BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
419/2008/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Điều 59 và khoản 4 Điều 63 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và đấu thầu xây
dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Mẫu Báo cáo thẩm định
kết quả đấu thầu”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, Vụ QLĐT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
MẪU BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm Quyết định số 419/2008/QĐ-BKH ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu báo cáo thẩm định kết quả đấu
thầu này áp dụng cho việc lập báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm thẩm định kết quả đấu thầu (gọi tắt là cơ quan/tổ chức thẩm định) về kết
quả đấu thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp của các
dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đầu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Đối với các hình thức lựa chọn
nhà thầu khác, cơ quan/tổ chức thẩm định có thể sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp.
Việc thẩm định không phải là đánh
giá lại hồ sơ dự thầu. Khi tiến hành thẩm định, cơ quan/tổ chức thẩm định cần
căn cứ vào các tài liệu do chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp, báo cáo đánh giá
của tổ chuyên gia đấu thầu hoặc tổ chức, đơn vị trực tiếp thực hiện việc đánh
giá hồ sơ dự thầu (tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp,…), ý kiến
đánh giá của từng thành viên trực tiếp tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu và các
tài liệu liên quan nhằm đảm bảo tính trung thực, khách quan trong việc thẩm định
về kết quả đấu thầu.
Trong Mẫu này, những chữ in
nghiêng là nội dung mang tính gợi ý, hướng dẫn về cách trình bày và nội dung
của báo cáo thẩm định sẽ được người sử dụng cụ thể hóa theo từng gói thầu cụ thể.
Mẫu báo cáo thẩm định này bao gồm các nội dung sau:
I. Khái quát về dự án và gói thầu.
II. Tóm tắt quá trình đấu thầu và đề
nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu.
III. Tổng hợp kết quả kiểm tra,
đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định.
IV. Nhận xét và kiến nghị.
PHỤ LỤC.
Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu
có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên
quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
(TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
THẨM ĐỊNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
……,
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Về kết quả đấu thầu gói thầu [điền tên gói thầu])
Kính
gửi:
|
[Điền tên người có thẩm quyền
hoặc người được ủy quyền phê duyệt kết quả đấu thầu]
|
Căn cứ văn bản trình duyệt số [điền
số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu] ngày [điền ngày tháng năm
văn bản trình duyệt] của [điền tên chủ đầu tư] về kết quả đấu thầu
gói thầu [điền tên gói thầu] thuộc dự án [điền tên dự án];
Căn cứ cuộc họp thẩm định (nếu có)
ngày [điền ngày tháng năm họp thẩm định] và văn bản giải trình (nếu có)
của [điền tên chủ đầu tư];
[Điền tên cơ quan/tổ chức thẩm định]
đã tiến hành thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu nêu trên theo đúng quy định của
pháp luật về đấu thầu từ ngày… tháng… năm…… đến ngày… tháng… năm…… [Điền tên
cơ quan/tổ chức thẩm định] báo cáo [điền tên người có thẩm quyền hoặc
người được ủy quyền] về kết quả thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu nêu
trên như sau:
I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Phần này nêu các văn bản là cơ sở
pháp lý để tổ chức thực hiện việc đấu thầu như văn bản phê duyệt dự án, văn bản
phê duyệt kế hoạch đấu thầu/kế hoạch đấu thầu điều chỉnh, văn bản phê duyệt thiết
kế, dự toán (đối với gói thầu xây lắp)…
Ngoài ra, phần này cần nêu khái
quát về nội dung chính của dự án, gói thầu bao gồm các nội dung đã được phê duyệt
trong kế hoạch đấu thầu về gói thầu này như tên gói thầu, giá gói thầu, hình thức
đấu thầu, phương thức đấu thầu, hình thức hợp đồng… và phạm vi công việc của
gói thầu.
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU
VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
1. Tóm tắt quá trình đấu thầu
Phần này tóm tắt quá trình tổ chức
thực hiện việc đấu thầu theo trình tự các bước từ chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu
thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu. Trong đó cần nêu được quy trình và thời gian
liên quan đến việc tổ chức đấu thầu như thời gian đăng tải thông tin trong đấu
thầu, phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, thời
gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu, thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu, thời gian
đánh giá hồ sơ dự thầu, danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu, hội nghị tiền đấu
thầu…
Đối với quá trình đánh giá hồ sơ
dự thầu cần phải tóm tắt kết quả đánh giá trong từng bước. Trường hợp là gói thầu
mua sắm hàng hóa hoặc xây lắp cần tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt
kỹ thuật, đánh giá về mặt tài chính, xác định giá đánh giá của các nhà thầu và
kết quả xếp hạng nhà thầu.
