ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1038/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
21 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ THẦU
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG CHUNG CẤP XÃ, TỈNH CÀ
MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục
và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 41/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính lĩnh vực
Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư
áp dụng chung cấp xã, tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, TTCB-TH;
- NC (N 188);
- Lưu: VT, Mi64/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN
NHÀ THẦU THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG CHUNG CẤP
XÃ, TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1038/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
|
3
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp
|
4
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
|
5
|
Thẩm định và phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
|
6
|
Thẩm định và phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
7
|
Thẩm định và phê duyệt danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
|
8
|
Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
9
|
Phê duyệt danh sách ngắn
|
10
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn
đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
11
|
Giải quyết kiến nghị về kết quả
lựa chọn nhà thầu
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định
và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Tổ chức thẩm định kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ
quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan về các nội dung sau đây:
a) Việc phân chia dự án thành các
gói thầu:
Việc phân
chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và sự
hợp lý về quy mô gói thầu.
b) Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
Về cơ sở pháp lý của việc lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
c) Nội dung văn bản trình duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Về các nội dung thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu và về sự tuân thủ hoặc phù hợp với quy định của pháp luật đấu thầu,
của pháp luật khác có liên quan cũng như yêu cầu của dự án và những lưu ý cần
thiết khác (nếu có) đối với phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Về sự phù hợp của tổng giá trị
các phần công việc đã thực hiện, phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà
thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ
điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) so với tổng
mức đầu tư của dự án được phê duyệt.
d) Giám sát, theo dõi hoạt động đấu
thầu:
Trường hợp cần có nội dung giám sát,
theo dõi hoạt động đấu thầu thì đề xuất người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn
vị để tham gia giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu.
- Tổ chức thẩm
định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của
chủ đầu tư đối với kế hoạch lựa chọn
nhà thầu. Trường hợp thống nhất thì đề nghị UBND cấp xã
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp không thống
nhất phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải
quyết để trình UBND cấp xã xem xét, quyết định.
2. Phê duyệt:
Căn cứ báo cáo thẩm định, UBND
cấp xã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản để làm
cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu, sau
khi dự án được phê duyệt hoặc đồng thời với quyết định phê duyệt dự án trong
trường hợp đủ điều kiện.
* Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và các tài liệu có liên quan; Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); Quyết định phân bổ vốn,
giao vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối
với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi và các văn bản pháp lý
liên quan.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; UBND cấp xã.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 2, số 3 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Không.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
2. Thẩm định
và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu
dịch vụ tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Kiểm tra sự
phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với
quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu;
so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Các nội
dung liên quan khác.
2. Phê duyệt:
- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch
vụ tư vấn trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách
thức thực hiện:
- Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị thẩm định.
- Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị chủ đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu
khác có liên quan.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch
vụ tư vấn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch
vụ tư vấn tối đa là 10 ngày, kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm
định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ
sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn.
* Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000
đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000
đồng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 3 kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập
báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT
ngày 14/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ
mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
3. Thẩm định
và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu
xây lắp
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Kiểm tra sự
phù hợp về nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với
quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu;
so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu; so với biên bản trao đổi giữa bên
mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp
dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và
pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Các nội dung liên quan khác:
2. Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp.
* Cách
thức thực hiện:
- Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị thẩm định.
- Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị chủ đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu
khác có liên quan.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Thời gian phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây
lắp tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề
nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp
có yêu cầu thẩm định.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp.
* Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời sơ
tuyển được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000
đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000
đồng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 3 kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ
mời thầu xây lắp;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
4. Thẩm định
và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu
mua sắm hàng hoá
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Kiểm tra sự
phù hợp về nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu so với
quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu;
so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ
thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các
nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức
hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có
liên quan;
- Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
* Cách
thức thực hiện:
- Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị thẩm định.
- Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị chủ đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu
khác có liên quan.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Thời gian phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu hàng
hoá tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề
nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp
có yêu cầu thẩm định
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt.
* Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời sơ
tuyển được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000
đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000
đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Mẫu số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 3 kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT
ngày 16/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ
mời thầu mua sắm hàng hóa;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
5. Thẩm định
và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc mời quan
tâm;
- Kiểm tra
việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình mời quan tâm;
- Kiểm tra việc
đánh giá hồ sơ quan tâm; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và
pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ quan tâm;
- Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các
cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt:
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ quan tâm trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách
thức thực hiện:
1. Thẩm định: trực tiếp tại cơ
quan của đơn vị thẩm định.
2. Phê duyệt: trực tiếp tại cơ
quan của đơn vị chủ đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm của bên mời thầu, trong đó phải
nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết
quả đánh giá hồ sơ quan tâm của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ
sơ mời quan tâm, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ quan tâm của các nhà thầu
và những tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá hồ sơ quan tâm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân
* Kết quả thực hiện: Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm (danh
sách ngắn).
* Lệ phí:0.05% giá gói thầu
nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2015/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT
ngày 14/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ
mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
6. Thẩm định
và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua
sắm hàng hoá
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức sơ
tuyển;
- Kiểm tra
việc tuân thủ quy định về thời gian tổ chức sơ tuyển;
- Kiểm tra
việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu
và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;
- Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các
cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trên cơ sở báo
cáo thẩm định.
* Cách
thức thực hiện:
- Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị thẩm định.
- Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị chủ đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của bên mời thầu, trong đó phải
nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết
quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ
sơ mời sơ tuyển, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự sơ tuyển của các nhà thầu
và những tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển (danh
sách ngắn).
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 4 kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 06/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ
mời thầu xây lắp;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT
ngày 16/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ
mời thầu mua sắm hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01/8/2015;
- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ
yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
7. Thẩm định
và phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan
trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
- Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên
mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Cách
thức thực hiện:
- Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị thẩm định.
- Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị chủ đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của bên mời thầu,
trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của
tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ
sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà
thầu và những tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu).
- Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định
kết quả đánh giá HSĐXKT được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (bao gồm cả chi phí thẩm định kết
quả đánh giá HSĐXTC).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 6 kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT
ngày 14/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ
mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 6/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu xây lắp;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT
ngày 16/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ
mời thầu mua sắm hàng hóa;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
8. Thẩm định
và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
* Trình tự thực hiện
1. Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa
chọn nhà thầu;
- Kiểm tra
việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra
việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn
một túi hồ sơ, hai giai đoạn một túi hồ sơ và hai giai đoạn hai túi hồ sơ; việc
tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan
trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra
việc đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính đối với gói thầu áp dụng phương thức một
giai đoạn hai túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và
pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về tài
chính;
- Kiểm tra
việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan
trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương
thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được mời
vào thương thảo hợp đồng;
- Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các
cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
2. Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
trên cơ sở báo cáo thẩm định.
* Cách
thức thực hiện:
- Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị thẩm định.
- Phê duyệt: trực tiếp tại cơ quan
của đơn vị chủ đầu tư
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ
ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên
gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến
hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên
bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của
các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian
thẩm định kết quả đánh giá HSĐXKT đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai
đoạn hai túi hồ sơ).
- Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định; Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (bao gồm cả chi phí thẩm định kết
quả đánh giá HSĐXKT đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi
hồ sơ).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 5, 6 kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT
ngày 14/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ
mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT
ngày 6/5/2015của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu xây lắp;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT
ngày 16/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ
mời thầu mua sắm hàng hóa;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
9. Phê duyệt
Danh sách ngắn
* Trình tự thực hiện:
- Kiểm tra tờ trình phê duyệt danh
sách ngắn;
- Kiểm tra báo cáo thẩm định danh
sách ngắn (đối với trường hợp sơ tuyển, mời quan tâm có thẩm định danh sách ngắn).
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị có trách nhiệm
phê duyệt: Chủ đầu tư đối với gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triển, bên mời
thầu với gói thầu mua sắm thường xuyên.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt danh sách ngắn;
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định (đối với trường hợp sơ tuyển, mời quan tâm);
- Bản chụp
Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chụp).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
* Cơ quan thực hiện: Chủ đầu tư.
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt danh sách ngắn.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu
năm 2013.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
10. Giải quyết
kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
* Trình tự thực hiện
- Khi thấy quyền và lợi ích hợp
pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ đấu
tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung
từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có
văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời
thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết
quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến UBND cấp
xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận
được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Cách
thức thực hiện: Gửi đơn kiến nghị
trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị (01 bản gốc).
* Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc đối với chủ đầu
tư và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- 05 ngày làm việc đối với người
có thẩm quyền kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã, chủ đầu tư, bên mời thầu.
* Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Văn bản
giải quyết kiến nghị.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
- Kiến nghị là của nhà thầu tham dự
thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của
người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu
có);
- Nội dung kiến nghị đó chưa được
nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu.
11. Giải quyết
kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu.
* Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nếu thấy quyền và lợi ích hợp pháp
của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ đấu tư đối
với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có
văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời
thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết
quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến UBND cấp
xã và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ
đầu tư, bên mời thầu;
- Khi nhận được văn bản kiến nghị,
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên
mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản
báo cáo UBND cấp xã về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, Hội
đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào văn bản kiến nghị của nhà thầu đề
nghị UBND cấp xã xem xét, tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu được
tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng cho đến khi
UBND cấp xã ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
- UBND cấp xã ban hành quyết định
giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến
nghị.
* Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
thông qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị (01 bản gốc).
* Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc đối với chủ đầu
tư và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Hội đồng tư vấn giải quyết kiến
nghị trong vòng 20 ngày;
- 05 ngày làm việc đối với người
có thẩm quyền kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải
quyết kiến nghị hoặc nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu.
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; chủ đầu tư; bên mời thầu.
* Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân.
* Kết quả thực hiện: Văn bản
giải quyết kiến nghị.
* Lệ phí: chi phí cho Hội đồng
tư vấn giải quyết kiến nghị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị, tối
thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
- Kiến nghị là của nhà thầu tham dự
thầu, gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của
người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu
có);
- Nội dung kiến nghị đó chưa được
nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu.
DANH MỤC MẤU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
(Kèm theo thủ
tục hành chính)
Số TT
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Mẫu số
|
1
|
Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu dự án (ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT)
|
2
|
2
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu dự án (ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BKHĐT)
|
3
|
3
|
Báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT)
|
1
|
4
|
Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
(ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT)
|
2
|
5
|
Báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu
(ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT)
|
3
|
6
|
Báo cáo thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển (ban hành kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT)
|
4
|
7
|
Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
(ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT)
|
5
|
8
|
Báo cáo thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp
dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ (ban hành kèm theo Thông tư số
19/2015/TT-BKHĐT)
|
6
|
Mẫu số 2.
Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]
[TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
____
|
____ ngày ___
tháng___năm___
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
về kế hoạch lựa
chọn nhà thầu dự án:___ [ghi tên dự án]
Kính gửi:____[ghi
tên người có thẩm quyền]
- Căn cứ___[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của dự án
mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
- Căn cứ ___[văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ
của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định];
- Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi tên tổ chức có
trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] về việc phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp,_____[ghi tên tổ chức
thẩm định] đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án___[ghi tên dự
án] từ ngày__tháng__năm__[ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt] đến
ngày___tháng__năm__[ghi ngày có báo cáo thẩm định] và báo cáo về kết quả thẩm định
như sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án:
Phần này nêu khái quát về nội dung
chính của dự án như sau:
a) Tên dự án;
b) Tổng mức đầu tư;
c) Nguồn vốn;
d) Tên chủ đầu tư;
đ) Thời gian thực hiện dự án;
e) Địa điểm, quy mô dự án;
g) Các thông tin khác (nếu có).
2. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ
trình của chủ đầu tư, cụ thể như sau:
a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện:___[ghi
giá trị];
b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà
không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___
[ghi giá trị];
c) Tổng giá trị phần công việc thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:____ [ghi giá trị];
d) Tổng giá trị phần công việc
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):___ [ghi giá
trị];
đ) Tổng giá trị các phần công việc:__[bằng tổng
các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];
e) Tổng mức đầu tư của dự án:___[ghi giá trị].
3. Tổ chức thẩm định:
Phần này nêu rõ cách thức làm việc của tổ chức
thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm
định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số
thành viên còn lại.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
căn cứ pháp lý:
Kết quả thẩm định về căn cứ pháp
lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng
số 1
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Có
|
Không có
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
|
2
|
Văn bản phê duyệt nguồn vốn cho
dự án
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Các văn bản pháp lý liên quan
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày ký,
phê duyệt văn bản.
- Cột (2) đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định
nhận được.
- Cột (3) đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định không
nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp
lý:___[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng hợp
tại Bảng số 1, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý
của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].
2. Phân chia dự án thành các
gói thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý
kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu
căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.
3. Nội dung tờ trình phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Phần công việc không thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Phần công
việc đã thực hiện:___[tổ chức thẩm định
kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];
- Phần công
việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu
có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn
nhà thầu];
- Phần công
việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu
có):___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu];
b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý
kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo Bảng số 2 dưới
đây:
Bảng
số 2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
TT
|
Nội dung thẩm định
(1)
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
(2)
|
Không tuân thủ hoặc
không phù hợp
(3)
|
1
|
Tên gói thầu
|
|
|
2
|
Giá gói thầu
|
|
|
3
|
Nguồn vốn
|
|
|
4
|
Hình thức và
phương thức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
5
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu
|
|
|
6
|
Loại hợp đồng
|
|
|
7
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (2): đánh dấu “X” vào các
ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là
tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với
yêu cầu của dự án.
- Cột số (3): đánh dấu “X” vào các
ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội
dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu
cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà
thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
- Ý kiến thẩm định về nội dung kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:___[căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 2,
tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan,
yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách
thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu. Những
nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].
c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị
của các phần công việc:___[tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) có bằng tổng mức đầu tư hay không và nêu những nội dung cần chỉnh
sửa cho phù hợp].
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định
theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch
lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống
nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không
thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Đối với gói thầu áp dụng hình thức
chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc
trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết), tổ chức thẩm định có ý kiến đối với
việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu của các gói thầu
thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
2. Kiến nghị
a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa
chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên
quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị người có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi
tên chủ đầu tư] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định,
phân tích như trên, ___[ghi tên tổ chức thẩm định] đề nghị ___[ghi tên người có
thẩm quyền]:
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu dự án___[ghi tên dự án].
- Cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện đối
với gói thầu:___[ghi tên gói thầu] trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để
bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu
thầu[1].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần đề xuất biện pháp giải quyết
tại điểm này để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]
|
PHỤ LỤC BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Kèm
theo Báo cáo thẩm định số__ ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
TT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Văn bản trình duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
Bản chính/Bản chụp
|
2
|
Văn bản của tổ chức thẩm định
đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
3
|
Văn bản giải trình, bổ sung
tài liệu của chủ đầu tư (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
4
|
Ý kiến của các cơ quan liên
quan (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
5
|
Biên bản họp thẩm định của tổ
chức thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
6
|
Ý kiến bảo lưu của cá nhân
thuộc tổ chức thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
7
|
- Danh sách các thành viên tham gia tổ chức thẩm
định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu có);
- Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu của các thành
viên trong tổ chức thẩm định;
- Các chứng chỉ liên quan khác (nếu có).
|
|
8
|
Các tài liệu có liên quan
khác.
|
|
Mẫu số
3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[GHI TÊN CƠ QUAN CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:___
|
___, ngày ___
tháng __ năm____
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
dự án:__[ghi tên dự
án]
____[GHI TÊN
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
Căn cứ____[Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013];
Căn cứ___[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ___[căn cứ tính chất, yêu cầu
của các gói thầu mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
Căn cứ báo cáo thẩm định ngày _____[ghi
ngày, tháng, năm] của ___[ghi tên tổ chức thẩm định] về việc thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu dự án____[ghi tên dự án];
Theo đề nghị của___[ghi tên chủ đầu
tư] tại văn bản tờ trình số____[ghi số hiệu tờ trình] ngày ____[ghi ngày văn bản]
về việc trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ___[ghi tên dự án],
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án] với nội
dung chi tiết theo phụ lục đính kèm[2].
