HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Quyết định số
1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025;
Xét Tờ trình số
8724/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo số 231/BC-UBND ngày
03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 214/BC-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 là 33.574,592 tỷ đồng (không bao gồm 03
chương trình mục tiêu Quốc gia), cụ thể như sau:
a) Vốn ngân sách địa phương 26.236,899
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn theo tiêu chí, định mức
4.826,700 tỷ đồng.
- Nguồn thu sử dụng đất 14.290
tỷ đồng, trong đó đưa vào cân đối đầu tư 10.175 tỷ đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết 540 tỷ
đồng.
- Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết
kiệm chi 4.000 tỷ đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa
phương 2.427,898 tỷ đồng.
- Nguồn vốn khác giao cho địa
phương 152,301 tỷ đồng.
b) Vốn ngân sách trung ương
7.337,693 tỷ đồng (chưa bao gồm 03 chương trình mục tiêu Quốc gia), trong đó:
- Vốn trong nước đầu tư theo
ngành, lĩnh vực 5.676,969 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài ngân sách
trung ương cấp phát 1.660,724 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
a) Tuân thủ Luật Đầu tư công
2019, Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020; Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trên địa
bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư
phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Phù hợp với khả năng cân đối
vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các
thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
c) Phân bổ vốn đầu tư tập
trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao
kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
d) Phân bổ vốn hợp lý cho các
ngành, vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các
vùng khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế,
thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong tỉnh.
đ) Tuân thủ đúng thứ tự ưu tiên
và điều kiện bố trí vốn theo quy định tại Điều 51 và Điều 53 Luật Đầu tư công
và các văn bản pháp luật khác có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch trong
phân bổ vốn đầu tư công.
e) Đối với nguồn vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, bố trí vốn các dự án ODA theo thứ tự
ưu tiên sau:
- Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu
đãi nước ngoài cho dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của các dự án còn liệu lực
để có thể giải ngân; dự án hoàn thành và kết thúc Hiệp định vay trong giai đoạn
2021 - 2025 mà không có khả năng gia hạn; dự án có tiến độ và khả năng giải
ngân tốt.
- Bố trí vốn cho dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đã có chủ trương đầu tư,
dự kiến ký Hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Cân đối đủ vốn đối ứng trong
kế hoạch đầu tư công trung hạn theo cam kết với nhà tài trợ nước ngoài, phù hợp
với khả năng giải ngân của từng chương trình, dự án.
3. Thống nhất tỷ lệ hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách tỉnh đối với các dự án đầu tư trong giai đoạn 2023 - 2025 và
dự án đầu tư khi xuất hiện nguồn do cấp huyện quản lý:
a) Đối với các huyện thuộc khu
vực miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 90% tổng mức đầu tư.
b) Đối với các huyện thuộc khu
vực đồng bằng chưa tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% tổng mức đầu
tư.
c) Đối với các địa phương tự
cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư.
d) Đối với các công trình văn
hóa, thể thao, trụ sở làm việc: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư đối với
tất cả các huyện, thị xã, thành phố.
4. Phương án phân bổ kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
Kế hoạch vốn đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 29.459,592 tỷ đồng, phân bổ như sau:
a) Ngân sách địa phương:
22.121,899 tỷ đồng.
- Dự phòng và chuẩn bị đầu tư:
350 tỷ đồng.
- Đối ứng các dự án ODA: 1.700
tỷ đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 2.427,898 tỷ đồng, nguồn vốn này bố trí cho các dự án vay lại nguồn
ODA.
- Trả nợ vay đến hạn: 419,877 tỷ
đồng.
- Phân bổ cho cấp huyện:
5.875,758 tỷ đồng.
+ Theo tiêu chí, định mức:
1.448,010 tỷ đồng.
+ Thực hiện các Nghị quyết của
HĐND tỉnh: 4.275,447 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn khác giao cho cấp
huyện: 152,301 tỷ đồng.
- Phân bổ cho dự án cấp tỉnh và
hỗ trợ cấp huyện: 11.348,366 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự án chuyển tiếp sang giai
đoạn 2021 – 2025: 3.381,876 tỷ đồng.
+ Dự án khởi công mới năm 2021:
2.298,793 tỷ đồng.
+ Dự án khởi công mới năm 2022:
3.992,098 tỷ đồng.
+ Dự án dự kiến đầu tư giai đoạn
2023 – 2025: 1.675,600 tỷ đồng. b) Ngân sách Trung ương: 7.337,693 tỷ đồng
- Vốn trong nước đầu tư theo
ngành, lĩnh vực: 5.676,969 tỷ đồng, phân bổ như sau:
+ Phân bổ hoàn ứng ngân sách
Trung ương: 252,357178 tỷ đồng.
+ Phân bổ cho các dự án chuyển
tiếp sang giai đoạn 2021 – 2025: 1.062,031323 tỷ đồng (dự án theo
ngành, lĩnh vực: 942,031323 tỷ đồng, đối ứng các dự án ODA: 120 tỷ đồng).
+ Phân bổ cho 14 dự án khởi
công mới giai đoạn 2021 – 2025: 4.362,580499 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài: 1.660,724 tỷ
đồng, phân bổ cho các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết theo biểu số 01,
02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10)
5. Giải pháp thực hiện
a) Quán triệt thực hiện nghiêm
các quy định pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên
quan, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan trung ương. Đẩy mạnh công
tác chuẩn bị đầu tư, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu
lực trong quản lý nhà nước về đầu tư công. Tăng cường giải pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, hoàn chỉnh thủ tục đầu tư.
b) Việc lập, giao kế hoạch và
giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân liên
quan, nhất là người đứng đầu.
c) Tăng cường các giải pháp
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để tạo nguồn thu cho ngân sách. Huy động tối đa
nguồn lực để bổ sung vốn đầu tư công, nhất là tăng cường các giải pháp quản lý
chặt chẽ nguồn thu tiền sử dụng đất. Đẩy mạnh huy động nguồn lực đầu tư ngoài
nhà nước thông qua xã hội hóa đầu tư một số lĩnh vực, triển khai hiệu quả các dự
án theo hình thức đối tác công tư và các cơ chế hỗ trợ sau đầu tư của tỉnh.
d) Phân cấp triệt để trong quản
lý đầu tư, giao về cho cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định, quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định dự án đầu tư đối với các dự án do cấp huyện quản lý (ngân
sách tỉnh chỉ hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện dự án).