Trường hợp là gói thầu tư vấn
không yêu cầu kỹ thuật cao cần tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt
kỹ thuật, điểm tổng hợp, kết quả xếp hạng nhà thầu và kết quả đàm phán hợp đồng.
Trường hợp là gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao cần tóm tắt kết quả đánh
giá sơ bộ, đánh giá về mặt kỹ thuật, kết quả xếp hạng nhà thầu về mặt kỹ thuật
và kết quả đàm phán hợp đồng.
Đối với trường hợp có tình huống
xảy ra trong quá trình đấu thầu thì phải nêu rõ tại phần này và nêu cách thức
và kết quả giải quyết.
2. Tóm tắt đề nghị kết quả đấu
thầu của [điền tên chủ đầu tư]
Phần này nêu tóm tắt về đề nghị
của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu tại văn bản trình duyệt và ý kiến của các cơ
quan liên quan (nếu có).
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Về căn cứ pháp lý để tổ chức
đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về căn
cứ pháp lý
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức
thẩm định về căn cứ pháp lý của việc tổ chức đấu thầu được tổng hợp theo Bảng
số 1 dưới đây:
Bảng
số 1
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ(*)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự
toán (đối với mua sắm thường xuyên)
|
|
|
2
|
Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu thầu/kế
hoạch đấu thầu điều chỉnh
|
|
|
3
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển, kết quả sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
4
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời quan
tâm, danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu (nếu có)
|
|
|
5
|
Văn bản phê duyệt danh sách nhà
thầu tham gia đấu thầu hạn chế (nếu có)
|
|
|
6
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
|
|
7
|
Tài liệu về thiết kế kèm theo dự
toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp)
|
|
|
8
|
Văn bản thành lập tổ chuyên gia đấu
thầu hoặc văn bản hợp đồng thuê tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu(**)
|
|
|
9
|
Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu
đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật
|
|
|
10
|
Văn bản phê duyệt danh sách xếp hạng
nhà thầu
|
|
|
11
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống trong đấu thầu
|
|
|
Ghi chú:
- (*): Không tuân thủ được hiểu
là một trong các văn bản nêu tại cột (1) không có hoặc có văn bản nhưng tuân thủ
không đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành mà kết quả của việc không tuân thủ
đó ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình đấu thầu, kết quả đấu thầu.
- (**): Đối với nội dung này cơ
quan/tổ chức thẩm định phải kiểm tra cả sự tuân thủ hay không tuân thủ quy định
về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu của các thành viên trực
tiếp tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Cột (2) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân
thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu thầu tại phần b dưới
đây.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm
định về cơ sở pháp lý
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư
trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 1, cơ quan/tổ chức thẩm
định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý để tổ chức đấu thầu và những lưu ý
cần thiết.
2. Về quá trình tổ chức thực hiện
Cơ quan/tổ chức thẩm định nhận
xét về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Về thời gian trong đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về thời
gian trong đấu thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức
thẩm định về thời gian trong đấu thầu được tổng hợp tại Bảng số 2 dưới
đây:
Bảng
số 2
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Thời
gian thực tế thực hiện
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ(*)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
|
2
|
Mời nộp hồ sơ quan tâm (đối với
gói thầu tư vấn, nếu có)
|
|
|
|
3
|
Thông báo mời thầu
|
|
|
|
4
|
Phát hành hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
5
|
Thời điểm đóng thầu, mở thầu
|
|
|
|
6
|
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
|
|
|
7
|
Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền khoảng thời gian
thực tế thực hiện các nội dung tương ứng nêu tại cột (1) bao gồm tổng số ngày,
từ thời thời điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc hoặc thời điểm thực hiện nội
dung tương ứng.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong đấu thầu theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
- Cột (4) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý
do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu thầu
tại phần b dưới đây.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm
định về thời gian trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư
trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 2, cơ quan/tổ chức thẩm
định đưa ra ý kiến nhận xét về thời gian trong đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Về đăng tải thông tin trong đấu
thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về
đăng tải thông tin trong đấu thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức
thẩm định về đăng tải thông tin trong đấu thầu được tổng hợp tại Bảng số 3
dưới đây:
Bảng
số 3
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Trên
Báo Đấu thầu
|
Trên
phương tiện thông tin đại chúng khác (nếu có)
|
Kiểm
tra kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Số
báo
|
Thời
gian phát hành
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Kế hoạch đấu thầu
|
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
|
|
|
4
|
Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm
(đối với gói thầu tư vấn, nếu có)
|
|
|
|
|
|
5
|
Danh sách nhà thầu được mời tham
gia đấu thầu(*)
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông báo mời thầu
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*): Danh sách nhà thầu được mời
tham gia đấu thầu là danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu tham
gia đấu thầu hạn chế, danh sách nhà thầu đáp ứng hồ sơ mời quan tâm.
