT, 2012), vào cuối thế kỷ 21, mực
nước biển từ KeGa đến Cà Mau sẽ tăng lên 59-75cm. Theo bản đồ về lũ lụt do Bộ
TNMT công bố, nếu mực nước biển dâng cao 1m, 39% diện tích ĐBSCL sẽ bị ngập. Tỉnh
Bạc Liêu có đê biển dài
56 km, nhưng phần lớn chưa được
củng cố. Rừng ngập mặn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đê biển, bảo tồn ven biển và đảm bảo
sinh kế cho người
dân địa phương. Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn trong tỉnh đã giảm với tốc độ cao vì
nhiều lý do, việc giảm rừng ngập mặn ảnh hưởng làm mất đất, mất rừng, ảnh hưởng mạnh đến
sinh kế của người dân.
○ Mục tiêu của dự án: Phục
hồi và phát triển rừng ngập mặn để thích ứng với biến đổi khí hậu và tạo sinh kế
cho người dân địa phương; Phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn để bảo vệ cuộc
sống và tài sản của người
dân, và bảo vệ môi trường.
○ Hoạt động của
dự án:
Trồng và bảo vệ 201,4 ha rừng ngập mặn. Từ năm 2017 đến
năm 2019: bảo vệ rừng trồng mới và trồng
thay thế, bổ sung nếu cây giống bị chết. Từ
năm 2015 đến năm 2016: xây dựng 12,33km rào bảo vệ bằng tre.
Từ năm 2017 đến năm 2019: duy trì, bảo dưỡng hàng
rào tre mới được xây dựng và sửa chữa nếu hư hỏng.
○ Giải thích mối
liên quan giữa mục tiêu, hoạt động của dự án nhằm giải quyết tình trạng dễ bị tổn thương của
hệ thống tự nhiên, hạ
tầng KT-XH và sinh kế của cộng đồng xã Nhà Mát, do ảnh hưởng BĐKH: Về hiệu quả
kinh tế xã hội, rừng ngập mặn trồng mới sẽ tạo ra đai rừng ngập mặn bảo vệ bờ
biển Bạc Liêu dài 10 km và góp phần bảo đảm an toàn và tài sản của người dân. Dự
án sẽ giúp giảm mất đất và mất rừng. Bên cạnh đó, khi hệ sinh thái rừng ngập mặn phục
hồi và phát triển, nó sẽ tạo ra môi
trường thuận lợi cho các loài thủy sản, thu hút các loài chim di cư và nhiều loài quý hiếm, làm tăng
đa dạng sinh học, tạo nguồn lợi thủy sản cho người dân trong việc đánh bắt
ven bờ; tạo công việc mới cho dân bản địa nếu khu vực này phù hợp với điều kiện
để phát triển du lịch sinh thái.
Về mặt môi trường, rừng ngập mặn trồng mới sẽ góp phần bảo vệ đa
dạng sinh học ven biển, làm sạch nước (bằng cách hấp thụ kim loại nặng) và giảm
phát thải khí nhà kính (bằng cách hấp thụ CO2). Đặc biệt,
xây dựng hàng rào bảo vệ mềm bằng tre thay vì bê tông cứng sẽ làm giảm ô nhiễm môi
trường.
Qua thông tin của dự án, tham chiếu với tiêu
chí trong hộp 1, cho thấy tài liệu dự án mô tả cụ thể bối cảnh dễ bị tổn thương của
dự án; mục tiêu và hoạt động dự án góp phần trực tiếp cải thiện khả năng thích ứng
của hệ thống tự nhiên,
hạ tầng kinh tế xã hội, đặc biệt là tạo việc làm, cải thiện sinh
kế cho cộng đồng dân cư tại địa bàn dự án hoạt động; Dự án đáp ứng các tiêu chí
để xếp loại là dự
án đóng góp hoàn toàn cho thích ứng với BĐKH (mã hóa A).
Lưu ý, phân tích tác động từ các hoạt
động chính (trồng rừng ngập mặn, hàng rào bảo vệ rừng) của dự án cho thấy, dự
án có góp phần vào giảm phát thải khí nhà kính (bảo tồn, tăng đa dạng sinh học,
hấp thụ khí CO2 giảm phát
thải khí nhà kính). Tuy nhiên hoạt động và mục tiêu chính chính của dự án nhằm
nâng cao khả năng thích ứng cho hệ thống hạ tầng và cộng đồng dân cư nên dự án xác định
là thích ứng BĐKH.