đ) Giao các Ban quản lý dự án
chuyên ngành làm chủ đầu tư đối với các công trình do cấp tỉnh quản lý; riêng đối
với các dự án mua sắm trang thiết bị, giao cho đơn vị trực tiếp sử dụng làm chủ
đầu tư.
e) Trong quá trình lập kế hoạch
đầu tư công hằng năm, đề nghị UBND tỉnh tuân thủ đúng nguyên tắc, điều kiện bố
trí vốn theo quy định tại Điều 51, Điều 53 Luật Đầu tư công, chỉ phân bổ vốn
cho các dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu
tư công. Bố trí đủ nguồn vốn hoàn thành các dự án chuyển tiếp của giai đoạn 2016-2020,
các chương trình, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành đảm bảo
theo mục tiêu đề ra. Đảm bảo quy mô vốn chuyển tiếp của giai đoạn 2021-2025
sang giai đoạn 2026-2030 không vượt quá 20% tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đầu tư công.
g) Tập trung rà soát, kiên quyết
loại bỏ những dự án chưa thật sự cần thiết, chậm hoàn thành các thủ tục chuẩn bị
đầu tư. Rà soát, giảm quy mô dự án phù hợp với mục tiêu, hiện trạng thực tế của
công trình.
h) Thống nhất dừng đầu tư 05 dự
án đã có chủ trương đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 (chi tiết tại Biểu số 09).
i) Tập trung thực hiện các giải
pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo thời gian giải ngân vốn
theo đúng quy định pháp luật. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tiến độ triển
khai thực hiện dự án, kịp thời điều chuyển vốn của dự án chậm giải ngân cho những
dự án có nhu cầu giải ngân.
k) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm.
l) Thực hiện nghiêm quy định
pháp luật về đấu thầu, bảo đảm thực chất, công khai, minh bạch, đẩy mạnh hoạt động
đấu thầu qua mạng. Kiên quyết xử lý các trường hợp sai phạm trong hoạt động đấu
thầu, gây thiệt hại ngân sách nhà nước.
m) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng
vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn.
n) Thực hành tiết kiệm, chống
thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật về đầu tư
công và các quy định pháp luật khác có liên quan. Chỉ đạo triển khai thực hiện
các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nêu tại khoản 5 Điều 1.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư đối với
các dự án dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2023 – 2025, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ
triển khai thực hiện dự án.
3. Đối với các dự án đầu tư khi
xuất hiện nguồn tại biểu số 10, trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu
tư công trung hạn, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát lại danh mục dự án, mục tiêu,
quy mô, tổng mức đầu tư, hiệu quả đầu tư khả năng cân đối nguồn vốn để lập đề
xuất chủ trương đầu tư sau khi ngân sách tỉnh đã đảm bảo cân đối đủ nguồn vốn bố
trí thực hiện các chương trình, nghị quyết của HĐND tỉnh có lộ trình thực hiện
từ năm 2021 - 2025, dự án theo thứ tự ưu tiên của Luật Đầu tư công. Trong
đó ưu tiên đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng mở rộng, phát triển đô thị,
dự án liên kết vùng đã có trong quy hoạch được duyệt; báo cáo Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- TTXVN tại QN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các
Phòng;
- Lưu VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
Biểu số 01
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục nguồn
vốn
|
Kế hoạch giai
đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai
đoạn 2021-2025
|
Tỷ lệ
(2021-2025)/ (2016-2020)
|
|
TỔNG SỐ
|
33.557.504
|
33.574.592
|
100%
|
A
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
21.420.605
|
26.236.899
|
122%
|
1
|
Vốn theo tiêu chí, định mức
|
4.314.929
|
4.826.700
|
112%
|
2
|
Nguồn thu sử dụng đất
|
4.442.029
|
14.290.000
|
322%
|
|
Trong đó: Đưa vào cân đối đầu tư
|
517.484
|
10.175.000
|
1966%
|
3
|
Nguồn xổ số kiến thiết
|
401.064
|
540.000
|
135%
|
4
|
Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi
|
11.144.326
|
4.000.000
|
36%
|
5
|
Nguồn bội chi ngân sách địa phương
|
336.296
|
2.427.898
|
722%
|
6
|
Nguồn vốn khác giao cho các địa phương
|
671.335
|
152.301
|
|
7
|
Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thông qua ngân
sách tỉnh
|
46.813
|
-
|
|
8
|
Nguồn sự nghiệp môi trường
|
63.813
|
-
|
|
B
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
12.136.899
|
7.337.693
|
60%
|
I
|
VỐN TRONG NƯỚC
|
8.668.125
|
5.676.969
|
65%
|
(1)
|
Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
353.281
|
-
|
|
(2)
|
Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia
|
2.706.481
|
-
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới
|
1.394.700
|
-
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
|
1.311.781
|
-
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
|
-
|
-
|
|
(3)
|
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực
|
4.004.140
|
5.676.969
|
142%
|
1
|
Quốc phòng
|
367.654
|
149.409
|
41%
|
2
|
Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề
|
18.447
|
|
|
3
|
Y tế, dân số và gia đình
|
105.024
|
19.337
|
18%
|
4
|
Văn hóa thông tin
|
77.146
|
105.374
|
137%
|
5
|
Thể dục thể thao
|
2.300
|
|
|
6
|
Các hoạt động kinh tế
|
3.301.391
|
5.245.961
|
159%
|
-
|
Nông, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; định
canh định cư
|
1.126.513
|
602.424
|
53%
|
-
|
Giao thông đường bộ
|
1.084.924
|
3.662.861
|
338%
|
-
|
Công nghiệp khác
|
109.854
|
279.155
|
254%
|
-
|
Khu công nghiệp, khu kinh tế
|
776.169
|
333.425
|
43%
|
-
|
Công nghệ thông tin
|
9.673
|
235.596
|
2435%
|
-
|
Du lịch
|
194.257
|
132.500
|
68%
|
7
|
Bảo đảm xã hội
|
16.874
|
|
|
8
|
Đối ứng các dự án ODA
|
115.304
|
156.888
|
136%
|
(4)
|
Vốn trái phiếu Chính phủ
|
1.604.223
|
-
|
|
II
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
|
3.468.774
|
1.660.724
|
48%
|
|
Trong đó: Chương trình mục tiêu ứng phó với biến
đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