Điều 2.[Ghi tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
[Ghi tên tổ chức, cá nhân giám
sát, theo dõi hoạt động đấu thầu] chịu trách nhiệm tổ chức giám sát, theo dõi
hoạt động đấu thầu được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này[3].
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. [ghi tên người đứng
đầu cơ quan chủ đầu tư]chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
[GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ
LỤC KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ
ÁN:______[ghi tên dự án]
(kèm
theo Quyết định số___ ngày___tháng___năm___)
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
|
Phương thức
lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt
đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
Tổ chức, cá nhân giám sát[4]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị các gói thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM, HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 19 /2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
[TÊN TỔ CHỨC
THẨM ĐỊNH]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _______ (nếu
có)
|
__________, ngày ____
tháng____ năm ____
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
____
[GHI HỒ SƠ MỜI
QUAN TÂM/HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN]
Gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi
tên dự án]
Kính gửi: ____
[Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[5]
_____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 _____[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư
vấn thẩm định];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi tên bên mời
thầu] về việc phê duyệt___[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển], dự thảo
____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và các tài liệu liên quan được
cung cấp, ____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định ____ [Ghi hồ
sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____
[Ghi tên dự án] từ ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến
ngày____[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ___ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ
sơ mời sơ tuyển] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu,
cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc
cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một
hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng
chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[6] của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp
luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập
____ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp theo Bảng số
01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Có
|
Không có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án).
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có).
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có).
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có).
|
|
|
4
|
Các văn bản pháp lý có liên quan
khác (nếu có).
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp
lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ
tuyển và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội
dung của___[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
nội dung___[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
Kết quả thẩm định về nội dung
____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp tại Bảng số 02
dưới đây:
Bảng
số 02
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Yêu cầu về thủ tục mời quan
tâm/sơ tuyển.
|
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan
tâm/dự sơ tuyển.
|
|
|
Biểu mẫu.
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù
hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu
của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên
quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt,
tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản,
Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật .
b) Ý kiến thẩm định về nội dung
____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những
ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển căn cứ vào
quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần
thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển đưa
ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về
việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế
sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà
thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b
khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần nhận xét
về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các
cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu,
khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu
do tổ chức lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các
tiêu chí đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và phải đảm bảo khách quan,
công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung của hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp
hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết
minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ
pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc
không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của
các cá nhân tham gia lập (nếu có)__[Ghi hồ sơ mời quan
tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có):___[Ghi
hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Phần này nêu các ý kiến khác biệt/bảo
lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển (nếu
có).
b) Nội dung thẩm định về các ý
kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có):____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về các ý kiến khác biệt/bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung ____ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận
xét chung về dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trong phần này cần
đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ
thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ
mời sơ tuyển (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu,
pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu
tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi
tên bên mời thầu] về việc phê duyệt_______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ
tuyển], dự thảo ____[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và nội dung tại
báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên
chủ đầu tư] phê duyệt _____ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu
___[Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển thì đưa ra
đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá
trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi:
_____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Phụ
lục
DANH
MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM/HỒ SƠ
MỜI SƠ TUYỂN
Liệt
kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ
sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
MẪU SỐ 02
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _________
(nếu có)
|
________, ngày
____ tháng____ năm ____
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi
tên dự án]
Kính gửi: ____
[Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[7] _____[Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 _____[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư
vấn thẩm định];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi tên bên mời
thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu
liên quan được cung cấp, ____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định
hồ sơ mời thầu gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ
ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày____[Ghi ngày có báo
cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu
trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu,
cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc
cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một
hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng
chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[8]của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật
đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập
hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Có
|
Không có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án)
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo
dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số
kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều
khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
5
|
Các văn bản pháp lý có liên quan
khác (nếu có)__[Ghi rõ các văn bản pháp lý có liên quan khác, trong đó có thể
là Biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong
giai đoạn một khi thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai đối với gói thầu áp
dụng phương thức hai giai đoạn,…]
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp
lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần
thiết (nếu có).
2. Nội
dung của hồ sơ mời thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
nội dung hồ sơ mời thầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ
mời thầu được tổng hợp tại[9]:
- Bảng số 02A (áp dụng đối
với thẩm định: (1) hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai túi hồ sơ; (2) hồ sơ mời
thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương
thức hai giai đoạn một túi hồ sơ; (3) hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ
sơ);
- Bảng số 02B (áp dụng đối
với thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu tư vấn);
- Bảng số 02C (áp dụng đối
với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ);
- Bảng số 02D (áp dụng đối
với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
Bảng
số 02A
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Phần 1. Thủ tục đấu thầu
- Chỉ dẫn nhà thầu
- Bảng dữ liệu đấu thầu
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu
- Biểu mẫu dự thầu
|
|
|
Phần 2.