(ii) Dự án hạ tầng thủy lợi Tiểu vùng III-
Nam Cà Mau,
huyện Trần Văn Thời, Cái Nước (Quyết định CN 7420/BNNPTNT). Theo QĐ đầu tư, Dự
án có mục tiêu là “Chủ động cung cấp nước mặn sạch, giữ ngọt, tiêu
thoát nước thải phục vụ
7,420 ha nuôi trồng thủy sản, tiêu úng, xổ phèn phục vụ
sản xuất nông nghiệp, sử dụng đất hợp lý trên cơ sở nông, ngư kết hợp. Phát
triển các hệ xen canh, luân
canh bảo vệ môi trường
sinh thái trong khu vực”. Theo tiêu chí Hộp
1, dự án được xếp loại là thích ứng BĐKH, đánh dấu (A) vì nội dung của dự án bao gồm các hoạt động
thích ứng như “tưới, giữ nước ngọt, tiêu úng, xổ phèn, kết hợp nước thải phục vụ
nuôi trồng thủy sản” góp phần duy trì, gia tăng khả năng thích ứng
và chống chịu của hệ
thống thiên nhiên và con người đối với BĐKH.
(iii) Ví dụ về xác định dự án giảm nhẹ:
Dự án “Xây dựng hệ thống xử lý thu hồi
khí Biogas tận dụng năng lượng nhiệt để thay thế dầu đốt FO và than, tại Nhà
máy tinh bột mì Thành Vũ - Đaklak”. Theo QĐ đầu tư, mục tiêu dự án là “Tránh phát
sinh khí Methane (CH4)
từ việc xử lý nước thải bằng hồ sinh học thông qua việc xây dựng các
thiết bị phản ứng sản xuất
khí biogas dùng nhiệt sử dụng cho lò than truyền nhiệt 2.500.000 Kcal/h của dây
chuyền chế biến tinh bột thường và 1 lò hơi sử dụng dầu đốt
FO 4 tấn/giờ sử dụng
cho dây chuyền chế biến tinh bột biến tinh”. Theo tiêu chí trong
Hộp 1, dự án được phân loại giảm nhẹ, đánh dấu (M), vì mục tiêu
dự án trực tiếp giảm phát thải khí CO2, sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo
biogas thay thế cho nhiên liệu
truyền thống.
(iv) Ví dụ về xác định dự án vừa thích ứng vừa giảm nhẹ:
Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 (2711/QĐ-UBND
18/9/2015). Theo Quyết định đầu tư, Dự án có mục tiêu: “Bảo vệ và phát triển hệ thống rừng
phòng hộ ven biển ứng phó nước
biển dâng, chắn sóng, ổn định bãi bồi, bảo vệ đê biển, giảm nhẹ
thiên tai, BĐKH. Phục hồi và bảo vệ đa dạng sinh học,
hệ sinh thái rừng ngập mặn
nhằm bảo tồn bền vững bờ biển, tái tạo
tài nguyên biển. Tạo đai rừng phòng
hộ bền vững, tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính do
tăng diện tích rừng. Tăng ổn định bãi bồi, chống
xói lở bờ biển, bảo vệ 180 km đê biển và đầm nuôi
trồng thủy sản”. Theo tiêu
chí hộp 1, Dự án được xếp loại thích ứng và giảm nhẹ, đánh dấu là
(AM) vì: Dự án gồm các hoạt động thích ứng như: “Bảo vệ và phát
triển hệ thống rừng
phòng hộ ven biển ứng phó nước biển dâng, chắn sóng, ổn định
bãi bồi, bảo vệ đê biển, giảm nhẹ
thiên tai, BĐKH;... Tăng ổn định bãi bồi, chống xói lở bờ biển bảo vệ 180 km
đê biển”. Dự án cũng gồm
hoạt động giảm nhẹ như “Phục hồi và bảo vệ đa dạng
sinh học, hệ sinh thái rừng ngập mặn nhằm bảo tồn bền vững bờ biển, tái tạo tài
nguyên biển. Tạo đai rừng phòng hộ bền vững, giảm nhẹ khí phát thải do tăng diện
tích rừng.”
