Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 70/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Phan Việt Cường
Ngày ban hành: 08/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Thực hiện Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025;

Xét Tờ trình số 8724/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo số 231/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 214/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 là 33.574,592 tỷ đồng (không bao gồm 03 chương trình mục tiêu Quốc gia), cụ thể như sau:

a) Vốn ngân sách địa phương 26.236,899 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn theo tiêu chí, định mức 4.826,700 tỷ đồng.

- Nguồn thu sử dụng đất 14.290 tỷ đồng, trong đó đưa vào cân đối đầu tư 10.175 tỷ đồng.

- Nguồn xổ số kiến thiết 540 tỷ đồng.

- Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi 4.000 tỷ đồng.

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương 2.427,898 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khác giao cho địa phương 152,301 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách trung ương 7.337,693 tỷ đồng (chưa bao gồm 03 chương trình mục tiêu Quốc gia), trong đó:

- Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực 5.676,969 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài ngân sách trung ương cấp phát 1.660,724 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

a) Tuân thủ Luật Đầu tư công 2019, Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020; Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

b) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.

c) Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

d) Phân bổ vốn hợp lý cho các ngành, vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong tỉnh.

đ) Tuân thủ đúng thứ tự ưu tiên và điều kiện bố trí vốn theo quy định tại Điều 51 và Điều 53 Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công.

e) Đối với nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, bố trí vốn các dự án ODA theo thứ tự ưu tiên sau:

- Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài cho dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của các dự án còn liệu lực để có thể giải ngân; dự án hoàn thành và kết thúc Hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025 mà không có khả năng gia hạn; dự án có tiến độ và khả năng giải ngân tốt.

- Bố trí vốn cho dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đã có chủ trương đầu tư, dự kiến ký Hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025.

- Cân đối đủ vốn đối ứng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo cam kết với nhà tài trợ nước ngoài, phù hợp với khả năng giải ngân của từng chương trình, dự án.

3. Thống nhất tỷ lệ hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh đối với các dự án đầu tư trong giai đoạn 2023 - 2025 và dự án đầu tư khi xuất hiện nguồn do cấp huyện quản lý:

a) Đối với các huyện thuộc khu vực miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 90% tổng mức đầu tư.

b) Đối với các huyện thuộc khu vực đồng bằng chưa tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% tổng mức đầu tư.

c) Đối với các địa phương tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư.

d) Đối với các công trình văn hóa, thể thao, trụ sở làm việc: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư đối với tất cả các huyện, thị xã, thành phố.

4. Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 29.459,592 tỷ đồng, phân bổ như sau:

a) Ngân sách địa phương: 22.121,899 tỷ đồng.

- Dự phòng và chuẩn bị đầu tư: 350 tỷ đồng.

- Đối ứng các dự án ODA: 1.700 tỷ đồng.

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 2.427,898 tỷ đồng, nguồn vốn này bố trí cho các dự án vay lại nguồn ODA.

- Trả nợ vay đến hạn: 419,877 tỷ đồng.

- Phân bổ cho cấp huyện: 5.875,758 tỷ đồng.

+ Theo tiêu chí, định mức: 1.448,010 tỷ đồng.

+ Thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh: 4.275,447 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn khác giao cho cấp huyện: 152,301 tỷ đồng.

- Phân bổ cho dự án cấp tỉnh và hỗ trợ cấp huyện: 11.348,366 tỷ đồng, trong đó:

+ Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 – 2025: 3.381,876 tỷ đồng.

+ Dự án khởi công mới năm 2021: 2.298,793 tỷ đồng.

+ Dự án khởi công mới năm 2022: 3.992,098 tỷ đồng.

+ Dự án dự kiến đầu tư giai đoạn 2023 – 2025: 1.675,600 tỷ đồng. b) Ngân sách Trung ương: 7.337,693 tỷ đồng

- Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 5.676,969 tỷ đồng, phân bổ như sau:

+ Phân bổ hoàn ứng ngân sách Trung ương: 252,357178 tỷ đồng.

+ Phân bổ cho các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 – 2025: 1.062,031323 tỷ đồng (dự án theo ngành, lĩnh vực: 942,031323 tỷ đồng, đối ứng các dự án ODA: 120 tỷ đồng).