Yêu cầu về xây lắp (đối với gói thầu xây lắp)
Yêu cầu về cung cấp (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa)
Yêu cầu về gói thầu (đối với gói thầu hỗn hợp)
|
|
|
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và
biểu mẫu hợp đồng
- Điều kiện chung của hợp đồng
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Biểu mẫu hợp đồng
|
|
|
Bảng
số 02B
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với
nhà thầu
- Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
- Bảng dữ liệu đấu thầu
- Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Biểu mẫu dự thầu
|
|
|
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về
kỹ thuật
|
|
|
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về
tài chính
|
|
|
Phần thứ tư. Điều khoản tham
chiếu
|
|
|
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp
đồng
- Điều kiện chung của hợp đồng
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Mẫu hợp đồng
|
|
|
Bảng
số 02C
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Thông tin tóm tắt về dự án, gói
thầu
|
|
|
Chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ
dự thầu giai đoạn một
|
|
|
Ý tưởng yêu cầu về phương án kỹ
thuật của gói thầu; yêu cầu về phương án tài chính, thương mại
|
|
|
Bảng
số 02D
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung
so với hồ sơ mời thầu giai đoạn một
|
|
|
Ghi chú:
Cách điền tại Bảng số 02A, 02B,
02C, 02D:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan;
phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và
yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên
quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt,
tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản,
Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung
hồ sơ mời thầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02A, hoặc Bảng số 02B, hoặc
Bảng số 02C, hoặc Bảng số 02D, tổ chức thẩm định đưa ra những ý
kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về
đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê
duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Trường hợp trong hồ sơ mời thầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan
khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật
liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay
không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra
đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của
các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu,
khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu
do tổ chức lập hồ sơ mời thầu hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các
tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ mời
thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh
sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do
và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu
và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của
các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý
kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời
thầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời
thầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ
sơ mời thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối
với nội dung của hồ sơ mời thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do
cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng
yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi
tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và nội
dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____
[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu ___[Ghi tên gói thầu]
thuộc _____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về
biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu
và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện
gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi:
_____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Phụ
lục
DANH
MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Liệt
kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ
sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời thầu.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ YÊU CẦU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _________
(nếu có)
|
________, ngày
____ tháng____ năm ____
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ YÊU CẦU
Gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi
tên dự án]
Kính gửi: ____
[Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[10]
_____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 _____[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư
vấn thẩm định];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi tên bên mời
thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và các tài liệu
liên quan được cung cấp,____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định
hồ sơ yêu cầu gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ
ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày____[Ghi ngày có báo
cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu nêu
trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu,
cơ sở pháp lý để lập hồ sơ yêu cầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc
cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một
hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng
chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[11] của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp
luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập
hồ sơ yêu cầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Có
|
Không có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo
dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số
kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều
khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
5
|
Các văn bản pháp lý có liên quan
khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp
lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu và những lưu ý cần
thiết (nếu có).
2. Nội
dung của hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
nội dung hồ sơ yêu cầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ
sơ yêu cầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng
số 02
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
|
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
|
|
|
Biểu mẫu
|
|
|
Điều khoản tham chiếu (đối
với gói thầu tư vấn)
|
|
|
Yêu cầu đối với gói thầu (đối
với gói thầu xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, hỗn hợp)
|
|
|
Yêu cầu về hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan;
phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và
yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên
quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt,
tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản,
Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung
hồ sơ yêu cầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những
ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu căn cứ vào quy định của pháp luật về
đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê
duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Trường hợp trong hồ sơ yêu cầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan
khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật
liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay
không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra
đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của
các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu,
khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu
do tổ chức lập hồ sơ yêu cầu hoặc bên mời thầu thực hiện;
- Tính khoa học, logic của các
tiêu chí đánh giá hồ sơ đề xuất và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ yêu cầu
được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và
cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và
đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của
các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý
kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ
yêu cầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ
yêu cầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo
hồ sơ yêu cầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất
đối với nội dung của hồ sơ yêu cầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý
do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ yêu cầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ yêu cầu
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng
yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi
tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và nội
dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____
[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ yêu cầu gói thầu ___[Ghi tên gói thầu] thuộc
_____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
không đồng ý với nội dung của hồ sơ yêu cầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về
biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu
và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện
gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi:
_____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Phụ
lục
DANH
MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Liệt
kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ
sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ yêu cầu.
Mẫu số 04
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ QUAN TÂM, HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _________
(nếu có)
|
________, ngày
____ tháng____ năm ____
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH________
[GHI
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM/
HỒ
SƠ DỰ SƠ TUYỂN]
Gói
thầu______ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự
án:______ [Ghi tên dự án]
Kính
gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm
định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi
số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ
tuyển] ngày ______ [Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ______ [Ghi
tên bên mời thầu] về ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ
quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
- Căn cứ______ [Các văn
bản có liên quan khác];
_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã
tiến hành thẩm định ______ [ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ
dự sơ tuyển] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi
tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ______ [Ghi
kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu nêu trên được
tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án
và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển.