|
684.972
|
-
|
0%
|
Biểu
số 02
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
VÀ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Tỷ lệ (%) giai đoạn 2016 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Tỷ lệ (%) giai đoạn 2021 - 2025
|
Trong đó
|
Tỷ lệ (2021-2025)/ (2016-2020)
|
Bố trí dự án chuyển tiếp sang 2021-2025
|
Bố trí dự án khởi công năm 2021
|
Bố trí dự án khởi công năm 2022
|
Vốn còn lại bố trí giai đoạn 2023 - 2025
|
|
TỔNG SỐ
|
29.161.475
|
|
29.459.592
|
|
12.202.669
|
4.727.758
|
8.116.678
|
4.412.487
|
101%
|
A
|
NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
17.024.576
|
|
22.121.899
|
|
9.229.556
|
4.437.758
|
4.042.098
|
4.412.487
|
130%
|
A1
|
DỰ PHÒNG VÀ ĐỐI ỨNG
|
602.871
|
|
2.050.000
|
|
1.647.123
|
90.000
|
50.000
|
262.877
|
340%
|
1
|
Dự phòng và chuẩn bị
đầu tư
|
-
|
|
350.000
|
|
|
90.000
|
50.000
|
210.000
|
|
2
|
Đối ứng các dự án
ODA
|
602.871
|
|
1.700.000
|
|
1.647.123
|
|
|
52.877
|
282%
|
A2
|
BỘI CHI VÀ TRẢ NỢ
VAY ĐẾN HẠN
|
547.086
|
|
2.847.775
|
|
2.847.775
|
-
|
-
|
-
|
521%
|
1
|
Nguồn bội chi ngân
sách địa phương
|
336.296
|
|
2.427.898
|
|
2.427.898
|
|
|
-
|
722%
|
2
|
Trả nợ vay đến hạn
|
210.790
|
|
419.877
|
|
419.877
|
|
|
-
|
199%
|
A3
|
PHÂN BỔ CHO CÁC
ĐỊA PHƯƠNG
|
6.772.890
|
|
5.875.758
|
|
1.352.783
|
2.048.965
|
-
|
2.474.010
|
87%
|
I
|
Theo tiêu chí, định
mức
|
1.854.404
|
|
1.448.010
|
|
-
|
-
|
-
|
1.448.010
|
78%
|
1
|
Thành phố Tam Kỳ
|
123.087
|
|
69.841
|
|
|
|
|
69.841
|
57%
|
2
|
Thành phố Hội An
|
100.577
|
|
66.221
|
|
|
|
|
66.221
|
66%
|
3
|
Thị xã Điện Bàn
|
137.700
|
|
79.729
|
|
|
|
|
79.729
|
58%
|
4
|
Huyện Đại Lộc
|
107.924
|
|
87.540
|
|
|
|
|
87.540
|
81%
|
5
|
Huyện Duy Xuyên
|
87.092
|
|
73.513
|
|
|
|
|
73.513
|
84%
|
6
|
Huyện Quế Sơn
|
82.032
|
|
64.189
|
|
|
|
|
64.189
|
78%
|
7
|
Huyện Nông Sơn
|
82.032
|
|
79.253
|
|
|
|
|
79.253
|
97%
|
8
|
Huyện Thăng Bình
|
119.661
|
|
87.355
|
|
|
|
|
87.355
|
73%
|
9
|
Huyện Núi Thành
|
225.369
|
|
86.784
|
|
|
|
|
86.784
|
39%
|
10
|
Huyện Phú Ninh
|
82.032
|
|
62.168
|
|
|
|
|
62.168
|
76%
|
11
|
Huyện Hiệp Đức
|
82.032
|
|
76.709
|
|
|
|
|
76.709
|
94%
|
12
|
Huyện Tiên Phước
|
82.032
|
|
78.294
|
|
|
|
|
78.294
|
95%
|
13
|
Huyện Bắc Trà My
|
90.448
|
|
82.423
|
|
|
|
|
82.423
|
91%
|
14
|
Huyện Nam Trà My
|
91.596
|
|
94.890
|
|
|
|
|
94.890
|
104%
|
15
|
Huyện Phước Sơn
|
90.500
|
|
87.200
|
|
|
|
|
87.200
|
96%
|
16
|
Huyện Nam Giang
|
100.051
|
|
95.852
|
|
|
|
|
95.852
|
96%
|
17
|
Huyện Đông Giang
|
82.601
|
|
79.754
|
|
|
|
|
79.754
|
97%
|
18
|
Huyện Tây Giang
|
87.638
|
|
96.295
|
|
|
|
|
96.295
|
110%
|
II
|
Thực hiện các
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
4.071.151
|
|
4.275.447
|
|
1.200.482
|
2.048.965
|
|
1.026.000
|
105%
|
III
|
Hỗ trợ huyện Quế
Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phuớc, Đại Lộc, Thăng Bình
|
80.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nguồn vốn khác
giao cho cấp huyện
|
767.335
|
|
152.301
|
|
152.301
|
|
|
|
|
A4
|
PHÂN BỔ CHO KHỐI
NGÀNH VÀ HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG
|
9.101.730
|
100,00
|
11.348.366
|
100,00
|
3.381.876
|
2.298.793
|
3.992.098
|
1.675.600
|
125%
|
1
|
Quốc phòng
|
93.041
|
1,02
|
234.943
|
2,07
|
6.843
|
86.900
|
62.200
|
79.000
|
253%
|
2
|
An ninh và trật tự
xã hội
|
33.270
|
0,37
|
223.700
|
1,97
|
1.000
|
|
222.700
|
|
672%
|
3
|
Giáo dục - Đào tạo
và dạy nghề
|
522.763
|
5,74
|
514.798
|
4,54
|
103.198
|
|
173.600
|
238.000
|
98%
|
4
|
Khoa học và Công
nghệ
|
26.689
|
0,29
|
51.600
|
0,45
|
6.600
|
|
38.000
|
7.000
|
193%
|
5
|
Y tế, dân số và gia
đình
|
602.529
|
6,62
|
897.322
|
7,91
|
189.022
|
207.100
|
383.700
|
117.500
|
149%
|
6
|
Văn hóa thông tin
|
182.465
|
2,00
|
177.300
|
1,56
|
29.500
|
21.000
|
76.300
|
50.500
|
97%
|
7
|
Phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
68.271
|
0,75
|
95.400
|
0,84
|
17.900
|
|
47.500
|
30.000
|
140%
|
8
|
Thể dục thể thao
|
43.348
|
0,48
|
131.400
|
1,16
|
600
|
|
100.800
|
30.000
|
303%
|
9
|
Bảo vệ môi trường
|
82.446
|
0,91
|
313.083
|
2,76
|
4.390
|
37.093
|
271.600
|
|
380%
|
10
|
Các hoạt động kinh
tế
|
6.776.903
|
74,46
|
8.221.953
|
72,45
|
2.922.955
|
1.881.900
|
2.384.098
|
1.033.000
|
121%
|
-
|
Nông, lâm, diêm
nghiệp; thủy lợi, thủy sản; định canh định cư
|
951.424
|
10,45
|
1.009.418
|
8,89
|
246.318
|
122.000
|
425.800
|
215.300
|
106%
|
|
Nông nghiệp và dịch
vụ nông nghiệp
|
6.753
|
0,07
|
62.770
Page
|
0,55
2
|
2.770
|
60.000
|
|
|
930%
|
|
Lâm nghiệp và dịch
vụ lâm nghiệp
|
12.707
|
0,14
|
81.139
|
0,71
|
23.139
|
|
34.000
|
24.000
|
639%
|
|
Thủy lợi và dịch vụ
thủy lợi
|
404.515
|
4,44
|
534.527
|
4,71
|
133.127
|
62.000
|
160.100
|
179.300
|
132%
|
|
Thủy sản và dịch vụ
thủy sản
|
166.794
|
1,83
|
199.800
|
1,76
|
47.800
|
|
140.000
|
12.000
|
120%
|
|
Định canh, định cư
và kinh tế mới
|
360.655
|
3,96
|
131.182
|
1,16
|
39.482
|
-
|
91.700
|
|
36%
|
-
|
Giao thông đường bộ
|
5.201.381
|
57,15
|
6.662.770
|
58,71
|
2.535.673
|
1.607.700
|
1.927.698
|
591.700
|
128%
|
-
|
Công nghiệp điện
năng
|
55.089
|
0,61
|
37.779
|
0,33
|
37.779
|
|
|
|
69%
|
-
|
Công nghiệp khác
|
294.056
|
3,23
|
167.100
|
1,47
|
18.600
|
148.500
|
|
|
57%
|
-
|
Cấp, thoát nước
|
81.980
|
0,90
|
192.600
|
1,70
|
29.600
|
|
|
163.000
|
235%
|
-
|
Công nghệ thông tin
|
79.443
|
0,87
|
37.286
|
0,33
|
6.686
|
|
30.600
|
|
47%
|
-
|
Du lịch
|
55.796
|
0,61
|
65.200
|
0,57
|
2.200
|
|
|
63.000
|
117%
|
-
|
Quy hoạch
|
57.734
|
0,63
|
49.800
|
0,44
|
46.100
|
3.700
|
|
|
86%
|
11
|
Hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
461.409
|
5,07
|
347.481
|
3,06
|
92.881
|
22.000
|
142.000
|
90.600
|
75%
|
-
|
Quản lý nhà nước
|
414.644
|
4,56
|
232.381
|
2,05
|
88.881
|
12.300
|
78.100
|
53.100
|
56%
|
-
|
Hoạt động của Đảng
|
21.359
|
0,23