2.2.3 Bước 2: Mã hóa và xếp dự án theo
nhiệm vụ Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và đóng góp quốc
gia tự nguyện
Câu hỏi sau cần được trả lời trong Bước
2:
Các dự án thích ứng, giảm nhẹ đã xác
định ở Bước 1 gắn với các mục
tiêu của Chiến lược quốc gia về BĐKH, TTX và Cam kết đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) như thế
nào?
a) Nhiệm vụ bước 2: Liên kết dự
án đầu tư với mục tiêu, nhiệm vụ ưu tiên của Chiến lược Quốc gia về BĐKH và Chiến
lược quốc gia về TTX.
b) Hướng dẫn chi tiết:
(i) Bảng phân loại được thiết lập theo mục
tiêu, lĩnh vực và nhiệm vụ với cấu trúc phân loại CC-GG D M1.1 16(phụ lục
1, 2, 3)
○ CC-GG D: là ký tự mã phân
loại để chỉ “dự án đầu tư
cho BĐKH-TTX”
○ M (hoặc A):
là ký tự mã phân loại để chỉ “mục tiêu giảm
nhẹ” hoặc “mục tiêu thích ứng”
○ M1 (hoặc A1):
là ký tự mã phân loại chỉ các lĩnh vực
ưu tiên của mục tiêu giảm
nhẹ (hoặc mục tiêu thích ứng dựa trên các nhiệm vụ Chiến lược của Chiến lược quốc
gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định.
○ M1.1 (hoặc A1.1): là ký tự
mã phân loại để chỉ “Nhiệm
vụ cụ thể” trong từng lĩnh vực ưu tiên của mục tiêu giảm nhẹ hoặc của mục tiêu
thích ứng.
○ Phụ lục 1, 2,
giúp phân loại sắp xếp dự án theo các mã thích ứng, giảm thiểu.
○ Phụ lục 3
giúp liên kết dự án với các mục tiêu ưu tiên của Chiến lược quốc gia về BĐKH.
Chiến lược quốc gia về TTX và đóng góp quốc gia tự quyết định
(ii) Xếp dự án vào các nhiệm
vụ cụ thể của các chính sách ưu tiên cho BĐKH-TTX đã được mã hóa dựa trên bảng
phân loại ở Phụ lục 1 và 2.
Sử dụng bảng phân loại
trong các Phụ lục 1 và 2 để xác định mã nhiệm vụ cụ thể mà dự án là phù hợp nhất
(bắt đầu với lĩnh vực (M1 hoặc A1), tiếp theo
là nhiệm vụ M1.1 hoặc A1.1). Nếu dự án
tương ứng với mục tiêu-nhiệm vụ thích ứng điền mã phân loại tương ứng (CC-GG D
A1.1) vào Cột “J”
của Mẫu báo cáo. Nếu
dự án tương ứng với mục tiêu-nhiệm vụ giảm thiểu, điền mã phân loại tương ứng
(CC-GG D
M1.1)
vào cột “K” của mẫu báo cáo;
○ Đối với dự án
có đóng góp cho cả thích ứng và giảm nhẹ, điền mã phân loại thích ứng (CC-GG D
A1.1) vào cột “J” và mã phân loại giảm thiểu (CC-GG D M1.1) vào cột “K”. Việc
này chỉ áp dụng cho mã tương ứng với những nhiệm vụ sau: phát triển rừng bền vững,
phát triển nông nghiệp bền vững, phát triển thủy lợi bền vững, phát triển giao
thông bền vững, sản xuất năng lượng, chất lượng và cấp nước, thủy sản bền vững
và nuôi trồng thủy sản.
○ Nếu một dự án
không khớp với một mã phân loại
nào, loại bỏ dự án khỏi danh mục phân loại, không xem xét đến dự án này nữa.
iii) Liên kết dự án đã được mã hóa
theo mục tiêu và nhiệm vụ của thích ứng, giảm nhẹ BĐKH với các
chính sách ưu tiên của Chiến
lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược
quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
Dựa vào Phụ lục 3, rà soát xem các dự
án đã mã hóa ở bước “ii” ở trên là tương ứng, phù hợp với những chính sách ưu
tiên nào của từng Chiến lược; và điền mã phân loại tương ứng gắn với Chiến lược
quốc gia về BĐKH, Chiến lược
quốc gia về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định vào Cột “L, M, N” của Biểu
2.
c) Kết quả của Bước 2:
Dự án thích ứng, giảm nhẹ được mã hóa, phân loại và
liên kết với nhiệm vụ cụ thể của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX và
Đóng góp do quốc gia tự quyết định.
