BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số:
1068/2008/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Điều 67 và khoản 3 Điều 76 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Mẫu Báo cáo thẩm định kết
quả đấu thầu”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì Quyết định
số 419/2008/QĐ-BKH ngày 07/4/2008 hết hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, Vụ QLĐT (5).
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
MẪU BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1068/2008/QĐ-BKH ngày 15 tháng 8 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu báo cáo thẩm định kết quả đấu
thầu này áp dụng cho việc lập báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm thẩm định kết quả đấu thầu (gọi tắt là cơ quan/tổ chức thẩm định) đối với
gói thầu dịch vụ tư vấn (trường hợp nhà thầu là tổ chức), mua sắm hàng hóa, xây
lắp của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Đối với các hình thức lựa
chọn nhà thầu khác, cơ quan/tổ chức thẩm định có thể sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp.
Việc thẩm định không phải là
đánh giá lại hồ sơ dự thầu. Khi tiến hành thẩm định, cơ quan/tổ chức thẩm định
cần căn cứ vào các tài liệu do chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp, báo cáo đánh
giá của tổ chuyên gia đấu thầu hoặc tổ chức, đơn vị trực tiếp thực hiện việc
đánh giá hồ sơ dự thầu (tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, …) ý
kiến đánh giá của từng thành viên trực tiếp tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu và
các tài liệu liên quan nhằm đảm bảo tính trung thực, khách quan trong việc thẩm
định về kết quả đấu thầu.
Trong Mẫu này, những chữ in
nghiêng là nội dung mang tính gợi ý, hướng dẫn về cách trình bày và nội
dung của báo cáo thẩm định sẽ được người sử dụng cụ thể hóa theo từng gói thầu.
Mẫu báo cáo thẩm định này bao gồm các nội dung sau:
I. Khái quát về dự án và gói thầu
II. Tóm tắt quá trình đấu thầu
và đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu
III. Tổng hợp kết quả kiểm tra,
đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định
IV. Nhận xét và kiến nghị
PHỤ LỤC
Trong quá trình áp dụng Mẫu này,
nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên
quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
[TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
….,
ngày … tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Về
kết quả đấu thầu gói thầu [điền tên gói thầu])
Kính
gửi: [Điền tên người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền phê duyệt kết
quả đấu thầu]
Căn cứ văn bản trình duyệt số [điền
số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu] ngày [điền ngày tháng năm
văn bản trình duyệt] của [điền tên chủ đầu tư] về kết quả đấu thầu
gói thầu [điền tên gói thầu] thuộc dự án [điền tên dự án];
Căn cứ cuộc họp thẩm định (nếu
có) ngày [điền ngày tháng năm họp thẩm định] và văn bản giải trình (nếu
có) của [điền tên chủ đầu tư];
[Điền tên cơ quan/tổ chức thẩm
định] đã tiến hành thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu nêu trên theo đúng
quy định của pháp luật về đấu thầu từ ngày …. tháng … năm …. đến ngày …. tháng
… năm …. [Điều tên cơ quan/tổ chức thẩm định/ báo cáo [điền tên người
có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền] về kết quả thẩm định kết quả đấu thầu
gói thầu nêu trên như sau:
I. KHÁI QUÁT
VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Phần này nêu các văn bản là
cơ sở pháp lý để tổ chức đấu thầu như văn bản phê duyệt dự án, văn bản phê duyệt
kế hoạch đấu thầu/kế hoạch đấu thầu điều chỉnh, văn bản phê duyệt thiết kế, dự
toán (đối với gói thầu xây lắp), ….
Ngoài ra, phần này cần nêu
khái quát về nội dung chính của dự án, gói thầu bao gồm các nội dung đã được
phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu về gói thầu này như tên gói thầu, giá gói thầu,
hình thức đấu thầu, phương thức đấu thầu, hình thức hợp đồng … và phạm vi công
việc của gói thầu.
II. TÓM TẮT
QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
1. Tóm tắt quá trình đấu thầu
Phần này tóm tắt quá trình tổ
chức thực hiện việc đấu thầu theo trình tự các bước từ chuẩn bị đấu thầu, tổ chức
đấu thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu. Trong đó cần nêu được quy trình và thời
gian liên quan đến việc tổ chức đấu thầu như thời gian đăng tải thông tin trong
đấu thầu, phát hành hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có), hồ sơ mời quan tâm (nếu có), hồ
sơ mời thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu, thời điểm đóng thầu, thời điểm mở
thầu, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu (nếu
có), hội nghị tiền đấu thầu (nếu có)….