+ Phân bổ cho 14 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 – 2025: 4.362,580499 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài: 1.660,724 tỷ đồng, phân bổ cho các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025.

(Chi tiết theo biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10)

5. Giải pháp thực hiện

a) Quán triệt thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan trung ương. Đẩy mạnh công tác chuẩn bị đầu tư, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong quản lý nhà nước về đầu tư công. Tăng cường giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, hoàn chỉnh thủ tục đầu tư.

b) Việc lập, giao kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân liên quan, nhất là người đứng đầu.

c) Tăng cường các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để tạo nguồn thu cho ngân sách. Huy động tối đa nguồn lực để bổ sung vốn đầu tư công, nhất là tăng cường các giải pháp quản lý chặt chẽ nguồn thu tiền sử dụng đất. Đẩy mạnh huy động nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước thông qua xã hội hóa đầu tư một số lĩnh vực, triển khai hiệu quả các dự án theo hình thức đối tác công tư và các cơ chế hỗ trợ sau đầu tư của tỉnh.

d) Phân cấp triệt để trong quản lý đầu tư, giao về cho cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định dự án đầu tư đối với các dự án do cấp huyện quản lý (ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện dự án).

đ) Giao các Ban quản lý dự án chuyên ngành làm chủ đầu tư đối với các công trình do cấp tỉnh quản lý; riêng đối với các dự án mua sắm trang thiết bị, giao cho đơn vị trực tiếp sử dụng làm chủ đầu tư.

e) Trong quá trình lập kế hoạch đầu tư công hằng năm, đề nghị UBND tỉnh tuân thủ đúng nguyên tắc, điều kiện bố trí vốn theo quy định tại Điều 51, Điều 53 Luật Đầu tư công, chỉ phân bổ vốn cho các dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu tư công. Bố trí đủ nguồn vốn hoàn thành các dự án chuyển tiếp của giai đoạn 2016-2020, các chương trình, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành đảm bảo theo mục tiêu đề ra. Đảm bảo quy mô vốn chuyển tiếp của giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030 không vượt quá 20% tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đầu tư công.

g) Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án chưa thật sự cần thiết, chậm hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư. Rà soát, giảm quy mô dự án phù hợp với mục tiêu, hiện trạng thực tế của công trình.

h) Thống nhất dừng đầu tư 05 dự án đã có chủ trương đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 (chi tiết tại Biểu số 09).

i) Tập trung thực hiện các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo thời gian giải ngân vốn theo đúng quy định pháp luật. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện dự án, kịp thời điều chuyển vốn của dự án chậm giải ngân cho những dự án có nhu cầu giải ngân.

k) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

l) Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về đấu thầu, bảo đảm thực chất, công khai, minh bạch, đẩy mạnh hoạt động đấu thầu qua mạng. Kiên quyết xử lý các trường hợp sai phạm trong hoạt động đấu thầu, gây thiệt hại ngân sách nhà nước.

m) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn.

n) Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan. Chỉ đạo triển khai thực hiện các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nêu tại khoản 5 Điều 1.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư đối với các dự án dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2023 – 2025, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án.

3. Đối với các dự án đầu tư khi xuất hiện nguồn tại biểu số 10, trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát lại danh mục dự án, mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, hiệu quả đầu tư khả năng cân đối nguồn vốn để lập đề xuất chủ trương đầu tư sau khi ngân sách tỉnh đã đảm bảo cân đối đủ nguồn vốn bố trí thực hiện các chương trình, nghị quyết của HĐND tỉnh có lộ trình thực hiện từ năm 2021 - 2025, dự án theo thứ tự ưu tiên của Luật Đầu tư công. Trong đó ưu tiên đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng mở rộng, phát triển đô thị, dự án liên kết vùng đã có trong quy hoạch được duyệt; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định.

