BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2015/TT-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP BÁO CÁO THẨM ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC LỰA CHỌN
NHÀ THẦU
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành Thông tư quy định chi tiết việc lập báo cáo thẩm định trong quá trình
tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết việc lập
báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói
thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 2. Áp dụng mẫu
báo cáo thẩm định
1. Đối với gói thầu thuộc dự toán mua
sắm thường xuyên, việc trình duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ
sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn
nhà thầu thuộc trách nhiệm của đơn vị do bên mời thầu thành lập hoặc lựa chọn.
2. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ
sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ
sơ mời thầu thì áp dụng Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ
sơ yêu cầu thì áp dụng Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một
túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói
thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Thông tư này.
8. Đối với các gói thầu thuộc dự án sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát
sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, trường
hợp nhà tài trợ chấp thuận thì có thể dùng theo các mẫu báo cáo thẩm định ban
hành kèm theo Thông tư này; trường hợp cần thiết thì có thể sửa đổi, bổ sung
các nội dung của mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này để
phù hợp với quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế đó.
9. Đối với gói thầu áp dụng hình thức
lựa chọn nhà thầu qua mạng thì căn cứ nội dung quy định tại Thông tư này để
vận dụng cho phù hợp.
10. Đối với gói thầu áp dụng phương
thức hai giai đoạn, gói thầu hỗn hợp, trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn một, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu thì có thể
vận dụng, chỉnh sửa các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này cho
phù hợp.
11. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung trong các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này thì
tổ chức, cá nhân thực hiện việc thẩm định phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù
hợp, khoa học, chặt chẽ hơn so với hướng dẫn nêu trong các
Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này và không trái với quy định của pháp luật về
đấu thầu.
12. Đối với chào hàng cạnh tranh rút
gọn và chỉ định thầu rút gọn, không bắt buộc phải tiến hành thẩm định Bản yêu cầu
báo giá và Dự thảo hợp đồng.
Điều 3. Thời gian
thẩm định
Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày
kể từ ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình đến ngày có báo cáo
thẩm định. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường hợp gói thầu áp
dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, thời gian thẩm định được tính là
tổng thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 4. Yêu cầu đối
với thành viên tham gia tổ thẩm định
1. Thành viên tham
gia tổ thẩm định phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu,
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[1] theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Có trình độ chuyên môn liên quan đến
gói thầu;
c) Có tối thiểu 03 năm công tác trong
lĩnh vực liên quan đến công việc được phân công; trường hợp đối với gói thầu được
thực hiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn chỉ yêu cầu tối thiểu 01 năm;
d) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế;
đ) Không trong thời gian bị cấm tham
gia hoạt động đấu thầu theo quy định;
e) Có bản cam kết theo Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Cá nhân không được tham gia thẩm định
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói
thầu mà cá nhân đó hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng,
con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột của cá
nhân đã tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu.
3. Cá nhân không được tham gia thẩm định
kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết
quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu mà cá nhân đó hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc
cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột của cá nhân đã tham gia đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ
sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2010/TT-BKH
ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả
đấu thầu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (Y.
)
|
BỘ
TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
PHỤ LỤC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
_________, ngày __ tháng __ năm__
BẢN CAM KẾT
- Tôi tên là:_________[Ghi tên thành viên tổ thẩm định]
- Địa chỉ:________[Ghi rõ địa chỉ]
- Số CMND/Hộ chiếu:______[Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp]
Là thành viên tham gia thẩm định [Ghi
nội dung thẩm định, ví dụ: hồ sơ mời quan tâm,...] gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án]
Tôi cam kết như sau:
- Có đủ năng lực, kinh nghiệm trong
việc thẩm định đối với gói thầu đang xét, có đầy đủ bằng cấp, chứng chỉ chuyên
môn phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Thẩm định [Ghi nội dung thẩm định,
ví dụ: hồ sơ mời quan tâm,...] trên cơ sở trung thực, khách quan, công bằng, không chịu bất kỳ sự
ràng buộc về lợi ích đối với các bên.
- Chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 78 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
Nếu tôi vi phạm
nội dung cam kết nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
___, ngày __ tháng __ năm__
Người cam kết
[Ký, ghi rõ họ tên]
|
MẪU SỐ 01
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM, HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: __________(nếu có)
|
_________, ngày
___ tháng ___ năm ___
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH____
[GHI
HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM/HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______
[Ghi tên dự án]
Kính gửi:
______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản
giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn
thẩm định];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ______
[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê
duyệt ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển], dự thảo ______ [Ghi
hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và các tài liệu
liên quan được cung cấp, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định
[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ
ngày ______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày
______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói
thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và
gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc
(theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách
xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số
thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản
chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2
của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật
đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn
cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của
việc lập ______[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Có
|
Không
có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết
định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định
được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê
duyệt dự án).
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có).
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có).
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có).
|
|
|
4
|
Các văn bản pháp lý có liên quan khác
(nếu có).
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận
được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không
nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển
và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ
tuyển]
a) Tổng hợp kết quả thẩm định
về nội dung ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
Kết quả thẩm định về nội dung ______
[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng
số 02
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ, phù hợp
|
Không
tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Yêu cầu về thủ tục mời quan tâm/sơ tuyển.
|
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm/dự
sơ tuyển.
|
|
|
Biểu mẫu.
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung
đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp
với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của
gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên
quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt,
tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm
không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội
dung ______ [Ghi hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả
thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý
kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ
tuyển căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự
án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu
và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời quan tâm/hồ
sơ mời sơ tuyển đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm
định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu
hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì
tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục
III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần nhận xét
về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các
cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến
gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển hoặc bên mời thầu
thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các tiêu
chí đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và phải đảm bảo khách quan, công
bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung của hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp
hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết
minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ
pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc
không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo
lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có) ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời
sơ tuyển].
a) Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có): ______
[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ
mời sơ tuyển (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về
các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có): ______
[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về các ý kiến khác biệt/bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ
tuyển]
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận
xét chung về dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ
sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý
do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ
mời sơ tuyển (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời quan
tâm/hồ sơ mời sơ tuyển phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật
liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội
dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______
[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê
duyệt______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ
tuyển], dự thảo ______ [Ghi hồ
sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và nội dung tại
báo cáo thẩm định này, ______ [Ghi tên tổ chức
thẩm định] kiến nghị ______
[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt
______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không
đồng ý với nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển thì đưa ra đề xuất
và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp
luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy
nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết
định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi:
______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm
định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
____________
1 Cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện
hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC
HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM/HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức
thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm
định hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
MẪU SỐ 02
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng
11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: __________(nếu có)
|
_________, ngày
___ tháng ___ năm ___
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______
[Ghi tên dự án]
Kính gửi:
______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản
giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn
thẩm định];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ______
[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê
duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và các
tài liệu liên quan được cung cấp,
______[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày ______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày
______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu
gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói
thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và
gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc
(theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách
xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số
thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản
chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2
của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật
đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn
cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của
việc lập hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Có
|
Không
có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án)
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự
toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ
thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản
tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
5
|
Các văn bản pháp lý có liên quan
khác (nếu có) ______ [Ghi rõ các văn bản pháp lý có
liên quan khác, trong đó có thể là Biên bản trao
đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu
trong giai đoạn một khi thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai đối với gói thầu
áp dụng phương thức hai giai đoạn,...]
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các
ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không
nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần
thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ mời
thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định
về nội dung hồ sơ mời thầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời
thầu được tổng hợp tại3:
- Bảng số 02A (áp dụng đối với thẩm định: (1) hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng
hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai
túi hồ sơ; (2) hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ;
(3) hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp
dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ);
- Bảng số 02B (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu tư vấn);
- Bảng số 02C (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn
một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn
một túi hồ sơ);
- Bảng số 02D (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn
hai túi hồ sơ).
Bảng
số 02A
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ, phù hợp
|
Không
tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Phần 1. Thủ tục đấu thầu
- Chỉ dẫn nhà thầu
- Bảng dữ liệu đấu thầu
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Biểu mẫu dự thầu
|
|
|
Phần 2.