2. Tóm tắt quá trình mời quan
tâm/tổ chức sơ tuyển
Phần này nêu tóm tắt quá trình mời
quan tâm/tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc
(theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách
xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành
viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản
chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của
các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
1.1. Tổng hợp kết quả thẩm định
về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý
của việc ______ [Ghi mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển] được tổng hợp
theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Có
|
Không
có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự
án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị
được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu
tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự
án điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn
vay ưu đãi
|
|
|
5
|
- Tài liệu về thiết kế kèm
theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính,
thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc
điều khoản tham chiếu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
- Các văn bản về việc điều
chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
6
|
- Quyết định phê duyệt hồ
sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển
- Quyết định phê duyệt hồ
sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
7
|
Quyết định thành lập tổ chuyên
gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển3
|
|
|
8
|
Báo cáo đánh giá hồ sơ quan
tâm/hồ sơ dự sơ tuyển của tổ chuyên gia
|
|
|
9
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức
thẩm định nhận được;
- Cột [3] đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức
thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
1.2. Ý kiến thẩm định về cơ sở
pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những
lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý
kiến về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định
về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển:
Kết quả thẩm định về thời gian
trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số
02 dưới đây:
Bảng
số 02
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Thời
gian thực tế thực hiện
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1
|
Thông báo mời nộp hồ sơ quan
tâm/thông báo mời sơ tuyển
|
[Ghi tổng số ngày kể từ
ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm/thông báo mời sơ tuyển
đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
|
|
|
2
|
Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan
tâm/hồ sơ dự sơ tuyển
|
[Ghi tổng số ngày kể từ
ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày
có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
3
|
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ
sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển đến các nhà thầu (nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày kể từ
ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển cuối
cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
4
|
Thời gian đánh giá hồ sơ quan
tâm/hồ sơ dự sơ tuyển
|
[Ghi tổng số ngày kể từ
ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết
quả]
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết
quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết
quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời
gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc
không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời
gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến
về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần
thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định
về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển
Kết quả thẩm định về đăng tải
thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng
số 03 dưới đây:
Bảng
số 03
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Phương
tiện đăng tải
|
Số
báo/Ngày đăng tải
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời nộp hồ sơ quan
tâm/thông báo mời sơ tuyển
|
|
|
|
|
3
|
Thông báo gia hạn thời điểm hết
hạn nộp hồ sơ quan tâm/đóng sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại
điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải
thông tin:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những
lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ
quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định
về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới
đây:
Bảng
số 04
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của
hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ quan
tâm/hồ sơ dự sơ tuyển theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
được quy định tại hồ sơ mời quan tâm /hồ sơ mời sơ tuyển
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm/ hồ sơ mời sơ tuyển được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển,
tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản,
Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định
trong hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
b) Ý kiến thẩm định về nội
dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và những lưu ý cần
thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU
CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
2. Ý kiến thẩm định về ý
kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA
BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến
khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu
được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng
số 05
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Ý
kiến thẩm định
|
Thống
nhất
|
Không
thống nhất
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
2
|
Quá trình tổ chức thực hiện
|
|
|
2.1
|
Thời gian trong quá trình mời
quan tâm/tổ chức sơ tuyển
|
|
|
2.2
|
Đăng tải thông tin trong quá
trình mời quan tâm/sơ tuyển
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ quan
tâm/hồ sơ dự sơ tuyển
|
|
|
4
|
Kết quả đánh giá hồ sơ quan
tâm/hồ sơ dự sơ tuyển
|
|
|
5
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Nội dung khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống
nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại
cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô
tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết quả đánh
giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Trên cơ sở các nhận xét theo từng
nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như
sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân
thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đánh giá hồ sơ
quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển: các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn có đủ năng
lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá của hồ sơ mời quan tâm/mời sơ
tuyển không;
- Về tính cạnh tranh, công bằng:
trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung,
làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công
khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Ý kiến thống nhất hoặc
không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển. Trường hợp
không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan
tâm/hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được
danh sách ngắn, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung
dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu
về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và nội dung tại báo cáo thẩm
định này, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên
chủ đầu tư] phê duyệt danh sách ngắn gói thầu ______ [Ghi tên
gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung
sau:
STT
|
Tên
nhà thầu
|
1
|
[Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong
trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị lựa chọn vào danh sách
ngắn]
|
2
|
|
...
|
|
n
|
|
- Những nội dung cần lưu ý (nếu
có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
có ý kiến không thống nhất với kết quả đánh giá của tổ chuyên gia, ý kiến của bên
mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn) thì
đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với
quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy
nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết
định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi
đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
____________
1 Cập nhật các văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung
này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ chức
thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều 116 Nghị định
63/2014/NĐ-CP hay không.
Mẫu số 05
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG
PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _________
(nếu có)
|
________, ngày
____ tháng____ năm ____
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:____
[Ghi tên dự án]
Kính gửi: ____
[Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[12]
_____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1_____[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ _____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư
vấn];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ______ [Ghi số
hiệu văn bản trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ____[Ghi thời gian văn
bản trình duyệt] của____[Ghi tên bên mời thầu] về kết quả lựa chọn nhà thầu gói
thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
_________ [Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến
hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu______[Ghi tên gói thầu] thuộc
__[Ghi tên dự án] từ ngày____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến
ngày___[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói
thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu,
các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu.