4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các Phòng;
- Lưu VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

Biểu số 01

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục nguồn vốn

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Tỷ lệ (2021-2025)/ (2016-2020)

TỔNG SỐ

33.557.504

33.574.592

100%

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

21.420.605

26.236.899

122%

1

Vốn theo tiêu chí, định mức

4.314.929

4.826.700

112%

2

Nguồn thu sử dụng đất

4.442.029

14.290.000

322%

Trong đó: Đưa vào cân đối đầu tư

517.484

10.175.000

1966%

3

Nguồn xổ số kiến thiết

401.064

540.000

135%

4

Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi

11.144.326

4.000.000

36%

5

Nguồn bội chi ngân sách địa phương

336.296

2.427.898

722%

6

Nguồn vốn khác giao cho các địa phương

671.335

152.301

7

Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thông qua ngân sách tỉnh

46.813

-

8

Nguồn sự nghiệp môi trường

63.813

-

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

12.136.899

7.337.693

60%

I

VỐN TRONG NƯỚC

8.668.125

5.676.969

65%

(1)

Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

353.281

-

(2)

Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia

2.706.481

-

1

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

1.394.700

-

2

Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững

1.311.781

-

3

Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

-

-

(3)

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

4.004.140

5.676.969

142%

1

Quốc phòng

367.654

149.409

41%

2

Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

18.447

3

Y tế, dân số và gia đình

105.024

19.337

18%

4

Văn hóa thông tin

77.146

105.374

137%

5

Thể dục thể thao

2.300

6

Các hoạt động kinh tế

3.301.391

5.245.961

159%

-

Nông, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; định canh định cư

1.126.513

602.424

53%

-

Giao thông đường bộ

1.084.924

3.662.861

338%

-

Công nghiệp khác

109.854

279.155

254%

-

Khu công nghiệp, khu kinh tế

776.169

333.425

43%

-

Công nghệ thông tin

9.673

235.596

2435%

-

Du lịch

194.257

132.500

68%

7

Bảo đảm xã hội

16.874

8

Đối ứng các dự án ODA

115.304

156.888

136%

(4)

Vốn trái phiếu Chính phủ

1.604.223

-

II

VỐN NƯỚC NGOÀI

3.468.774

1.660.724

48%

Trong đó: Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

684.972

-

0%

Biểu số 02

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Giai đoạn 2016 - 2020

Tỷ lệ (%) giai đoạn 2016 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2025

Tỷ lệ (%) giai đoạn 2021 - 2025

Trong đó

Tỷ lệ (2021-2025)/ (2016-2020)