|
86.000
|
0,76
|
-
|
7.700
|
54.300
|
24.000
|
403%
|
-
|
Tổ chức chính trị,
xã hội
|
25.407
|
0,28
|
29.100
|
0,26
|
4.000
|
2.000
|
9.600
|
13.500
|
115%
|
12
|
Bảo đảm xã hội
|
208.594
|
2,29
|
139.387
|
1,23
|
6.987
|
42.800
|
89.600
|
|
67%
|
B
|
NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG
|
12.136.899
|
|
7.337.693
|
|
2.973.113
|
290.000
|
4.074.580
|
-
|
60%
|
B1
|
VỐN TRONG NƯỚC
|
8.668.125
|
|
5.676.969
|
|
1.312.389
|
290.000
|
4.074.580
|
-
|
65%
|
I
|
Hỗ trợ người có công
với cách mạng về nhà ở
|
353.281
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn chương trình
mục tiêu Quốc gia
|
2.706.481
|
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
|
III
|
Vốn đầu tư theo
ngành, lĩnh vực (khởi công năm 2021 - 2023)
|
4.004.140
|
|
5.676.969
|
|
1.312.389
|
290.000
|
4.074.580
|
|
142%
|
IV
|
Vốn trái phiếu
Chính phủ
|
1.604.223
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
B2
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
|
3.468.774
|
|
1.660.724
|
|
1.660.724
|
|
|
-
|
48%
|
Biểu
số 03
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH
CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Lũy kế bố trí vốn đến năm 2015
|
Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: Năm 2021
|
|
TỔNG SỐ
|
17.520.463
|
11.793.177
|
139.900
|
4.071.105
|
4.275.447
|
720.115
|
|
A
|
DANH MỤC NGHỊ
QUYẾT CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
|
8.387.448
|
6.244.017
|
139.900
|
4.071.105
|
1.200.482
|
468.328
|
|
1
|
Thông báo số
582-TB/TU ngày 25/5/2015 của Tỉnh ủy, Công văn số 277/HĐND-TTHĐ ngày
15/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về đầu tư các dự án trọng điểm tại TTHC
huyện Nam Giang
|
160.000
|
100.000
|
|
100.000
|
-
|
|
Hoàn thành
|
2
|
Nghị quyết số
36/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016, Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018
về cơ chế đặc thù thành phố Tam Kỳ, Hội An; thị xã Điện Bàn; huyện Núi Thành
|
410.000
|
300.000
|
|
295.907
|
4.093
|
4.093
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Nghị quyết số
159/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 về phát triển giao thông nông thôn trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
477.000
|
255.000
|
|
255.000
|
-
|
|
Hoàn thành
|
4
|
Nghị quyết số
134/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện
(ĐH) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020
|
1.024.000
|
702.200
|
48.000
|
654.200
|
-
|
|
Hoàn thành
|
5
|
Nghị quyết số
47/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
|
250.000
|
220.000
|
48.900
|
149.616
|
21.484
|
14.200
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Nghị quyết số
161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015, số 08/2020/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về hỗ trợ
trùng tu di tích cấp tỉnh, di tích cấp Quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016 - 2020
|
87.500
|
87.500
|
|
62.798
|
24.702
|
20.600
|
Chuyển tiếp
|
7
|
Nghị quyết số
205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy
lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
700.000
|
453.000
|
|
408.000
|
44.735
|
44.735
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Nghị quyết số
125/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng
chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2020
|
80.000
|
40.000
|
|
27.238
|
|
|
Hoàn thành
|
9
|
Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/2013, số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 về quy định tỷ lệ hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
|
1.058.515
|
1.058.515
|
|
958.515
|
100.000
|
100.000
|
Chuyển tiếp
|
10
|
Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
530.000
|
260.000
|
43.000
|
28.794
|
188.206
|
40.000
|
Chuyển tiếp
|
11
|
Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND
ngày 11/12/2015, số 30/2018/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 về cơ chế khuyến khích đầu
tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016 - 2020
|
40.000
|
40.000
|
|
10.698
|
|
|
Hoàn thành
|
12
|
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND
ngày 19/4/2017, số 31/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 về phát triển KTXH miền núi tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
450.000
|
450.000
|
|
415.000
|
|
|
Hoàn thành
|
13
|
Nghị quyết số
48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất
liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025
|
210.000
|
196.000
|
|
56.000
|
140.000
|
28.000
|
Chuyển tiếp
|
14
|
Nghị quyết số 47/NQ-HĐND
ngày 06/12/2018 về một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh
đến năm 2025
|
91.922
|
73.538
|
|
16.398
|
|
|
Dừng thực hiện
|
15
|
Nghị quyết số
11/2019/NQ-HĐND ngày 03/10/2019, Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021
quy định mức hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn
tỉnh
|
402.000
|
346.000
|
|
100.000
|
246.000
|
100.000
|
Chuyển tiếp
|
16
|
Công văn số
198/HĐND-VP ngày 30/7/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về nguồn vốn sắp xếp dân
cư vùng Đông tỉnh Quảng Nam
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
301.938
|
|
|
Dừng thực hiện
|
17
|
Công văn số
212/HĐND-VP ngày 27/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về hỗ trợ đầu tư đạt chuẩn
tiêu chí huyện nông thôn mới
|
160.000
|
126.564
|
|
126.564
|
-
|
|
Hoàn thành
|
18
|
Thông báo số
338-TB/TU ngày 05/6/2018, Thông báo 186-TB/TU ngày 16/6/2021 của Tỉnh ủy về kết
luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với lãnh đạo huyện Tiên Phước
|
300.000
|
158.000
|
|
31.564
|
126.436
|
20.000
|
Chuyển tiếp
|
19
|
Kế hoạch số 7627/KH-UBND
ngày 28/12/2018 về hỗ trợ đầu tư thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn
khu vực biện giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông
thôn mới và giảm nghèo bền vững
|
101.400
|
50.700
|
|
40.000
|
10.700
|
10.700
|
Chuyển tiếp
|
20
|
Quyết định số
114/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định
số 14/QĐ- UBND ngày 03/01/2019 về phê duyệt kế hoạch hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn
giai đoạn 2019 - 2020
|
565.303
|
107.000
|
|
27.875
|
79.125
|
20.000
|
Chuyển tiếp
|
21
|
Nghị quyết
17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
100.000
|
100.000
|
|
|
100.000
|
16.000
|
Chuyển tiếp
|
22
|
Dự án phát triển kết
cấu hạ tầng gắn với phát triển vùng nguyên liệu
|
189.808
|
120.000
|
|
5.000
|
115.000
|
50.000
|
Chuyển tiếp
|
B
|
DANH MỤC NGHỊ
QUYỂT MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
|
9.133.015
|
5.549.160
|
-
|
-
|
3.074.965
|
251.787
|
|
I
|
NGHỊ QUYẾT ĐÃ
BAN HÀNH
|
7.767.015
|
4.299.160
|
-
|
-
|
2.048.965
|
251.787
|
|
1
|
Nghị quyết số
38/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH) và
giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025
|
2.804.000
|
1.532.000
|
|
|
766.000
|
170.000
|
|
2
|
Nghị quyết số 15/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 về bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6
tháng cuối năm 2020, trong đó thống nhất bố trí nguồn vốn sửa chữa, hoàn trả
các tuyến đường địa phương bị hư hỏng do làm đường công vụ phục vụ thi công
cao tốc
|
23.976
|
14.386
|
|
|
14.386
|
14.386
|
|
3
|
Nghị quyết số
33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
901.000
|
200.000
|
|
|
100.000
|
12.000
|
|
4
|
Nghị quyết số 09/NQ-HĐND
ngày 17/9/2020 về xây dựng chốt dân quân thường trực tại các xã biên giới, đất
liền trên địa bàn tỉnh
|
84.000
|
42.000
|
|
|
21.000
|
5.401
|
|
5
|
Nghị quyết số
30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư
xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025
|
778.800
|
108.010
|
|
|
54.000
|
4.000
|
|
6
|
Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử
lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030
|
378.000
|
378.000
|
|
|
95.000
|
|
|
7
|
Nghị quyết số
03/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 về quy định chính sách hỗ trợ thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2025
|
250.000
|
250.000
|
|
|
125.000
|
|
|
8
|
Nghị quyết số
28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021
- 2023
|
34.275
|
19.841
|
|
|
10.000
|
|
|
9
|
Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư
miền núi Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025
|
968.222
|
964.845
|
|
|
418.579
|
46.000
|
|
10
|
Nghị quyết số
25/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
133.000
|
46.000
|
|
|
23.000
|
|
|
11
|
Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các
công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2026
|
203.946
|
100.000
|
|
|
50.000
|
|
|
12
|
Nghị quyết số
59/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn thuộc Công
an tỉnh Quảng Nam
|
857.796
|
294.078
|
|
|
147.000
|
|
|
13
|
Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND
ngày 29/9/2021 về hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
250.000
|
250.000
|
|
|
125.000
|
|
|
14
|
Nghị quyết số
32/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú
bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
100.000
|
100.000
|
|
|
100.000
|
|
|
II
|
NGHỊ QUYẾT DỰ KIỀN
BAN HÀNH
|
1.366.000
|
1.250.000
|
-
|
-
|
1.026.000
|
-
|
|
1
|
Hỗ trợ tu bổ di
tích cấp quốc gia, cấp tỉnh giai đoạn 2022 - 2025
|
300.000
|
200.000
|
|
|
60.000
|
|
|
2
|
Đối ứng Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
630.000
|
630.000
|
|
|
630.000
|
|
|
3
|
Đối ứng Chương
trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
|
150.000
|
150.000
|
|
|
150.000
|
|
|
4
|
Đối ứng Chương
trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
|
166.000
|
150.000
|
|
|
150.000
|
|
|
5
|
Hỗ trợ trồng cây lấy
gỗ làm nhà sắp xếp dân cư miền núi
|
50.000
|
50.000
|
|
|
15.000
|
|
|
6
|
Bảo vệ, phát triển rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ tín chỉ cacbon
|
70.000
|
70.000
|
|
|
21.000
|
|
|
Biểu
số 04
DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TIẾP TỤC THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục lĩnh vực/ dự án
|
Chủ đầu tư
|
Số Quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Lũy kế bố trí vốn đến năm 2015
|
Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
17.983.434
|
10.291.046
|
3.895.007
|
631.230
|
5.041.597
|
3.381.876
|
|
I
|
QUỐC PHÒNG
|
|
|
161.084
|
29.084
|
-
|
-
|
21.700
|
6.843
|
|
(1)
|
Dự án khởi công mới
giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
161.084
|
29.084
|
-
|
-
|
21.700
|
6.843
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
161.084
|
29.084
|
-
|
-
|
21.700
|
6.843
|
|
1
|
Nhà làm việc cho Đại
đội bảo vệ biên giới, BCH Quân sự tỉnh Sê Kông tại cửa khẩu Kà Lùm
|
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh
|
24-22/02/19
|
6.995
|
6.995
|
|
|
6.600
|
143
|
Quyết toán
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
trung tâm phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kết hợp sơ tán nhân dân khu
vực phía Bắc tỉnh QNam
|
BCH Quân sự tỉnh
|
214a-30/9/19
|
4.864
|
4.864
|
|
|
4.400
|
200
|
|
3
|
Phát triển hạ tầng vùng
an toàn khu; tuyến trung tâm xã Trà Linh - Măng Lùng
|
UBND huyện Nam Trà My
|
13-01/02/16
|
149.225
|
17.225
|
|
|
10.700
|
6.500
|
|
II
|
AN NINH VÀ TRẬT
TỰ XÃ HỘI
|
|
|
5.647
|
5.647
|
-
|
-
|
4.346
|
1.000
|
|
(1)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
5.647
|
5.647
|
-
|
-
|
4.346
|
1.000
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
5.647
|
5.647
|
-
|
-
|
4.346
|
1.000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc
Công an thị trấn Thạnh Mỹ
|
Công an tỉnh
|
418-24/3/16
|
3.691
|
3.691
|
|
|
2.904
|
600
|
|
2
|
Một số hạng mục