- Cột (2) điền số báo đăng tải
tương ứng của từng nội dung nêu tại cột (1) trên Báo Đấu thầu.
- Cột (3) điền thời gian phát
hành số báo tương ứng tại cột (2) đối với từng nội dung nêu tại cột (1) trên
Báo Đấu thầu.
- Cột (4) điền tên phương tiện
thông tin đại chúng khác và ngày đăng tải đối với từng nội dung tương ứng nêu tại
cột (1) (nếu có).
- Cột (5) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong đấu thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột (6) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong đấu
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này phải nêu
rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu
thầu tại phần b dưới đây.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm
định về đăng tải thông tin trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư
trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 3, cơ quan/tổ chức thẩm
định đưa ra ý kiến nhận xét về đăng tải thông tin trong đấu thầu và những lưu ý
cần thiết.
2.3. Về nội dung đánh giá hồ sơ dự
thầu
a) Tổng hợp kết quả kiểm tra về nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức
thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp tại Bảng số 4.A
(đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp) hoặc Bảng số 4.B (đối
với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4.C (đối
với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao) dưới đây:
* Đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa, xây lắp
Bảng
số 4.A
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ(*)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và
đáp ứng điều kiện tiên quyết
|
|
|
2
|
Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
|
|
|
3
|
Đánh giá về mặt kỹ thuật
|
|
|
4
|
Xác định giá đánh giá
|
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn không
yêu cầu kỹ thuật cao
Bảng
số 4.B
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ(*)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và
đáp ứng điều kiện tiên quyết
|
|
|
2
|
Đánh giá về mặt kỹ thuật
|
|
|
3
|
Đánh giá về mặt tài chính
|
|
|
4
|
Đánh giá tổng hợp và đàm phán hợp
đồng
|
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn có yêu
cầu kỹ thuật cao
Bảng
số 4.C
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ(*)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp
ứng điều kiện tiên quyết
|
|
|
2
|
Đánh giá về mặt kỹ thuật
|
|
|
3
|
Đánh giá về mặt tài chính đối với
nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất và đàm phán hợp đồng
|
|
|
Hướng dẫn chung về cách điền tại
Bảng 4.A, 4.B và 4.C:
- Cột (2) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra việc đánh
giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/tổ
chức đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đánh giá hồ sơ dự thầu là tuân thủ yêu
cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra việc đánh
giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/tổ
chức đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đánh giá hồ sơ dự thầu là không tuân
thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Đối với trường
hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của
pháp luật về đấu thầu, yêu cầu, tiêu chuẩn nào nêu trong hồ sơ mời thầu tại phần
b dưới đây.
Trong trường hợp cần thiết (chẳng
hạn như nội dung đánh giá về mặt tài chính hay đánh giá về quá trình đàm phán hợp
đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn), cơ quan/tổ chức thẩm định có thể tách
thành một số bảng riêng để kiểm tra, xem xét về các chi phí dự thầu và các nội
dung cần thiết khác.
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm
định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư
trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 4.A (đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp) hoặc Bảng số 4.B (đối với gói thầu tư vấn
không yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4.C (đối với gói thầu tư vấn có
yêu cầu kỹ thuật cao), cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu và những lưu ý cần thiết.