Bố trí dự án chuyển tiếp sang 2021-2025

Bố trí dự án khởi công năm 2021

Bố trí dự án khởi công năm 2022

Vốn còn lại bố trí giai đoạn 2023 - 2025

TỔNG SỐ

29.161.475

29.459.592

12.202.669

4.727.758

8.116.678

4.412.487

101%

A

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.024.576

22.121.899

9.229.556

4.437.758

4.042.098

4.412.487

130%

A1

DỰ PHÒNG VÀ ĐỐI ỨNG

602.871

2.050.000

1.647.123

90.000

50.000

262.877

340%

1

Dự phòng và chuẩn bị đầu tư

-

350.000

90.000

50.000

210.000

2

Đối ứng các dự án ODA

602.871

1.700.000

1.647.123

52.877

282%

A2

BỘI CHI VÀ TRẢ NỢ VAY ĐẾN HẠN

547.086

2.847.775

2.847.775

-

-

-

521%

1

Nguồn bội chi ngân sách địa phương

336.296

2.427.898

2.427.898

-

722%

2

Trả nợ vay đến hạn

210.790

419.877

419.877

-

199%

A3

PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG

6.772.890

5.875.758

1.352.783

2.048.965

-

2.474.010

87%

I

Theo tiêu chí, định mức

1.854.404

1.448.010

-

-

-

1.448.010

78%

1

Thành phố Tam Kỳ

123.087

69.841

69.841

57%

2

Thành phố Hội An

100.577

66.221

66.221

66%

3

Thị xã Điện Bàn

137.700

79.729

79.729

58%

4

Huyện Đại Lộc

107.924

87.540

87.540

81%

5

Huyện Duy Xuyên

87.092

73.513

73.513

84%

6

Huyện Quế Sơn

82.032

64.189

64.189

78%

7

Huyện Nông Sơn

82.032

79.253

79.253

97%

8

Huyện Thăng Bình

119.661

87.355

87.355

73%

9

Huyện Núi Thành

225.369

86.784

86.784

39%

10

Huyện Phú Ninh

82.032

62.168

62.168

76%

11

Huyện Hiệp Đức

82.032

76.709

76.709

94%

12

Huyện Tiên Phước

82.032

78.294

78.294

95%

13

Huyện Bắc Trà My

90.448

82.423

82.423

91%

14

Huyện Nam Trà My

91.596

94.890

94.890

104%

15

Huyện Phước Sơn

90.500

87.200

87.200

96%

16

Huyện Nam Giang

100.051

95.852

95.852

96%

17

Huyện Đông Giang

82.601

79.754

79.754

97%

18

Huyện Tây Giang

87.638

96.295

96.295

110%

II

Thực hiện các Nghị quyết HĐND tỉnh

4.071.151

4.275.447

1.200.482

2.048.965

1.026.000

105%

III

Hỗ trợ huyện Quế Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phuớc, Đại Lộc, Thăng Bình

80.000

IV

Nguồn vốn khác giao cho cấp huyện

767.335

152.301

152.301

A4

PHÂN BỔ CHO KHỐI NGÀNH VÀ HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG

9.101.730

100,00

11.348.366

100,00

3.381.876

2.298.793

3.992.098

1.675.600

125%

1

Quốc phòng

93.041

1,02

234.943

2,07

6.843

86.900

62.200

79.000

253%

2

An ninh và trật tự xã hội

33.270

0,37

223.700

1,97

1.000

222.700

672%

3

Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

522.763

5,74

514.798

4,54

103.198

173.600

238.000

98%

4

Khoa học và Công nghệ

26.689

0,29

51.600

0,45

6.600

38.000

7.000

193%

5

Y tế, dân số và gia đình

602.529

6,62

897.322

7,91

189.022

207.100

383.700

117.500

149%

6

Văn hóa thông tin

182.465

2,00

177.300

1,56

29.500

21.000

76.300

50.500

97%

7

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

68.271

0,75

95.400

0,84

17.900

47.500

30.000

140%

8

Thể dục thể thao

43.348

0,48

131.400

1,16

600

100.800

30.000

303%

9

Bảo vệ môi trường

82.446

0,91

313.083

2,76

4.390

37.093

271.600

380%

10

Các hoạt động kinh tế

6.776.903

74,46

8.221.953

72,45

2.922.955

1.881.900

2.384.098

1.033.000

121%

-

Nông, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; định canh định cư

951.424

10,45

1.009.418

8,89

246.318

122.000

425.800

215.300

106%

Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp

6.753

0,07

62.770

Page

0,55

2

2.770

60.000

930%

Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp

12.707

0,14

81.139

0,71

23.139

34.000

24.000

639%

Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

404.515

4,44

534.527

4,71

133.127

62.000

160.100

179.300

132%

Thủy sản và dịch vụ thủy sản

166.794

1,83

199.800

1,76

47.800

140.000

12.000

120%

Định canh, định cư và kinh tế mới

360.655

3,96

131.182

1,16

39.482

-

91.700

36%

-

Giao thông đường bộ

5.201.381

57,15

6.662.770

58,71

2.535.673

1.607.700

1.927.698

591.700

128%

-

Công nghiệp điện năng

55.089

0,61

37.779

0,33

37.779

69%

-

Công nghiệp khác

294.056

3,23

167.100

1,47

18.600

148.500

57%

-

Cấp, thoát nước

81.980

0,90

192.600

1,70

29.600

163.000

235%

-

Công nghệ thông tin

79.443

0,87

37.286

0,33

6.686

30.600

47%

-

Du lịch

55.796

0,61

65.200

0,57

2.200

63.000

117%

-

Quy hoạch

57.734

0,63

49.800

0,44

46.100

3.700

86%

11

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

461.409

5,07

347.481

3,06

92.881

22.000

142.000

90.600

75%

-

Quản lý nhà nước

414.644

4,56

232.381

2,05

88.881

12.300

78.100

53.100

56%

-

Hoạt động của Đảng

21.359

0,23

86.000

0,76

-

7.700

54.300

24.000

403%

-

Tổ chức chính trị, xã hội

25.407

0,28

29.100

0,26

4.000

2.000

9.600

13.500

115%

12

Bảo đảm xã hội

208.594

2,29

139.387

1,23

6.987

42.800

89.600

67%

B

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

12.136.899

7.337.693

2.973.113

290.000

4.074.580

-

60%

B1

VỐN TRONG NƯỚC

8.668.125

5.676.969

1.312.389

290.000

4.074.580

-

65%

I

Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở

353.281

-

II

Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia

2.706.481

-

-

-

III

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (khởi công năm 2021 - 2023)