công trình tại trụ sở làm việc Công an phường Cẩm Phô, thành phố Hội An
|
111-31/7/18
|
1.956
|
1.956
|
|
|
1.442
|
400
|
|
III
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
VÀ DẠY NGHỀ
|
|
|
591.879
|
555.379
|
118.227
|
108.227
|
322.427
|
103.198
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
250.189
|
215.189
|
118.227
|
108.227
|
86.124
|
15.539
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
210.394
|
175.394
|
102.617
|
92.617
|
68.083
|
11.600
|
|
1
|
Trường chuyên Lê
Thánh Tông (giai đoạn 2)
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
3400-31/10/14
|
85.998
|
60.998
|
8.200
|
8.200
|
39.517
|
10.200
|
|
2
|
Trường THPT chất lượng
cao QNam; hạng mục: Khối nhà lớp học; khối nhà thí nghiệm - thực hành; khối
giáo dục thể chất; khối ký túc xá; khối hội trường - thư viện; các hạng mục
phụ trợ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2859-10/9/10
|
124.396
|
114.396
|
94.417
|
84.417
|
28.566
|
1.400
|
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
39.795
|
39.795
|
15.610
|
15.610
|
18.041
|
3.939
|
|
1
|
Trường THPT Nam Trà
My, huyện Nam Trà My; hạng mục Khối nhà ăn, kè chắn đất
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2134-17/6/15
|
2.718
|
2.718
|
|
|
2.000
|
339
|
Quyết toán
|
2
|
Trường THPT Quang
Trung, huyện Đông Giang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
85-11/01/13
|
37.077
|
37.077
|
15.610
|
15.610
|
16.041
|
3.600
|
|
(2)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
341.690
|
340.190
|
-
|
-
|
236.303
|
87.659
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
121.099
|
119.599
|
-
|
-
|
75.056
|
38.600
|
|
1
|
Trường THPT Nguyễn Huệ,
huyện Núi Thành
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
2313-31/7/18
|
59.993
|
59.993
|
|
|
56.300
|
700
|
|
2
|
Trường THPT Trần Đại
Nghĩa, huyện Quế Sơn
|
3142-30/9/19
|
61.106
|
59.606
|
|
|
18.756
|
37.900
|
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
220.592
|
220.592
|
-
|
-
|
161.247
|
49.059
|
|
1
|
Trường THPT AXan, huyện
Tây Giang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
95- 12/01/16
|
33.234
|
33.234
|
|
|
29.927
|
1.600
|
|
2
|
Trường THPT Lê Quý
Đôn; hạng mục: Xây mới khối lớp học 02 tầng 10 phòng; cải tạo khối lớp học cũ
thành khối văn phòng; sửa chữa, cải tạo 03 phòng thí nghiệm và các hạng mục
phụ trợ
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
2326-02/8/18
|
12.954
|
12.954
|
|
|
11.624
|
700
|
|
3
|
Trường THPT Phan
Châu Trinh, huyện Tiên Phước
|
66-31/5/17
|
9.467
|
9.467
|
|
|
8.792
|
200
|
|
4
|
Trường THPT Lương
Thế Vinh, thị xã Điện Bàn; hạng mục: Khối nhà lớp học và khối phục vụ học tập
|
122-31/7/18
|
7.996
|
7.996
|
|
|
7.200
|
400
|
|
5
|
Trường THPT Trần
Quý Cáp, thành phố Hội An
|
1083-08/4/19
|
19.888
|
19.888
|
|
|
19.707
|
181
|
|
6
|
Trường THPT Hồ
Nghinh, huyện Duy Xuyên
|
1082-08/4/19
|
29.971
|
29.971
|
|
|
26.600
|
1.678
|
Quyết toán
|
7
|
Trường THPT Bắc Trà
My, huyện Bắc Trà My
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
160-16/8/19
|
6.357
|
6.357
|
|
|
5.500
|
500
|
|
8
|
Trường THPT Lý Tự
Trọng, huyện Thăng Bình
|
159-16/8/19
|
11.824
|
11.824
|
|
|
9.800
|
1.400
|
|
9
|
Trường THPT Nguyễn
Hiền, huyện Duy Xuyên
|
161-16/8/19
|
6.000
|
6.000
|
|
|
4.972
|
700
|
|
10
|
Trường THPT Thái
Phiên, huyện Thăng Bình
|
210-24/9/19
|
9.983
|
9.983
|
|
|
8.100
|
1.400
|
|
11
|
Trường THPT Nguyễn
Khuyến, thị xã Điện Bàn
|
162-19/8/19
|
6.981
|
6.981
|
|
|
5.924
|
700
|
|
12
|
Trường THPT Võ Chí
Công, huyện Tây Giang
|
2810-05/9/19
|
59.978
|
59.978
|
|
|
17.900
|
39.100
|
|
13
|
Trường THPT Sào
Nam, huyện Duy Xuyên
|
163-19/8/19
|
5.959
|
5.959
|
|
|
5.200
|
500
|
|
IV
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
|
|
19.971
|
19.971
|
-
|
-
|
12.400
|
6.600
|
|
(1)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
19.971
|
19.971
|
-
|
-
|
12.400
|
6.600
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
19.971
|
19.971
|
-
|
-
|
12.400
|
6.600
|
|
1
|
Bảo tồn, kiểm định
Sâm Ngọc Linh
|
Sở NN&PTNT
|
3292-16/10/19
|
19.971
|
19.971
|
|
|
12.400
|
6.600
|
|
V
|
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ
GIA ĐÌNH
|
|
|
807.902
|
720.988
|
20.000
|
20.000
|
378.293
|
189.022
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
301.678
|
301.678
|
20.000
|
20.000
|
102.290
|
65.022
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
301.678
|
301.678
|
20.000
|
20.000
|
102.290
|
65.022
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa
miền núi phía Bắc
|
Sở Y tế
|
3448-31/10/14
|
145.993
|
145.993
|
10.000
|
10.000
|
88.482
|
32.900
|
|
2
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh Quảng Nam
|
2238-21/7/14
|
142.000
|
142.000
|
5.000
|
5.000
|
8.678
|
31.322
|
|
3
|
Hệ thống xử lý nước
sinh hoạt, nước thải và mua sắm thiết bị y tế phòng khám đa khoa khu công
nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc
|
1608-26/5/14
|
13.685
|
13.685
|
5.000
|
5.000
|
5.130
|
800
|
|
(2)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
506.224
|
419.310
|
-
|
-
|
276.003
|
124.000
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
453.255
|
368.255
|
-
|
-
|
247.319
|
104.500
|
-
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện
Nhi thành Bệnh viện Sản - Nhi
|
Sở Y tế
|
1167-30/3/16
|
150.274
|
65.274
|
|
|
62.411
|
1.600
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp bệnh
viện đa khoa khu vực Quảng Nam
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
3124-30/9/19
|
124.037
|
124.037
|
|
|
117.108
|
700
|
|
3
|
Trung tâm y tế huyện
Quế Sơn
|
3318-26/11/20
|
59.259
|
59.259
|
|
|
5.300
|
51.000
|
|
4
|
Trung tâm y tế huyện
Phước Sơn
|
30-31/01/20
|
59.970
|
59.970
|
|
|
21.000
|
36.000
|
|
5
|
Mua sắm trang thiết
bị bệnh viện Sản - Nhi
|
Bệnh viện Sản - Nhi
|
393-17/02/19
|
59.715
|
59.715
|
|
|
41.500
|
15.200