Yêu cầu về xây lắp (đối với gói thầu xây lắp)
Yêu cầu về cung cấp (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa)
Yêu cầu về gói thầu (đối với gói thầu hỗn hợp)
|
|
|
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và biểu
mẫu hợp đồng
- Điều kiện chung của hợp đồng
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Biểu mẫu hợp đồng
|
|
|
Bảng
số 02B
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
|
Tuân
thủ, phù hợp
|
Không
tuân thủ hoặc không phù hợp
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
|
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với
nhà thầu
- Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
- Bảng dữ liệu đấu thầu
- Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Biểu mẫu dự thầu
|
|
|
|
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ
thuật
|
|
|
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính
|
|
|
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu
|
|
|
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng
- Điều kiện chung của hợp đồng
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Mẫu hợp đồng
|
|
|
Bảng
số 02C
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ, phù hợp
|
Không
tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu
|
|
|
Chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ
dự thầu giai đoạn một
|
|
|
Ý tưởng yêu cầu về phương án kỹ thuật
của gói thầu; yêu cầu về phương án tài chính, thương mại
|
|
|
Bảng
số 02D
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ, phù hợp
|
Không
tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung so
với hồ sơ mời thầu giai đoạn một
|
|
|
Ghi chú:
Cách điền tại Bảng số 02A, 02B,
02C, 02D:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan;
phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và
yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên
quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt,
tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm
không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội
dung hồ sơ mời thầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả
thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02A, hoặc Bảng số 02B, hoặc Bảng
số 02C, hoặc Bảng số 02D, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm
định về nội dung hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu,
pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính
chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp
trong hồ sơ mời thầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức
thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó
có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra
đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của
các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu,
khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu
do tổ chức lập hồ sơ mời thầu hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các tiêu
chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ mời thầu
được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và
cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và
đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của
các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
a) Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về
các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu
có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ
mời thầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời
thầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ
sơ mời thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối
với nội dung của hồ sơ mời thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do
cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu
cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ
mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______
[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị
______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không
đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp
xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu,
dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______
[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
____________
1 Cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này
khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu.
3 Trong trường hợp đặc biệt
thì tổ chức thẩm định có thể căn cứ nội dung của hồ sơ mời thầu để lập Bảng tổng
hợp.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC
HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức
thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời thầu.
MẪU SỐ 03
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng
11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: __________(nếu có)
|
_________, ngày
___ tháng ___ năm ___
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Gói thầu
____ [Ghi tên gói thầu]
thuộc
____ [Ghi tên dự án]
Kính gửi:
____ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 _____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội];
- Căn cứ1 _____[Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp
đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên
quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi
tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và
các tài liệu liên quan được cung cấp,____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã
tiến hành thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc
____ [Ghi tên dự án] từ ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
trình] đến ngày____[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu gói
thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và
gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ yêu cầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc
(theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách
xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số
thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản
chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2
của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật
đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn
cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của
việc lập hồ sơ yêu cầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Có
|
Không
có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự
toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ
thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản
tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
5
|
Các văn bản pháp lý có liên quan
khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận
được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các
ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận
được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu và những lưu ý cần
thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội
dung hồ sơ yêu cầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ
yêu cầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng
số 02
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ, phù hợp
|
Không
tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
|
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
|
|
|
Biểu mẫu
|
|
|
Điều khoản tham chiếu (đối với
gói thầu tư vấn)
|
|
|
Yêu cầu đối với gói thầu (đối với
gói thầu xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, hỗn hợp)
|
|
|
Yêu cầu về hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương
ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó
là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với
dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của
gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên
quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt,
tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm
không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ
sơ yêu cầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả
thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý
kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu
thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt,
tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường
hợp trong hồ sơ yêu cầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ
chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên
quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu
gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và
kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của
các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu,
khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu
do tổ chức lập hồ sơ yêu cầu hoặc bên mời thầu thực hiện;
- Tính khoa học, logic của các tiêu
chí đánh giá hồ sơ đề xuất và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ yêu cầu
được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và
cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và
đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của
các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các
ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm
định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ yêu
cầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ yêu
cầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ
sơ yêu cầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối
với nội dung của hồ sơ yêu cầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ
thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ yêu cầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ yêu cầu
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng
yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi
tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và
nội dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến
nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ yêu cầu gói thầu ___[Ghi
tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không
đồng ý với nội dung của hồ sơ yêu cầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện
pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và
pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói
thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi:
_____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
____________
1 Cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này
khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC
HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức
thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm
định hồ sơ yêu cầu.