4.004.140

5.676.969

1.312.389

290.000

4.074.580

142%

IV

Vốn trái phiếu Chính phủ

1.604.223

-

B2

VỐN NƯỚC NGOÀI

3.468.774

1.660.724

1.660.724

-

48%

Biểu số 03

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến năm 2015

Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020

Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

Trong đó: Năm 2021

TỔNG SỐ

17.520.463

11.793.177

139.900

4.071.105

4.275.447

720.115

A

DANH MỤC NGHỊ QUYẾT CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

8.387.448

6.244.017

139.900

4.071.105

1.200.482

468.328

1

Thông báo số 582-TB/TU ngày 25/5/2015 của Tỉnh ủy, Công văn số 277/HĐND-TTHĐ ngày 15/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về đầu tư các dự án trọng điểm tại TTHC huyện Nam Giang

160.000

100.000

100.000

-

Hoàn thành

2

Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016, Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 về cơ chế đặc thù thành phố Tam Kỳ, Hội An; thị xã Điện Bàn; huyện Núi Thành

410.000

300.000

295.907

4.093

4.093

Chuyển tiếp

3

Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

477.000

255.000

255.000

-

Hoàn thành

4

Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020

1.024.000

702.200

48.000

654.200

-

Hoàn thành

5

Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

250.000

220.000

48.900

149.616

21.484

14.200

Chuyển tiếp

6

Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015, số 08/2020/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về hỗ trợ trùng tu di tích cấp tỉnh, di tích cấp Quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

87.500

87.500

62.798

24.702

20.600

Chuyển tiếp

7

Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

700.000

453.000

408.000

44.735

44.735

Chuyển tiếp

8

Nghị quyết số 125/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2020

80.000

40.000

27.238

Hoàn thành

9

Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013, số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh

1.058.515

1.058.515

958.515

100.000

100.000

Chuyển tiếp

10

Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh

530.000

260.000

43.000

28.794

188.206

40.000

Chuyển tiếp

11

Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015, số 30/2018/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016 - 2020

40.000

40.000

10.698

Hoàn thành

12

Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017, số 31/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 về phát triển KTXH miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025

450.000

450.000

415.000

Hoàn thành

13

Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025

210.000

196.000

56.000

140.000

28.000

Chuyển tiếp

14

Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh đến năm 2025

91.922

73.538

16.398

Dừng thực hiện

15

Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 03/10/2019, Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 quy định mức hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh

402.000

346.000

100.000

246.000

100.000

Chuyển tiếp

16

Công văn số 198/HĐND-VP ngày 30/7/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về nguồn vốn sắp xếp dân cư vùng Đông tỉnh Quảng Nam

1.000.000

1.000.000

301.938

Dừng thực hiện

17

Công văn số 212/HĐND-VP ngày 27/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về hỗ trợ đầu tư đạt chuẩn tiêu chí huyện nông thôn mới

160.000

126.564

126.564

-

Hoàn thành

18

Thông báo số 338-TB/TU ngày 05/6/2018, Thông báo 186-TB/TU ngày 16/6/2021 của Tỉnh ủy về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với lãnh đạo huyện Tiên Phước

300.000

158.000

31.564

126.436

20.000

Chuyển tiếp

19

Kế hoạch số 7627/KH-UBND ngày 28/12/2018 về hỗ trợ đầu tư thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biện giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững

101.400

50.700

40.000

10.700

10.700

Chuyển tiếp

20

Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 14/QĐ- UBND ngày 03/01/2019 về phê duyệt kế hoạch hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn giai đoạn 2019 - 2020