Biểu 2: Tổng hợp thông
tin phân loại
Kết quả Bước
2 (gồm cột A, và các cột từ G đến N)
TT
|
Tên dự án và (tên hợp phần nếu có)
|
Mã thích ứng/giảm thiểu
|
Mã phân loại theo
nhiệm vụ BĐKH-TTX
|
Ưu tiên chính sách trong Chiến lược quốc
gia về BĐKH
|
Ưu tiên chính sách trong Chiến lược quốc
gia về TTX
|
Ưu tiên chính sách trong Đóng góp do quốc
gia tự quyết định (NDC)
|
Thích ứng
|
Giảm nhẹ
|
A
|
G
|
J
|
K
|
L
|
M
|
N
|
1
|
|
[điền mã phân loại dựa vào hộp
1]
|
[điền mã phân loại dựa vào Phụ lục 2]
|
[điền mã phân loại dựa vào Phụ lục 2]
|
[Điền mã của ưu tiên chính sách trong Chiến
lược quốc gia về BĐKH gắn với mã phân loại theo Phụ lục 3]
|
[Điền mã của ưu tiên chính sách trong Chiến
lược quốc gia về TTX gắn với mã phân loại theo Phụ lục 3]
|
[Điền mã của ưu tiên chính sách trong NDC gắn
với mã phân loại theo Phụ lục 3]
|
2
|
Dự án đầu tư bảo vệ và
phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2015-2020
|
AM
|
CC-GG D A8.2
|
|
CC3
|
GG7
|
A2
|
|
|
CC-GG D M8.5
|
CC3
|
|
M6
|
(i) Ví dụ (biểu 2- kết
quả bước 2): Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 (số 2711/QĐ-UBND 18/9/2015). Theo
Quyết định đầu tư, dự án có mục tiêu: “Bảo vệ và phát triển hệ thống rừng
phòng hộ ven biển ứng phó nước biển dâng chắn sóng, ổn định
bãi bồi, bảo vệ đê biển, giảm nhẹ
thiên tai, BĐKH. Phục hồi và
bảo vệ đa dạng
sinh học, hệ sinh thái rừng ngập mặn nhằm bảo tồn bền vững
bờ biển, tái tạo
tài nguyên biển. Tạo đai rừng phòng hộ bền vững, giảm nhẹ khí phát thải do tăng diện
tích rừng. Tăng ổn định bãi, chống xói lở bờ biển bảo vệ 180 Km đê biển và đầm nuôi
trồng thủy sản”.
○ Theo tiêu chí
xác định dự án ở bước 1, dự
án đóng góp cho cả 2 mục thích ứng
và giảm nhẹ BĐKH, nên xếp loại AM;
○ Đối chiếu với tiêu chí phân loại phụ lục 1: Dự
án thuộc loại đầu tư trực tiếp cho BĐKH-TTX, mã phân loại là CC-GG D;
○ Hoạt động đầu tư thích ứng là “Bảo vệ và phát
triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển ứng phó nước biển dâng chắn sóng”, theo
phụ lục 1 tương ứng với mục tiêu thích ứng D A8;
○ Đối chiếu với phụ lục 2: Ứng với nhiệm
vụ cụ thể là “Bảo tồn hoặc
tái trồng rừng ngập mặn, các khu đất ngập nước và các hệ sinh thái khác để bảo vệ chống
lại nguy cơ ngập lụt”, mã hóa là CC-GG D A8.2;
○ Tương tự, đối với hoạt động đầu tư
giảm nhẹ, căn cứ theo phụ lục 4, hoạt động dự án tương ứng với nhiệm vụ “Bảo vệ và quản
lý bền vững rừng và các khu đất ngập nước”, mã hóa là CC-GG D M8.5.