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo mời
chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt
đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc
cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một
hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng
chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[13] của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp
luật đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ
chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Có
|
Không có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn
vay ưu đãi
|
|
|
5
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo
dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp, hoặc yêu cầu về đặc tính, thông
số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều
khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
6
|
Quyết định phê duyệt danh sách
ngắn (nếu có)
|
|
|
7
|
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời
thầu/hồ sơ yêu cầu
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời
thầu/hồ sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
8
|
Quyết định thành lập tổ chuyên
gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất[14]
|
|
|
9
|
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên
gia thực hiện
|
|
|
10
|
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu[15]
|
|
|
11
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
|
|
12
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp
lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện:
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý
kiến về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về thời gian
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02
dưới đây:
Bảng số 02
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Thời gian thực tế thực hiện
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1
|
Thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông
báo chào hàng
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên
đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng đến ngày đầu
tiên phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu]
|
|
|
2
|
Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
|
[Ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu/hồ
sơ yêu cầu]
|
|
|
3
|
Ngày có thời điểm đóng thầu
|
[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
4
|
Mở thầu
|
[Ghi thời gian trong biên bản mở thầu]
|
|
|
5
|
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự
thầu/hồ sơ đề xuất
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên
hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
6
|
Thời gian gửi văn bản sửa
đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu (nếu
có)
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ
ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu cuối cùng đến
ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
7
|
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày có thời
điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt các nội dung liên quan]
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn
nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm
b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần
thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải
thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số
03 dưới đây:
Bảng số 03
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương tiện
đăng tải
|
Số báo/Ngày
đăng tải
|
Kết quả thẩm
định
|
Tuân thủ
|
Không tuân
thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời thầu/Đăng tải danh sách ngắn
|
|
|
|
|
3
|
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại
điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải
thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những
lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng
số 04 dưới đây:
Bảng số 04
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả thẩm
định
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định
tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ
sơ yêu cầu
|
|
|
4
|
Nội dung thương thảo hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ
tuyển, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại
năng lực, kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có)
đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề
xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận
thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai
sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu
cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót
không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định
nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để
khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu
việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là
không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung
đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu, tiêu chuẩn
đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không
tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ
mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung
đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng
và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO
LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến
khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO
LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu
có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ
chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu
được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng
số 05
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Ý kiến thẩm định
|
Thống nhất
|
Không thống nhất
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
2
|
Quá trình tổ chức thực hiện
|
|
|
2.1
|
Thời gian trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu
|
|
|
2.2
|
Đăng tải thông tin trong quá trình
tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng
|
|
|
3.1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của
hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
|
|
|
3.2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được
quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
|
|
|
3.3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ
mời thầu/hồ sơ yêu cầu
|
|
|
3.4
|
Danh sách xếp hạng nhà thầu
|
|
|
3.5
|
Nội dung thương thảo hợp đồng
|
|
|
4
|
Kết quả lựa chọn nhà thầu
|
|
|
4.1
|
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
|
|
|
4.2
|
Giá đề nghị trúng thầu
|
|
|
5
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Nội dung khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống
nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại
cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô
tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
Trên cơ sở các nhận xét theo từng
nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như
sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ
quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được
đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá,
có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu;
- Về tính cạnh tranh, công bằng:
trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai
trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói
thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức
đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống
nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý
do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến
bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà
thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu
được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo
nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu
về kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này,____Ghi tên
tổ chức thẩm định] kiến nghị ___[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu gói thầu___[Ghi tên gói thầu] thuộc____[Ghi tên dự án] theo các nội
dung sau:
- Tên nhà thầu:___[Ghi tên đầy đủ,
quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng
thầu];
- Giá đề nghị trúng thầu:___[Ghi
rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay
không...];
- Loại hợp đồng:___[Ghi rõ loại hợp
đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu];
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu
có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định
không thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về
kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu
được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp
theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác
có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để
chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi:
_____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Phụ
lục
DANH
MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Liệt
kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ
sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Mẫu số 06
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT, KẾT
QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI
TÚI HỒ SƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _________
(nếu có)
|
________, ngày
____ tháng____ năm ____
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
_____
[GHI KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT /KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU]
Gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi
tên dự án]
Kính gửi: ____
[Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ[16]
___[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ ___[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ___[Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ
của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ ___[Các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ___[Ghi số hiệu
văn bản trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn
nhà thầu] ngày ___[Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ____[Ghi tên bên mời
thầu] về ___[Ghi kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn
nhà thầu] gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
_____ [Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành
thẩm định ____ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn
nhà thầu] gói thầu ____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ ngày
____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày _____[Ghi ngày có báo cáo
thẩm định].
Kết quả thẩm định ___ [Ghi kết quả đánh giá hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu nêu trên được tổng hợp
theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu,
các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu.