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
52.969
|
51.055
|
-
|
-
|
28.684
|
19.500
|
|
1
|
Bệnh viện Phạm Ngọc
Thạch; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
BV Phạm Ngọc Thạch
|
3870-31/10/16
|
4.015
|
4.015
|
|
|
2.876
|
600
|
|
2
|
Phòng khám đa khoa
Chà Val, huyện Nam Giang
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
3435-30/10/19
|
29.879
|
29.879
|
|
|
13.100
|
15.300
|
|
3
|
Phòng khám AXan
|
121-31/7/18
|
9.936
|
9.936
|
|
|
8.900
|
500
|
|
4
|
Hệ thống chất thải:
Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống sốt rét - bướu cổ, Trung tâm
chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm truyền thông và giáo dục sức khỏe
(Trung tâm kiểm soát bệnh tật Quảng Nam)
|
Sở Y tế
|
148-30/7/20
|
3.828
|
1.914
|
|
|
1.700
|
100
|
|
5
|
Hệ thống xử lý chất
thải, cải tạo khu vi sinh, thu gom nước thải Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh Quảng
Nam
|
163-26/8/20
|
3.040
|
3.040
|
|
|
108
|
2.800
|
|
6
|
Hệ thống xử lý chất
thải Trung tâm Y tế huyện Núi Thành
|
147-30/7/20
|
2.271
|
2.271
|
|
|
2.000
|
200
|
|
VI
|
VĂN HÓA THÔNG
TIN
|
|
|
310.850
|
200.993
|
124.000
|
76.278
|
65.408
|
29.500
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
216.002
|
132.545
|
124.000
|
76.278
|
19.308
|
11.100
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
190.798
|
107.341
|
115.702
|
67.980
|
8.371
|
9.000
|
|
1
|
Bảo tàng tỉnh Quảng
Nam
|
Sở VH-TT&DL
|
3533-29/10/10
|
65.215
|
65.215
|
57.060
|
57.060
|
3.386
|
1.000
|
|
2
|
Tu bổ, nâng cấp Khu
lưu niệm Chủ tịch Hội đồng nhà nước Võ Chí Công
|
3365-30/10/13
|
76.203
|
26.203
|
40.820
|
5.820
|
785
|
3.000
|
|
3
|
Làng thanh niên lập
nghiệp Thạnh Mỹ
|
Tỉnh đoàn Quảng Nam
|
3639-25/10/12
|
49.380
|
15.923
|
17.822
|
5.100
|
4.200
|
5.000
|
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
25.204
|
25.204
|
8.298
|
8.298
|
10.937
|
2.100
|
|
1
|
Trưng bày bảo tàng
tỉnh
|
Sở VH-TT&DL
|
3435-31/10/14
|
24.117
|
24.117
|
7.500
|
7.500
|
10.937
|
2.000
|
|
2
|
Nhà bia di tích Căn
cứ Tỉnh uỷ Quảng Nam
|
|
3443-31/10/14
|
1.087
|
1.087
|
798
|
798
|
|
100
|
|
(2)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
94.848
|
68.448
|
-
|
-
|
46.100
|
18.400
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
50.000
|
25.000
|
-
|
-
|
16.000
|
6.500
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
109-23/5/17
|
50.000
|
25.000
|
-
|
-
|
16.000
|
6.500
|
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
44.848
|
43.448
|
-
|
-
|
30.100
|
11.900
|
|
1
|
Cải tạo sân vườn
trung tâm văn hóa tỉnh theo hướng Công viên văn hóa
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
2312-31/7/18
|
29.948
|
29.948
|
|
|
23.200
|
5.300
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật cảnh
quan xung quanh Lăng mộ bà Đoàn Quý Phi
|
UBND huyện Duy Xuyên
|
5926-30/10/20
|
14.900
|
13.500
|
|
|
6.900
|
6.600
|
|
VII
|
PHÁT THANH, TRUYỀN
HÌNH, THÔNG TẤN
|
|
|
49.915
|
49.915
|
-
|
-
|
29.500
|
17.900
|
|
(1)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
49.915
|
49.915
|
-
|
-
|
29.500
|
17.900
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
49.915
|
49.915
|
-
|
-
|
29.500
|
17.900
|
|
1
|
Phim trường sản xuất
chương trình truyền hình
|
Đài PTTH tỉnh
|
3475-31/10/19
|
49.915
|
49.915
|
|
|
29.500
|
17.900
|
|
VIII
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
23.177
|
23.177
|
-
|
-
|
21.450
|
600
|
|
(1)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
23.177
|
23.177
|
-
|
-
|
21.450
|
600
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
23.177
|
23.177
|
-
|
-
|
21.450
|
600
|
|
1
|
Nhà ở vận động viên
năng khiếu đoàn bóng đá Quảng Nam
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
125-31/7/18
|
14.997
|
14.997
|
|
|
14.050
|
200
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
và sửa chữa nhà thi đấu thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam
|
Sở VH-TT&DL
|
06-08/01/20
|
8.180
|
8.180
|
|
|
7.400
|
400
|
|
IX
|
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
33.984
|
33.984
|
-
|
-
|
28.839
|
4.390
|
|
(1)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
33.984
|
33.984
|
-
|
-
|
28.839
|
4.390
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
790
|
790
|
-
|
-
|
360
|
429
|
|
1
|
Lò đốt rác thải
sinh hoạt xã Quế Cường
|
Công ty CP MTĐT QNam
|
4014-28/10/15
|
790
|
790
|
|
|
360
|
429
|
TMĐT theo quyết toán
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
33.195
|
33.195
|
-
|
-
|
28.479
|
3.961
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
các hạng mục về môi trường của khu chứa và xử lý rác thải Tam Xuân 2
|
BQL dự án ĐTXD tỉnh
|
3857-31/10/16
|
13.800
|
13.800
|
|
|
12.922
|
878
|
|
2
|
Chuẩn bị mặt bằng
xây dựng lò đốt rác thải sinh hoạt xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2039-04/7/18
|
2.840
|
2.840
|
|
|
2.457
|
383
|
TMĐT theo quyết toán
|
3
|
Gia cố đê bao, hệ
thống thu gom và xử lý nước rỉ rác, hộc chứa rác dự phòng tại khu chứa và xử
lý rác thải Đại Hiệp (dự án khẩn cấp)
|
|
587-06/3/20
|
14.650
|
14.650
|
|
|
11.300
|
2.600
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường nối Quốc lộ 1A đến đường cao tốc và đường ven biển tỉnh thuộc đoạn
tuyến Quốc lộ 40B; hạng mục: Di dời đoạn tuyến ống nước thải D500 và đường ống
cấp nước D90 nhà máy xử lý nước thải Hòa Hương
|
UBND thành phố Tam Kỳ
|
3754-08/7/20
|
1.905
|
1.905
|
|
|
1.800
|
100
|
|
X
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ
|
|
|
15.453.181
|
8.371.570
|
3.542.744
|
421.125
|
3.983.904
|
2.922.955
|
|
X.1
|
NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH
VỤ NÔNG NGHIỆP
|
|
|
9.500
|
6.700
|
-
|
-
|
3.930
|
2.770
|
|
(1)
|
Dự án khởi công mới
giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
9.500
|
6.700
|
-
|
-
|
3.930
|
2.770
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