Đối với quá trình đánh giá hồ
sơ dự thầu cần phải tóm tắt kết quả đánh giá trong từng bước. Trường hợp là gói
thầu mua sắm hàng hóa hoặc xây lắp cần tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá
về mặt kỹ thuật, đánh giá về mặt tài chính, xác định giá đánh giá của các nhà
thầu và kết quả xếp hạng nhà thầu.
Trường hợp là gói thầu tư vấn
không yêu cầu kỹ thuật cao cần tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt
kỹ thuật, điểm tổng hợp, kết quả xếp hạng nhà thầu và kết quả đàm phán hợp đồng.
Trường hợp là gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao cần tóm tắt kết quả đánh
giá sơ bộ, đánh giá về mặt kỹ thuật, kết quả xếp hạng nhà thầu về mặt kỹ thuật
và kết quả đàm phán hợp đồng.
Đối với trường hợp có tình huống
xảy ra trong quá trình đấu thầu thì phải nêu rõ tại phần này và nêu cách thức
và kết quả giải quyết.
2. Tóm tắt đề nghị kết quả đấu
thầu của [điền tên chủ đầu tư]
Phần này nêu tóm tắt về đề
nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu tại văn bản trình duyệt và ý kiến của
các cơ quan liên quan (nếu có).
III. TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Về căn cứ pháp lý để tổ chức
đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về
căn cứ pháp lý
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ
chức thẩm định về căn cứ pháp lý của việc tổ chức đấu thầu được tổng hợp theo Bảng
số 1 dưới đây:
Bảng
số 1
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ(*)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự
toán (đối với mua sắm thường xuyên)
|
|
|
2
|
Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu/kế hoạch đấu thầu điều chỉnh
|
|
|
3
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển, kết quả sơ tuyền (nếu có)
|
|
|
4
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời quan
tâm, danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu (nếu có)
|
|
|
5
|
Văn bản phê duyệt danh sách
nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế (nếu có)
|
|
|
6
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
|
|
7
|
Tài liệu về thiết kế kèm theo dự
toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp)
|
|
|
8
|
Văn bản thành lập tổ chuyên
gia đấu thầu hoặc văn bản hợp đồng thuê tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu(**)
|
|
|
9
|
Văn bản phê duyệt danh sách
nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật
|
|
|
10
|
Văn bản phê duyệt danh sách xếp
hạng nhà thầu
|
|
|
11
|
Các văn bản pháp lý khác có
liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống trong đấu thầu
|
|
|
Ghi chú:
- (*):
Không tuân thủ được hiểu là một trong các văn bản nêu tại cột (1) không có hoặc
có văn bản nhưng tuân thủ không đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành mà kết
quả của việc không tuân thủ đó ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình đấu thầu, kết
quả đấu thầu.
- (**): Đối
với nội dung này cơ quan/tổ chức thẩm định phải kiểm tra cả sự tuân thủ hay
không tuân thủ quy định về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu của
các thành viên trực tiếp tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Cột (2) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân
thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu thầu tại phần b dưới
đây.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức
thẩm định về cơ sở pháp lý
Căn cứ các tài liệu đầu tư
trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 1, cơ quan/tổ chức thẩm
định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý để tổ chức đấu thầu và những lưu ý
cần thiết.
2. Về quá trình tổ chức thực
hiện
Cơ quan/tổ chức thẩm định nhận
xét về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Về thời gian trong đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về
thời gian trong đấu thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ
chức thẩm định về thời gian trong đấu thầu được tổng hợp tại Bảng số 2
dưới đây:
Bảng
số 2
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Thời
gian thực tế thực hiện
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
|
2
|
Mời nộp hồ sơ quan tâm (đối với
gói thầu tư vấn, nếu có)
|
|
|
|
3
|
Thông báo mời thầu
|
|
|
|
4
|
Phát hành hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
5
|
Thời điểm đóng thầu, mở thầu
|
|
|
|
6
|
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
|
|
|
7
|
Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền khoảng thời
gian thực tế thực hiện các nội dung tương ứng nêu tại cột (1) bao gồm tổng số ngày,
từ thời thời điểm bắt đầu đến thời điềm kết thúc hoặc thời điểm thực hiện nội
dung tương ứng.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong đấu thầu theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
- Cột (4) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý
do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu thầu
tại phần b dưới đây.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức
thẩm định về thời gian trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu
tư trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 2, cơ quan/tổ chức
thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về thời gian trong đấu thầu và những lưu ý cần
thiết.