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu đến khi trình thẩm
định, phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà
thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc
cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một
hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng
chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[17] của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp
luật đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ
chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Có
|
Không có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
I. Đối với thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu,
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn
vay ưu đãi
|
|
|
5
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo
dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số
kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều
khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
6
|
Quyết định phê duyệt danh sách
ngắn (nếu có)
|
|
|
7
|
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời
thầu
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh
(nếu có)
|
|
|
8
|
Quyết định thành lập tổ chuyên
gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu[18]
|
|
|
9
|
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên
gia thực hiện
|
|
|
10
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
II. Đối với thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
1
|
Quyết định phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
2
|
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên
gia thực hiện
|
|
|
3
|
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu
|
|
|
4
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
|
|
5
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định
không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp
lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý
kiến về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về thời gian
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02
dưới đây:
Bảng số 02
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Thời gian thực tế thực hiện
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
I. Đối với thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
1
|
Thông báo mời thầu
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên
đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu đến ngày đầu tiên phát hành hồ
sơ mời thầu]
|
|
|
2
|
Phát hành hồ sơ mời thầu
|
[Ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu]
|
|
|
3
|
Ngày có thời điểm đóng thầu
|
[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo biên bản
đóng thầu]
|
|
|
4
|
Mở thầu
|
[Ghi thời gian trong biên bản mở thầu]
|
|
|
5
|
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự
thầu
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên
hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
6
|
Thời gian gửi văn bản sửa
đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu (nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày thực tế
kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu cuối cùng đến
ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
II. Đối với thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
|
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
|
[Ghi tổng thời gian đánh giá hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính theo thực tế:
- Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật được tính từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu
trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất
về tài chính được tính từ ngày mở hồ sơ đề xuất về tài chính đến ngày bên mời
thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu]
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn
nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm
b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần
thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về
đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải
thông tin trong trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng
số 03 dưới đây:
Bảng số 03
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương tiện
đăng tải
|
Số báo/Ngày
đăng tải
|
Kết quả thẩm
định
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời thầu
|
|
|
|
|
3
|
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại
điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải
thông tin:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những
lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu,
thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới
đây:
Bảng số 04
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả thẩm
định
|
Tuân thủ
|
Không tuân
thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
I. Đối với thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
theo các tiêu chuẩn đánh giá được quy định tại hồ sơ mời thầu
|
|
|
II. Đối với thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất
về tài chính
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu
|
|
|
3
|
Nội dung thương thảo hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng
sơ tuyển hoặc mời quan tâm, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc
nhà thầu cập nhật lại thông tin về năng lực, kinh nghiệm so với thông tin đã kê
khai trong hồ sơ dự sơ tuyển/hồ sơ quan tâm (nếu có) đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu có sai
sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức
thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không
nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời
thầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia,
bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu
nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót đó có đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ
chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X”
vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu cầu được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá được
duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc
không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung
đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp,
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và những lưu ý
cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO
LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến
khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO
LƯU GIỮA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt,
bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt,
bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia:
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ
chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu
được tổng hợp tại Bảng số 06 dưới đây:
Bảng
số 06
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Ý kiến thẩm định
|
Thống nhất
|
Không thống nhất
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
2
|
Quá trình tổ chức thực hiện
|
|
|
2.1
|
Thời gian trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu
|
|
|
2.2
|
Đăng tải thông tin trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu,
thương thảo hợp đồng
|
|
|
Đối với thẩm định kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
3.1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
3.2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật theo các tiêu chuẩn đánh giá được quy định tại hồ sơ mời thầu
|
|
|
Đối với thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu
|
|
|
3.1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của
hồ sơ đề xuất về tài chính
|
|
|
3.2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất
về tài chính theo các tiêu chuẩn đánh giá về giá/ tài chính được quy định tại
hồ sơ mời thầu
|
|
|
3.3
|
Danh sách xếp hạng nhà thầu
|
|
|
3.4
|
Nội dung thương thảo hợp đồng
|
|
|
4
|
Kết quả lựa chọn nhà thầu
|
|
|
4.1
|
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
|
|
|
4.2
|
Giá đề nghị trúng thầu
|
|
|
5
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Nội dung khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống
nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại
cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô
tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
Trên cơ sở các nhận xét theo từng
nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như
sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ
quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được
đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá,
có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu[19];
- Về tính cạnh tranh, công bằng:
trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảm
đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai
trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói
thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức
đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán2;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống
nhất về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến
bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Đối với thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trường hợp lựa chọn được danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội
dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu
về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và nội dung tại báo cáo thẩm định
này, _____ [Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê
duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật gói thầu _____ [Ghi tên
gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
STT
|
Tên nhà thầu
|
Điểm kỹ thuật
(nếu
có)
|
Xếp hạng
(nếu
có)
|
1
|
[Ghi tên đầy đủ, quốc tịch
(trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ
thuật]
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
n
|
|
|
|
Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường
hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị
chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa
chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, _____
[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị_____[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án]
theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu _____ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch
(trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Giá đề nghị trúng thầu:___[ghi rõ cơ cấu loại
tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...];
- Loại hợp đồng___[Ghi rõ loại hợp
đồng theo hồ sơ mời thầu];
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất
với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp
không lựa chọn được nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật/nhà thầu được đề
nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử
lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật
khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án
để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi:
_____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Phụ
lục
DANH
MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN
VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ
THUẬT/KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Liệt
kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ
sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
[1]
Trường hợp tổ chức thẩm định không có đề nghị nội dung giám sát, theo dõi thì
xóa bỏ nội dung này.
[2]
Phụ lục phải bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp
kế hoạch lựa chọn nhà thầu chỉ có 01 gói thầu thì có thể ghi trực tiếp gói thầu
bao gồm các nội dung tại Phụ lục đính kèm Mẫu này trong Quyết định phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu.
[3]
Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu không có nội dung giám sát, theo dõi hoạt
động đấu thầu thì xóa bỏ nội dung này.
[4]
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu. Trường hợp không áp dụng
thì xóa bỏ cột này.
[5]
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[6]
Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[7]
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[8]
Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[9]
Trong trường hợp đặc biệt thì tổ chức thẩm định có thể căn cứ nội dung của hồ
sơ mời thầu để lập Bảng tổng hợp.
[10]
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[11]
Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[12]
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[13]
Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[14]
Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ
chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 và Điều 116 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP không.
[15]
Không áp dụng đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
[16]
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
[17]
Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
[18]
Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ
chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 và Điều 116 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP không.
[19], 2
Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
không phải nêu nhận xét về nội dung này