9.500
|
6.700
|
-
|
-
|
3.930
|
2.770
|
|
1
|
Mương thoát nước
khu dân cư thôn Nam Hà, xã Bình Dương
|
UBND huyện Thăng Bình
|
3212-30/10/19
|
9.500
|
6.700
|
|
|
3.930
|
2.770
|
|
X.2
|
LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH
VỤ LÂM NGHIỆP
|
|
|
77.224
|
35.891
|
-
|
-
|
9.881
|
23.139
|
|
(1)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
77.224
|
35.891
|
-
|
-
|
9.881
|
23.139
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
60.498
|
22.948
|
-
|
-
|
1.160
|
19.500
|
|
1
|
Tăng cường năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020
|
Chi cục Kiểm lâm
|
826-07/03/16
|
60.498
|
22.948
|
|
|
1.160
|
19.500
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
16.726
|
12.942
|
-
|
-
|
8.721
|
3.639
|
|
1
|
Hiện đại hóa, nâng
cao năng lực giám sát tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam
|
Sở NN&PTNT
|
2617-16/8/19
|
15.166
|
11.382
|
|
|
7.500
|
3.300
|
|
2
|
Cắm mốc ranh giới
lâm phận rừng phòng hộ Sông Tranh
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
|
1.561
|
1.561
|
|
|
1.221
|
339
|
Quyết toán
|
X.3
|
THỦY LỢI VÀ DỊCH
VỤ THỦY LỢI
|
|
|
490.119
|
395.142
|
-
|
-
|
243.359
|
133.127
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
45.369
|
15.369
|
-
|
-
|
13.452
|
400
|
|
a
|
Dự án nhóm C
|
|
|
45.369
|
15.369
|
-
|
-
|
13.452
|
400
|
|
1
|
Kè sông Tà làng khu
vực trung tâm cụm xã A Zứt, xã BhaLê
|
UBND huyện Tây Giang
|
885-16/3/10
|
45.369
|
15.369
|
|
|
13.452
|
400
|
|
(2)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
444.750
|
379.773
|
-
|
-
|
229.907
|
132.727
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
216.881
|
213.924
|
-
|
-
|
95.800
|
107.400
|
|
1
|
Hồ Hố Do
|
BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT
|
1623-31/5/19
|
121.997
|
121.997
|
|
|
54.800
|
61.100
|
|
2
|
Kè sông Trường, huyện
Bắc Trà My
|
2331-24/8/20
|
94.884
|
91.927
|
|
|
41.000
|
46.300
|
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
227.869
|
165.850
|
-
|
-
|
134.107
|
25.327
|
|
1
|
Sữa chữa khẩn cấp,
khắc phục sự cố công trình hồ chứa Nước Rôn, Trà Dương, huyện Bắc Trà My
|
BQL dự án ĐTXD các Chủ đầu tư CT NN&PTNT
|
1654-28/5/18
|
30.000
|
20.000
|
|
|
17.500
|
1.500
|
|
2
|
Kiên cố hệ thống
kênh nhánh trạm bơm Phước Chỉ
|
2309-31/7/18
|
21.124
|
21.124
|
|
|
15.700
|
4.400
|
|
3
|
Hồ Phước Hòa, xã
Bình Sơn, huyện Hiệp Đức
|
3284-31/10/18
|
39.923
|
39.923
|
|
|
28.200
|
9.700
|
|
4
|
Chống xói lở khẩn cấp
và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải
|
2380-28/8/20
|
41.979
|
2.000
|
|
|
-
|
2.000
|
|
5
|
Trạm bơm Tứ Sơn
(giai đoạn 2)
|
UBND huyện Thăng Binh
|
3808-28/10/16
|
24.926
|
24.926
|
|
|
21.871
|
2.827
|
Quyết toán
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng,
kéo dài hệ thống kênh tưới hồ Việt An đến các xã Quế Châu, Quế Thuận (giai đoạn
2)
|
UBND huyện Quế Sơn
|
4231-01/12/17
|
22.997
|
20.145
|
|
|
18.437
|
500
|
|
7
|
Đập Xai Mưa
|
UBND huyện Tiên Phước
|
3098-26/9/19
|
29.189
|
20.000
|
|
|
16.500
|
3.500
|
|
8
|
Nâng cấp kênh N1 và
N2 hồ chứa nước Phú Lộc
|
Cty TNHH MTV KTTL
|
154-07/8/19
|
12.049
|
12.049
|
|
|
10.800
|
600
|
|
9
|
Hệ thống kênh mương
trạm bơm La Thọ, thị xã Điện Bàn và trạm bơm Xuyên Đông, huyện Duy Xuyên
|
|
141-25/7/19
|
5.683
|
5.683
|
|
|
5.100
|
300
|
|
X.4
|
THỦY SẢN VÀ DỊCH
VỤ THỦY SẢN
|
|
|
339.565
|
259.565
|
-
|
-
|
166.794
|
47.800
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2019
|
|
|
339.565
|
259.565
|
-
|
-
|
166.794
|
47.800
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
339.565
|
259.565
|
-
|
-
|
166.794
|
47.800
|
|
1
|
Mở rộng khu neo đậu
tàu thuyền và kết hợp xây dựng cảng cá Hồng Triều
|
Sở NN&PTNT
|
1130-29/3/16
|
120.065
|
40.065
|
|
|
9.080
|
3.000
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa (giai đoạn 1)
|
BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT
|
1624-31/5/19
|
98.500
|
98.500
|
|
|
55.596
|
38.000
|
|
3
|
Cảng cá Tam Quang
|
BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT
|
1083-31/3/17
|
121.000
|
121.000
|
|
|
102.117
|
6.800
|
|
X.5
|
ĐỊNH CANH, ĐỊNH
CƯ VÀ KINH TẾ MỚI
|
|
|
727.393
|
200.443
|
422.354
|
118.081
|
28.930
|
39.482
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
563.431
|
143.418
|
422.354
|
118.081
|
5.080
|
12.082
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
473.507
|
104.137
|
351.750
|
88.776
|
5.080
|
10.282
|
|
1
|
KDC đô thị Tam Hiệp
II (giai đoạn 1)
|
BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
|
252-27/10/10
|
94.675
|
94.675
|
88.631
|
88.631
|
5.080
|
964
|
TMĐT theo quyết toán
|
2
|
Kết cấu hạ tầng khu
tái định cư Duy Hải (giai đoạn 1)
|
100-15/6/12
|
135.225
|
7.605
|
78.813
|
|
-
|
7.605
|
Quyết toán
|
3
|
Khu tái định cư Tam
Anh Nam (giai đoạn 1.1)
|
303-08/12/11
|
150.224
|
168
|
150.201
|
145
|
-
|
23
|
TMĐT theo quyết toán
|
4
|
Khu dân cư phía Tây
đường An Hà - Quảng Phú
|
BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
|
155-29/7/10
|
93.383
|
1.690
|
34.104
|
|
-
|
1.690
|
Quyết toán
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
89.923
|
39.280
|
70.605
|
29.305
|
-
|
1.800
|
|
1
|
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật
khu TĐC trung tâm xã Bình Dương
|
BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
|
110-22/5/17
|
46.500
|
1.500
|
41.295
|
|
-
|
1.500
|
Quyết toán
|
2
|
Kết cấu hạ tầng kỹ
thuật Khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành
|
132-02/8/12
|
35.838
|
35.838
|
27.541
|
27.541
|
-
|
122
|
Quyết toán
|
3
|
Cấp nước, điện khu
dân cư phía Tây đường An Hà - Quảng Phú
|
195-01/9/10
|
5.620
|
1.200
|
1.035
|
1.030
|
-
|
169
|
Quyết toán
|
4
|
Cấp nước khu dân cư
chợ Trạm
|
150-18/7/07
|
1.965
|
742
|
734
|
734
|
-
|
8
|
Quyết toán
|
(2)
|
Dự án khởi công
mới giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
163.962
|
|