2.2. Về đăng tải thông tin trong
đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về
đăng tải thông tin trong đấu thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ
chức thẩm định về đăng tải thông tin trong đấu thầu được tổng hợp tại Bảng số
3 dưới đây:
Bảng
số 3
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Trên
báo đấu thầu
|
Trên
phương tiện thông tin đại chúng khác (nếu có)
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Số
báo
|
Thời
gian phát hành
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Kế hoạch đấu thầu
|
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời sơ tuyển (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
|
|
|
4
|
Thông báo mời nộp hồ sơ quan
tâm (đối với gói thầu tư vấn, nếu có)
|
|
|
|
|
|
5
|
Danh sách nhà thầu được mời
tham gia đấu thầu (*)
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông báo mời thầu
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*): Danh
sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu là danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển,
danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế, danh sách nhà thầu đáp ứng hồ sơ
mời quan tâm.
- Cột (2) điền số báo đăng tải
tương ứng của từng nội dung nêu tại cột (1) trên Báo Đấu thầu.
- Cột (3) điền thời gian phát
hành số báo tương ứng tại cột (2) đối với từng nội dung nêu tại cột (1) trên
Báo Đấu thầu.
- Cột (4) điền tên phương tiện
thông tin đại chúng khác và ngày đăng tải đối với từng nội dung tương ứng nêu tại
cột (1).
- Cột (5) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong đấu thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột (6) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong đấu
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này phải nêu
rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu
thầu tại phần b dưới đây.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức
thẩm định về đăng tải thông tin trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu
tư trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 3, cơ quan/tổ chức
thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về đăng tải thông tin trong đấu thầu và những
lưu ý cần thiết.
2.3. Về nội dung đánh giá hồ sơ
dự thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về
nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ
chức thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp tại Bảng số
4.A (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp) hoặc Bảng số 4.B
(đối với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4.C
(đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao) dưới đây:
* Đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp
Bảng
số 4.A
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
và đáp ứng điều kiện tiên quyết
|
|
|
2
|
Đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm
|
|
|
3
|
Đánh giá về mặt kỹ thuật
|
|
|
4
|
Xác định giá đánh giá
|
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn
không yêu cầu kỹ thuật cao
Bảng
số 4.B
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
và đáp ứng điều kiện tiên quyết
|
|
|
2
|
Đánh giá về mặt kỹ thuật
|
|
|
3
|
Đánh giá về mặt tài chính
|
|
|
4
|
Đánh giá tổng hợp và đàm phán
hợp đồng
|
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn có yêu
cầu kỹ thuật cao
Bảng
số 4.C
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
và đáp ứng điều kiện tiên quyết
|
|
|
2
|
Đánh giá về mặt kỹ thuật
|
|
|
3
|
Đánh giá về mặt tài chính đối
với nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất và đàm phán hợp đồng
|
|
|
Hướng dẫn chung về cách điền
tại Bảng 4.A, 4.B và 4.C:
- Cột (2) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra việc
đánh giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/tổ
chức đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đánh giá hồ sơ dự thầu là tuân thủ yêu
cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra việc
đánh giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/
tổ chức đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đánh giá hồ sơ dự thầu là không
tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Đối với
trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy
định của pháp luật về đấu thầu, yêu cầu, tiêu chuẩn nào nêu trong hồ sơ mời thầu
tại phần b dưới đây.
Trong trường hợp cần thiết
(chẳng hạn như nội dung đánh giá về mặt tài chính hay đánh giá về quá trình đàm
phán hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn), cơ quan/tổ chức thẩm định có thề
tách thành một số bảng riêng để kiểm tra, xem xét về các chi phí dự thầu và các
nội dung cần thiết khác.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức
thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Căn cứ tài liệu chủ đầu tư
trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 4.A (đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp) hoặc Bảng số 4.B (đối với gói thầu tư vấn
không yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4.C (đối với gói thầu tư vấn có
yêu cầu kỹ thuật cao), cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu và những lưu ý cần thiết.
2.4. Về ý kiến khác nhau (nếu
có) giữa các thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tổ chức/đơn vị trực tiếp
đánh giá hồ sơ dự thầu với bên mời thầu hoặc chủ đầu tư đối với nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu
a) Tổng hợp các ý kiến khác nhau
về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức
thẩm định về các ý kiến khác nhau được tổng hợp tại Bảng số 5 dưới đây:
Bảng
số 5
TT
|
Nội
dung đánh giá có ý kiến khác nhau
|
Ý
kiến bảo lưu của thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Ý
kiến của tổ chuyên gia đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Ý
kiến của bên mời thầu, chủ đầu tư
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) điền tóm tắt nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu mà còn có những ý kiến khác nhau.