MẪU
SỐ 04
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM, HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng
11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: __________(nếu có)
|
_________, ngày
___ tháng ___ năm ___
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH________
[GHI KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM/HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự
án:______ [Ghi tên dự án]
Kính gửi:
______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản
giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] ngày ______
[Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của
______ [Ghi tên bên mời thầu]
về ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu nói
trên và các tài liệu liên quan;
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
_________[Ghi tên tổ chức
thẩm định] đã tiến hành thẩm định ______ [ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi
ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói
thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và
gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức
sơ tuyển.
2. Tóm tắt quá trình mời
quan tâm/tổ chức sơ tuyển
Phần này nêu tóm tắt quá trình mời
quan tâm/tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc
(theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách
xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số
thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản
chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2
của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật
đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
1.1. Tổng hợp kết quả thẩm định về
căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của
việc ______ [Ghi mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển] được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Có
|
Không
có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
(nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay
ưu đãi
|
|
|
5
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán
được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật
của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham
chiếu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
6
|
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời
quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
7
|
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp
đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự
sơ tuyển3
|
|
|
8
|
Báo cáo đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển của tổ chuyên gia
|
|
|
9
|
Các văn bản pháp lý khác có liên quan
bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận
được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các
ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận
được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
1.2. Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp
lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những
lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực
hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến
về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời
gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển:
Kết quả thẩm định về thời gian trong
quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới
đây:
Bảng
số 02
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Thời
gian thực tế thực hiện
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1
|
Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm/thông
báo mời sơ tuyển
|
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm/thông báo mời sơ tuyển đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời
sơ tuyển]
|
|
|
2
|
Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển
|
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày
có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
3
|
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển đến các nhà thầu (nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi
hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
4
|
Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển
|
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày
bên mời thầu trình duyệt kết quả]
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản
này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định
của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian
trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về
thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng
tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển
Kết quả thẩm định về đăng tải thông
tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số
03 dưới đây:
Bảng số 03
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Phương
tiện đăng tải
|
Số
báo/Ngày đăng tải
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm/thông
báo mời sơ tuyển
|
|
|
|
|
3
|
Thông báo gia hạn thời điểm hết hạn
nộp hồ sơ quan tâm/đóng sơ tuyển (nếu có)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung
đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại
điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông
tin:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến
về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những
lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội
dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới
đây:
Bảng
số 04
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm được quy
định tại hồ sơ mời quan tâm /hồ sơ mời sơ tuyển
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung
đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm/ hồ sơ mời sơ tuyển được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển,
tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm
không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong
hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và những lưu ý cần
thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH
VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
2. Ý kiến
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu
có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU
VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu
có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến
khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được
tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng
số 05
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Ý
kiến thẩm định
|
Thống
nhất
|
Không
thống nhất
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
2
|
Quá trình tổ chức thực hiện
|
|
|
2.1
|
Thời gian trong quá trình mời quan
tâm/tổ chức sơ tuyển
|
|
|
2.2
|
Đăng tải thông tin trong quá trình
mời quan tâm/sơ tuyển
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển
|
|
|
4
|
Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển
|
|
|
5
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong
quá trình lựa chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Nội dung khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất
với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột
số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng
tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết quả đánh
giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội
dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như
sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy
định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển: các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn có đủ năng lực và kinh
nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá của hồ sơ mời quan tâm/mời sơ tuyển không;
- Về tính cạnh tranh, công bằng:
trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung,
làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai trong
việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống
nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển. Trường hợp không thống
nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của
thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ
sơ dự sơ tuyển (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được danh sách
ngắn, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về
kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và nội dung tại báo cáo thẩm
định này, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt danh sách ngắn gói
thầu ______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo
các nội dung sau:
STT
|
Tên
nhà thầu
|
1
|
[Ghi tên đầy đủ, quốc tịch
(trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị lựa chọn vào
danh sách ngắn]
|
2
|
|
...