Về ý kiến khác nhau (nếu có) giữa
các thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tổ chức/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ
sơ dự thầu với bên mời thầu đối với nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu.
a) Tổng hợp các ý kiến khác nhau về
nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức
thẩm định về các ý kiến khác nhau được tổng hợp tại Bảng số 5 dưới đây:
Bảng
số 5
TT
|
Nội
dung đánh giá có ý kiến khác nhau
|
Ý
kiến bảo lưu của thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Ý
kiến của tổ chuyên gia đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Ý
kiến của bên mời thầu, chủ đầu tư
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) điền tóm tắt nội dung
đánh giá hồ sơ dự thầu mà còn có những ý kiến khác nhau.
- Cột (2) điền ý kiến bảo lưu của
thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với nội dung tương ứng nêu tại
cột (1).
- Cột (3) điền ý kiến của tổ
chuyên gia đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với nội dung
tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (4) điền ý kiến giải quyết
của bên mời thầu, chủ đầu tư đối với nội dung tương ứng nêu tại cột (1).
b) Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm
định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu có ý kiến khác nhau
Căn cứ các ý kiến của các bên có
liên quan về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp tại Bảng số 5,
cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến khác nhau về nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
2.4. Về các nội dung khác (nếu có)
Căn cứ tài liệu chủ đầu tư
trình, cơ quan/tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về các nội dung khác
phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện mà chưa được nêu tại các phần trên,
chẳng hạn như kiến nghị của nhà thầu và việc xử lý kiến nghị của bên mời thầu,
chủ đầu tư và những nội dung khác.
3. Về kết quả đấu thầu do [điền
tên chủ đầu tư] đề nghị
Ý kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định
về kết quả đấu thầu do chủ đầu tư đề nghị được tổng hợp tại Bảng số 6 dưới
đây:
Bảng
số 6
TT
|
Nội
dung
|
Đề
nghị của chủ đầu tư
|
Ý
kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định
|
Thống
nhất
|
Không
thống nhất
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
|
|
|
|
2
|
Giá đề nghị trúng thầu
|
|
|
|
3
|
Hình thức hợp đồng
|
|
|
|
4
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
|
|
|
5
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền đề nghị của chủ đầu
tư về kết quả đấu thầu theo các nội dung tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu ý kiến của cơ quan/tổ chức
thẩm định thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư.
- Cột (4) đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu ý kiến của cơ quan/tổ chức
thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư.
- Khi đánh dấu “X” vào cột (3)
hay (4) đều phải nêu lý do của việc thống nhất hay không thống nhất này ngay dưới
Bảng số 6.
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết quả đấu thầu
Trên cơ sở các nhận xét về kết quả
đấu thầu theo từng nội dung nêu trên, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét
chung về kết quả đấu thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay
không thống nhất đối với đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu. Trường hợp
không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị:
* Trường hợp có nhà thầu trúng
thầu cơ quan/tổ chức thẩm định kiến nghị người có thẩm quyền hoặc người được ủy
quyền phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư về
kết quả đấu thầu và kết quả đánh giá, phân tích ở các phần trên, [điền tên
cơ quan/tổ chức thẩm định] kiến nghị [điền tên người có thẩm quyền hoặc
người được ủy quyền] phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu [điền tên gói
thầu] thuộc dự án [điền tên dự án] theo các nội dung sau:
1) Tên nhà thầu được đề nghị trúng
thầu (kể cả tên nhà thầu phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu liên
danh phải nêu tên tất cả các thành viên trong liên danh;
2) Giá đề nghị trúng thầu (ghi
rõ cơ cấu loại tiền, có bao gồm thuế hay không, dự phòng…);
3) Hình thức hợp đồng;
4) Thời gian thực hiện hợp đồng;
5) Những nội dung cần lưu ý (nếu
có).
* Trường hợp cơ quan/tổ chức thẩm
định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận
về kết quả đấu thầu thì cần đề xuất biện pháp giải quyết tại phần này để trình
người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Bên mời thầu;
- Lưu.
|
[NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
(Ký, ghi họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Khi trình báo cáo thẩm định lên người
có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định về kết quả đấu thầu,
cơ quan/tổ chức thẩm định cần đính kèm bản chụp các tài liệu sau đây:
1. Báo cáo kết quả đấu thầu của chủ
đầu tư;
2. Văn bản của cơ quan/tổ chức thẩm
định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có);
3. Văn bản giải trình, bổ sung tài
liệu của chủ đầu tư (nếu có);
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có);
5. Biên bản họp thẩm định của cơ
quan/tổ chức thẩm định (nếu có);
6. Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc
cơ quan/tổ chức thẩm định (nếu có).