- Cột (2) điền ý kiến bảo lưu
của thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với nội dung tương ứng nêu
tại cột (1)
- Cột (3) điền ý kiến của tổ
chuyên gia đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với nội dung
tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (4) điền ý kiến giải
quyết của bên mời thầu, chủ đầu tư đối với nội dung tương ứng nêu tại cột (1).
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức
thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu có ý kiến khác nhau.
Căn cứ các ý kiến của các bên
có liên quan về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp tại Bảng số 5,
cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến khác nhau về nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
2.5. Về các nội dung khác (nếu
có)
Căn cứ tài liệu chủ đầu tư,
cơ quan/tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về các nội dung khác phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện mà chưa được nêu tại các phần trên, chẳng hạn
như kiến nghị của nhà thầu và việc xử lý kiến nghị của bên mời thầu, chủ đầu tư
và những nội dung khác.
3. Về kết quả đấu thầu do [điền
tên chủ đầu tư] đề nghị
Ý kiến của cơ quan/tổ chức thẩm
định về kết quả đấu thầu do chủ đầu tư đề nghị được tổng hợp tại Bảng số 6
dưới đây:
Bảng
số 6
TT
|
Nội
dung
|
Đề
nghị của chủ đầu tư
|
Ý
kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Thống
nhất
|
Không
thống nhất
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
|
|
|
|
2
|
Giá đề nghị trúng thầu
|
|
|
|
3
|
Hình thức hợp đồng
|
|
|
|
4
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
|
|
|
5
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền đề nghị của chủ
đầu tư về kết quả đấu thầu theo các nội dung tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (3) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu ý kiến của cơ quan/tổ
chức thẩm định thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư.
- Cột (4) đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu ý kiến của cơ quan/tổ
chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư.
- Khi đánh dấu “X” vào cột
(3) hay (4) đều phải nêu lý do của việc thống nhất hay không thống nhất này
ngay dưới Bảng số 6.
VI. NHẬN XÉT
VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết quả đấu thầu
Trên cơ sở các nhận xét về kết
quả đấu thầu theo từng nội dung nêu trên, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra nhận
xét chung về kết quả đấu thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay
không thống nhất đối với đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu. Trường hợp
không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị
* Trường hợp có nhà thầu
trúng thầu cơ quan/tổ chức thẩm định kiến nghị người có thẩm quyền hoặc người
được ủy quyền phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của chủ đầu
tư về kết quả đấu thầu và kết quả đánh giá, phân tích ở các phần trên, [điền
tên cơ quan/tổ chức thẩm định] kiến nghị [điền tên người có thẩm quyền
hoặc người được ủy quyền] phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu [điền tên
gói thầu] thuộc dự án [điền tên dự án] theo các nội dung sau:
1) Tên nhà thầu được đề nghị
trúng thầu (kể cả tên nhà thầu phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu
liên danh phải nêu tên tất cả các thành viên trong liên danh;
2) Giá đề nghị trúng thầu (ghi
rõ cơ cấu loại tiền, có bao gồm thuế hay không, dự phòng…);
3) Hình thức hợp đồng;
4) Thời gian thực hiện hợp đồng;
5) Những nội dung cần lưu ý (nếu
có).
* Trường hợp cơ quan/tổ chức
thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư hoặc chưa có đủ cơ sở kết
luận về kết quả đấu thầu thì cần đề xuất biện pháp giải quyết tại phần này để
trình người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Bên mời thầu;
- Lưu.
|
[NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
(Ký, ghi họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Khi trình báo cáo thẩm định lên
người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định về kết quả đấu
thầu, cơ quan/tổ chức thẩm định cần đính kèm bản chụp các tài liệu sau đây:
1. Báo cáo kết quả đấu thầu của
chủ đầu tư;
2. Văn bản của cơ quan/tổ chức
thẩm định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có);
3. Văn bản giải trình, bổ sung
tài liệu của chủ đầu tư (nếu có);
4. Ý kiến của các cơ quan liên
quan (nếu có);
5. Biên bản họp thẩm định của cơ
quan/tổ chức thẩm định (nếu có);
6. Ý kiến bảo lưu của cá nhân
thuộc cơ quan/tổ chức thẩm định (nếu có).