|
|
n
|
|
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định có ý
kiến không thống nhất với kết quả đánh giá của tổ chuyên gia, ý kiến của bên mời
thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự
sơ tuyển (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn) thì đưa ra
đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư
xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______
[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của
từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
____________
1 Cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này
khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ
chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều
116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC
HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM/ HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức
thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm
định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển.
MẪU SỐ 05
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG
PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng
11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ________(nếu có)
|
_________, ngày
___ tháng ___ năm ___
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự
án:______ [Ghi tên dự án]
Kính gửi:
______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản
giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ ________ [Các văn bản có liên quan
khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu] ngày ______
[Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của
______ [Ghi tên bên mời thầu]
về kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nói trên và các tài
liệu liên quan;
_________[Ghi tên tổ chức
thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên
gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến
ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Nội dung thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung
sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói
thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và
gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà
thầu
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn
nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông
báo mời chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc
(theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách
xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số
thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản
chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2
của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật
đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn
cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của
việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng
số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Có
|
Không
có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với
gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
(nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay
ưu đãi
|
|
|
5
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự
toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp, hoặc yêu cầu về
đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
6
|
Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (nếu có)
|
|
|
7
|
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ
sơ yêu cầu
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ
sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
8
|
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp
đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất3
|
|
|
9
|
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện
|
|
|
10
|
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu4
|
|
|
11
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
|
|
12
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận
được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các
ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận
được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực
hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến
về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung
dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời
gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
Kết quả thẩm định về thời gian trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng
số 02 dưới đây:
Bảng
số 02
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Thời
gian thực tế thực hiện
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1
|
Thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông
báo chào hàng
|
[Ghi tổng số ngày thực tế
kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo
chào hàng đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời
thầu/hồ sơ yêu cầu]
|
|
|
2
|
Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu
cầu
|
[Ghi thời gian thực tế phát hành
hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu]
|
|
|
3
|
Ngày có thời điểm đóng thầu
|
[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
4
|
Mở thầu
|
[Ghi thời gian trong biên bản mở
thầu]
|
|
|
5
|
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ
ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
6
|
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ
mời thầu/hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu (nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu cuối cùng đến ngày có thời
điểm đóng thầu]
|
|
|
7
|
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày
bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không bao gồm thời gian thẩm
định, phê duyệt các nội dung liên quan]
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản
này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định
của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về
thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những
lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng
tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải thông
tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03
dưới đây:
Bảng số 03
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Phương
tiện đăng tải
|
Số
báo/Ngày đăng tải
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời thầu/Đăng tải danh
sách ngắn
|
|
|
|
|
3
|
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu
(nếu có)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung
đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại
điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông
tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức
thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá
hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số
04 dưới đây:
Bảng
số 04
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm;
kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ
đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời
thầu/hồ sơ yêu cầu
|
|
|
4
|
Nội dung thương thảo hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển,
tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại năng
lực, kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có) đã
được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề
xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận
thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai
sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu
cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót
không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định
nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để
khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu
việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là
không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung
đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu
cầu được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ
yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản
này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định
của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu
cầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất,
thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH
VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến
thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các
thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU
VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu
có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến
khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được
tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng
số 05
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Ý
kiến thẩm định
|
Thống
nhất
|
Không
thống nhất
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
2
|
Quá trình tổ chức thực hiện
|
|
|
2.1
|
Thời gian trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
2.2
|
Đăng tải thông tin trong quá trình
tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng
|
|
|
3.1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
|
|
|
3.2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ
sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được
quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
|
|
|
3.3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ
đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời
thầu/hồ sơ yêu cầu
|
|
|
3.4
|
Danh sách xếp hạng nhà thầu
|
|
|
3.5
|
Nội dung
thương thảo hợp đồng
|
|
|
4
|
Kết quả lựa chọn nhà thầu
|
|
|
4.1
|
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
|
|
|
4.2.