○ Để xác định dự án đóng góp cho mục
tiêu, nhiệm vụ cụ thể nào của Chiến lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược quốc gia
về TTX và Đóng góp do quốc gia tự quyết định, sử dụng Phụ lục 3:
○ Hoạt động thích ứng CC-GG D A.8.2,
tương ứng với nhiệm vụ thích ứng Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, tăng khả năng giảm thải
cácbon và bảo tồn đa dạng sinh học (CC3) của Chiến lược quốc gia về BĐKH; Sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên (GG7) của Chiến lược
quốc gia về TTX; và Đảm bảo an sinh xã hội (A2) của Đóng góp do quốc gia tự quyết
định;
○ Hoạt động giảm nhẹ CC-GG
D M8.5, liên quan đến mục tiêu giảm nhẹ, nhiệm vụ “Bảo vệ và phát triển rừng
bền vững, tăng khả năng giảm nhẹ các bon
và bảo tồn đa dạng
sinh học”
(CC3)
của Chiến lược quốc gia về BĐKH; và nhiệm vụ “Quản lý và phát triển rừng bền vững,
tăng cường hấp thụ cácbon và các dịch vụ môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát
triển sinh kế và tạo thu nhập cho cộng đồng và những người phụ thuộc vào rừng”
(M6) của Đóng góp do quốc
gia tự quyết định.
Như vậy, dự án này đóng góp vào thực
hiện 4 nhiệm vụ cụ thể của Chiến lược quốc gia về BĐKH (CC3), Chiến lược quốc
gia về TTX (GG7) và Đóng góp do quốc
gia tự quyết định (A2,M6)
2.2.4 Bước 3: Kiểm tra chất lượng kết quả phân loại
Câu hỏi sau cần được trả lời
trong Bước 3: Liệu dữ liệu sử dụng để phân loại dự án
đầu tư cho BĐKH-TTX có đảm bảo chất lượng,
qui trình phân loại có minh bạch và đáng tin cậy
không?
a) Nhiệm vụ của bước 3:
Rà soát, đảm bảo quá
trình phân loại căn cứ trên các tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, số liệu chính
xác, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của báo cáo về phân loại đầu tư công cho
BĐKH-TTX.
b) Hướng dẫn chi tiết:
Có ba cột “O,P,Q” liên quan
đến đảm bảo và đánh giá chất lượng trong Mẫu báo cáo. Cột “O” về mục tiêu
của dự án và cột “P” về bối cảnh dễ bị tổn thương đối với dự án thích ứng, đã được thực hiện ở
bước 1. Cột “Q” yêu cầu giải thích về giải pháp, cách thức dự án giải quyết tình trạng
dễ bị tổn thương và thực hiện mục tiêu thích ứng hoặc giảm nhẹ. (Xem mô tả về Mẫu báo cáo
trong biểu 2 dưới đây). Cần thực
hiện các bước sau đây:
(i) Rà soát nội dung của cột “O” về các mục
tiêu liên quan đến thích ứng, hoặc giảm nhẹ, và nội dung cột “P” về tình trạng
dễ bị tổn thương (đã
thực hiện ở bước 1).
(ii) Điền nội dung cột “Q”: Giải thích
các biện pháp, hoạt động cụ thể trong dự án nhằm thực hiện mục tiêu thích ứng hoặc giảm
nhẹ đã nêu ở cột “O”
và tình trạng dễ bị tổn thương đã nêu ở cột “P”.
Biểu 2 - Tổng hợp thông tin phân loại
Kết quả bước
3 gồm cột A và các cột O, P, K
(A)
|
(B)
|
…
|
…
|
(O)
|
(P)
|
(Q)
|
Tên dự án
hoặc chương
trình
|
Số quyết định đầu
tư
|
Mã phân loại
|
|
Mục tiêu của
dự án hoặc chương
trình
|
Bối cảnh dễ bị tổn thương do
rủi ro khí hậu
(đối với dự án thích ứng)
|
Giải thích mối liên hệ đến BĐKH-TTX
|
|
|
|
|
[điền nội dung trình bày các mục tiêu, hoạt
động liên quan đến thích ứng nêu trong tài liệu]
|
[điền nội dung trình
bày các rủi ro liên
quan đến khí hậu mà dự án hoặc
chương trình dự kiến giải quyết,
nêu trong tài liệu)
|
[Điền nội dung giải thích
cách thức các biện pháp cụ thể sẽ đóng góp vào việc thích
ứng và/hoặc giảm nhẹ, dựa trên
tài liệu dự
án hoặc chương trình. Đối với hoạt động
thích ứng, nội
dung này phải tham chiếu
đến câu ghi
rõ ràng trong tài liệu dự án hoặc
chương trình về mục
tiêu giải quyết tình trạng dễ bị tổn thương đối với khí hậu nêu trong
cột E, và mô tả cách thức
tác động của các hoạt
động này nhằm đạt được mục
tiêu]
|
c) Kết quả: Đánh
giá được chất lượng dữ liệu
và đảm bảo kết quả phân loại theo yêu cầu.