|
Giá đề nghị trúng thầu
|
|
|
5
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề
trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Nội dung khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất
với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột
số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng
tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội
dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như
sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy
định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được
đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá,
có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu;
- Về tính cạnh tranh, công bằng:
trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai trong
việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu:
giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu
tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống
nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý
do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến
bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà
thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu
được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo
nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về
kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______ [Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị______
[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu: ______ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp
đấu thầu quốc tế) của
nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Giá đề nghị trúng thầu: ______ [Ghi rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay
không...];
- Loại hợp đồng: ______ [Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu];
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không
thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết
quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được
đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp
theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác
có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để
chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______
[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của
từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
____________
1 Cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này
khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ
chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều
116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
4 Không áp dụng đối với chỉ định thầu,
chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC
HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức
thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
MẪU SỐ 06
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT, KẾT
QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI
TÚI HỒ SƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
[TÊN
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: __________(nếu có)
|
_________, ngày
___ tháng ___ năm ___
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH________
[GHI KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT/KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______
[Ghi tên dự án]
Kính gửi:
______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản
giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đánh
giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/ kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ______ [Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết
quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu
nói trên và các tài liệu liên quan;
_________[Ghi tên tổ chức
thẩm định] đã tiến hành thẩm định ______ [Ghi
kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu ______ [Ghi
tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến
ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói
thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và
gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà
thầu.
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn
nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu đến
khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết
quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc
(theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách
xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số
thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản
chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2
của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật
đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn
cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của
việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng
số 01 dưới đây:
Bảng
số 01
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Có
|
Không
có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
I. Đối với thẩm định kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết
định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm
vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói
thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án
- Quyết định phê duyệt dự án điều
chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu,
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu
có)
|
|
|
4
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
(nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức, vốn vay ưu đãi
|
|
|
5
|
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự
toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ
thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản
tham chiếu đối với gói thầu tư vấn
- Các văn bản về việc điều chỉnh
các tài liệu nêu trên (nếu có)
|
|
|
6
|
Quyết định phê duyệt danh sách ngắn
(nếu có)
|
|
|
7
|
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh
(nếu có)
|
|
|
8
|
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp
đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu3
|
|
|
9
|
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia
thực hiện
|
|
|
10
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
II. Đối với thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
1
|
Quyết định phê duyệt kết quả đánh
giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
2
|
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia
thực hiện
|
|
|
3
|
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu
|
|
|
4
|
Biên bản thương thảo hợp đồng
|
|
|
5
|
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận
được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không
nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực
hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến
về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời
gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về thời gian trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng
số 02 dưới đây:
Bảng
số 02
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Thời
gian thực tế thực hiện
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
I. Đối với thẩm định kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
1
|
Thông báo mời thầu
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu]
|
|
|
2
|
Phát hành hồ sơ mời thầu
|
[Ghi thời gian thực tế phát hành
hồ sơ mời thầu]
|
|
|
3
|
Ngày có thời điểm đóng thầu
|
[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo biên bản đóng thầu]
|
|
|
4
|
Mở thầu
|
[Ghi thời gian trong biên bản mở
thầu]
|
|
|
5
|
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể
từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày
có thời điểm đóng thầu]
|
|
|
6
|
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ
mời thầu đến các nhà thầu (nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày thực tế kể
từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu cuối cùng đến ngày có thời
điểm đóng thầu]
|
|
|
II. Đối với thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
|
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
|
[Ghi tổng thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đánh giá hồ sơ đề
xuất về tài chính theo thực tế:
- Thời gian đánh giá hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật được tính từ ngày có thời điểm
đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật
- Thời gian đánh giá hồ
sơ đề xuất về tài chính được tính từ ngày mở hồ
sơ đề xuất về tài chính đến ngày bên mời thầu
trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu]
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản
này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định
của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ
chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng
tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải thông
tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03
dưới đây:
Bảng số 03
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Phương
tiện đăng tải
|
Số
báo/Ngày đăng tải
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
2
|
Thông báo mời thầu
|
|
|
|
|
3
|
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu
(nếu có)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương
ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó
là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn
nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại
điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp
theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông
tin:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến
về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu,
thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội
dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá
hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới
đây:
Bảng
số 04
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả thẩm định
|
Tuân
thủ
|
Không
tuân thủ
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
I. Đối với thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
1
|
Nội dung đánh
giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật theo các tiêu chuẩn đánh giá được quy định tại hồ sơ mời thầu
|
|
|
II. Đối với thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về tài chính
|
|
|
2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về
tài chính theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời
thầu
|
|
|
3
|
Nội dung thương thảo hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ
tuyển hoặc mời quan tâm, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến
nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại thôn tin về năng lực,
kinh nghiệm so với thông tin đã kê khai trong hồ sơ dự sơ
tuyển/hồ sơ quan tâm (nếu có) đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu có sai sót
không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm
định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm
trọng không, hồ sơ dự thầu có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu
không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu
yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót đó có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót
không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức
thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô
tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội
dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu cần được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương
ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó
là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn
đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không
tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ
mời thầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết
quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH
VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến
thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các
thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU GIỮA BÊN MỜI THẦU
VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác
biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo
lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến
khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên
gia:
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức
thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với
tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được
tổng hợp tại Bảng số 06 dưới đây:
Bảng
số 06
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Ý
kiến thẩm định
|
Thống
nhất
|
Không
thống nhất
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
2
|
Quá trình tổ chức thực hiện
|
|
|
2.1
|
Thời gian trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
2.2
|
Đăng tải thông tin trong quá trình
tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu,
thương thảo hợp đồng
|
|
|
Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật
|
|
|
3.1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
|
3.2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật theo các tiêu chuẩn đánh giá được quy định tại hồ
sơ mời thầu
|
|
|
Đối với thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
|
|
3.1
|
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về tài chính
|
|
|
3.2
|
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về tài
chính theo các tiêu chuẩn đánh giá về giá/ tài chính được quy định tại hồ sơ
mời thầu
|
|
|
3.3
|
Danh sách xếp hạng nhà thầu
|
|
|
3.4
|
Nội dung thương thảo hợp đồng
|
|
|
4
|
Kết quả lựa chọn nhà thầu
|
|
|
4.1
|
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
|
|
|
4.2
|
Giá đề nghị trúng thầu
|
|
|
5
|
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề
trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Nội dung khác (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất
với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột
số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng
tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội
dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như
sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy
định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được
đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá,
có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu4;
- Về tính cạnh tranh, công bằng:
trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai trong
việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu:
giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu
tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán5;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống
nhất về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến
bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Đối với thẩm định kết quả đánh giá
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trường hợp lựa chọn được danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội
dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về
kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và nội dung tại báo cáo thẩm định
này, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt danh sách nhà thầu
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật gói thầu______ [Ghi tên gói thầu] thuộc _______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
STT
|
Tên
nhà thầu
|
Điểm
kỹ thuật
(nếu có)
|
Xếp
hạng
(nếu có)
|
1
|
[Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong
trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật]
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
n
|
|
|
|
Đối với thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu, trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm
định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về
kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, _______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _________[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu gói thầu_____ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu: ______ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp
đấu thầu quốc tế) của
nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Giá đề nghị trúng thầu: ______ [ghi rõ
cơ cấu loại tiền, số
tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...];
- Loại hợp đồng: ______ [Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu];
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không
thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết
quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả
trường hợp không lựa chọn được nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật,
nhà thầu được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị
về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện
gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______
[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của
từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
____________
1 Cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này
khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ
chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều
116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
4, 5 Đối với thẩm định kết quả đánh giá
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật không phải nêu nhận xét về nội dung này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC
HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT/KẾT QUẢ LỰA CHỌN
NHÀ THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức
thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm
định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.