Mẫu báo cáo được rà soát, đảm bảo danh mục dự
án được xác định có liên
quan BĐKH-TTX phù hợp với các định nghĩa, tiêu chí của qui trình phân loại.
2.2.5 Bước 4: Tổng hợp và báo cáo
kết quả phân loại đầu
tư cho BĐKH-TTX
Các câu hỏi sau đây được
trả lời trong Bước 4:
Tình hình phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách cho BĐKH-TTX năm kế hoạch? Đặc điểm của danh mục các dự án
và chương trình đầu tư cho BĐKH-TTX trong năm? Cơ cấu đầu tư cho thích ứng và
giảm nhẹ? Tỷ lệ vốn đầu tư
phân bổ cho những ưu
tiên chính sách của BĐKH-TTX so với tổng mức mức đầu tư của
quốc gia, của Bộ,
ngành, địa phương? Cơ cấu đầu tư cho các ưu tiên chính sách cụ thể về BĐKH-TTX? Tình hình
vốn đầu tư cho BĐKH-TTX phân bổ theo địa bàn (địa
phương, vùng, đặc biệt ở những địa bàn có tính tổn thương
cao)?
a) Nhiệm vụ của bước 4: Tập hợp danh
mục các dự án đã phân loại vào một bảng tổng hợp để phân tích
theo yêu cầu nội dung báo cáo Chính phủ và Ủy ban quốc gia về BĐKH.
b) Hướng dẫn chi tiết:
Cần xây dựng các bảng và biểu đồ sau
(cùng với nội dung mô tả kèm theo):
(i) Bảng tổng hợp đầy đủ dữ liệu phục
vụ phân tích,
báo
cáo
(ii) Bảng và biểu đồ về tình
hình chi đầu tư cho BĐKH-TTX có các thuộc tính dữ liệu sau:
○ Phân chia theo mục tiêu thích ứng
và/hoặc giảm nhẹ
○ Phân chia theo Bộ, ngành và/hoặc địa
phương
○ Phân chia theo lĩnh vực và nhiệm vụ
ưu tiên trong bảng phân loại
○ Phân chia theo tỷ lệ vốn đầu
tư cho BĐKH-TTX so với tổng vốn đầu tư của Quốc gia/Bộ/ngành /địa phương
○ Phân chia theo địa điểm thực hiện (địa
phương, vùng) của chương trình, dự án
○ Phân chia theo vốn đầu tư theo thời
gian (so sánh vốn đầu tư cho
BĐKH-TTX qua các năm ngân sách khác nhau)
Trên cơ sở dữ liệu tổng hợp theo Bộ,
ngành và địa phương; đơn vị phân loại (vụ KHGDTN-MT) sẽ xây dựng báo cáo về đầu
tư công cho BĐKH-TTX theo Bộ, ngành, địa phương và quốc gia; Báo cáo gồm phần
đánh giá tổng quan, kiến nghị và đề xuất về tình hình đầu tư công cho BĐKH-TTX
của năm kế hoạch và phần đánh giá phân tích cụ thể với các bảng và biểu đồ minh
họa về đầu tư công cho BĐKH-TTX.
c) Kết quả: Danh mục các
dự án có mã số phân loại, Bộ, địa phương và địa điểm thực hiện dự án, quy mô vốn
đầu tư; Báo cáo hàng năm về tình hình phân bổ vốn đầu tư cho BĐKH-TTX theo các
thuộc tính dữ liệu nói trên