565.303

107.000

27.875

79.125

20.000

Chuyển tiếp

21

Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

100.000

100.000

100.000

16.000

Chuyển tiếp

22

Dự án phát triển kết cấu hạ tầng gắn với phát triển vùng nguyên liệu

189.808

120.000

5.000

115.000

50.000

Chuyển tiếp

B

DANH MỤC NGHỊ QUYỂT MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

9.133.015

5.549.160

-

-

3.074.965

251.787

I

NGHỊ QUYẾT ĐÃ BAN HÀNH

7.767.015

4.299.160

-

-

2.048.965

251.787

1

Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH) và giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025

2.804.000

1.532.000

766.000

170.000

2

Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 về bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020, trong đó thống nhất bố trí nguồn vốn sửa chữa, hoàn trả các tuyến đường địa phương bị hư hỏng do làm đường công vụ phục vụ thi công cao tốc

23.976

14.386

14.386

14.386

3

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

901.000

200.000

100.000

12.000

4

Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về xây dựng chốt dân quân thường trực tại các xã biên giới, đất liền trên địa bàn tỉnh

84.000

42.000

21.000

5.401

5

Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

778.800

108.010

54.000

4.000

6

Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030

378.000

378.000

95.000

7

Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 về quy định chính sách hỗ trợ thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2025

250.000

250.000

125.000

8

Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2023

34.275

19.841

10.000

9

Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025

968.222

964.845

418.579

46.000

10

Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

133.000

46.000

23.000

11

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2026

203.946

100.000

50.000

12

Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn thuộc Công an tỉnh Quảng Nam

857.796

294.078

147.000

13

Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

250.000

250.000

125.000

14

Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

100.000

100.000

100.000

II

NGHỊ QUYẾT DỰ KIỀN BAN HÀNH

1.366.000

1.250.000

-

-

1.026.000

-

1

Hỗ trợ tu bổ di tích cấp quốc gia, cấp tỉnh giai đoạn 2022 - 2025

300.000

200.000

60.000

2

Đối ứng Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

630.000

630.000

630.000

3

Đối ứng Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững

150.000

150.000

150.000

4

Đối ứng Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

166.000

150.000

150.000

5

Hỗ trợ trồng cây lấy gỗ làm nhà sắp xếp dân cư miền núi

50.000

50.000

15.000

6

Bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ tín chỉ cacbon

70.000

70.000

21.000

Biểu số 04

DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TIẾP TỤC THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục lĩnh vực/ dự án

Chủ đầu tư

Số Quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến năm 2015

Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

TỔNG SỐ

17.983.434

10.291.046

3.895.007

631.230

5.041.597

3.381.876

I

QUỐC PHÒNG

161.084

29.084

-

-

21.700

6.843

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

161.084

29.084

-

-

21.700

6.843

a

Dự án nhóm C

161.084

29.084

-

-

21.700

6.843

1

Nhà làm việc cho Đại đội bảo vệ biên giới, BCH Quân sự tỉnh Sê Kông tại cửa khẩu Kà Lùm

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

24-22/02/19

6.995

6.995

6.600

143

Quyết toán

2

Nâng cấp, cải tạo trung tâm phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kết hợp sơ tán nhân dân khu vực phía Bắc tỉnh QNam

BCH Quân sự tỉnh

214a-30/9/19

4.864

4.864

4.400

200

3

Phát triển hạ tầng vùng an toàn khu; tuyến trung tâm xã Trà Linh - Măng Lùng

UBND huyện Nam Trà My

13-01/02/16

149.225

17.225

10.700

6.500

II

AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI

5.647

5.647

-

-

4.346

1.000

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

5.647

5.647

-

-

4.346

1.000

a

Dự án nhóm C

5.647

5.647

-

-

4.346

1.000

1

Trụ sở làm việc Công an thị trấn Thạnh Mỹ

Công an tỉnh

418-24/3/16

3.691

3.691

2.904

600

2

Một số hạng mục công trình tại trụ sở làm việc Công an phường Cẩm Phô, thành phố Hội An

111-31/7/18

1.956

1.956

1.442

400

III

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

591.879

555.379

118.227

108.227

322.427

103.198

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

250.189

215.189

118.227

108.227

86.124

15.539

a

Dự án nhóm B

210.394

175.394

102.617

92.617

68.083

11.600

1

Trường chuyên Lê Thánh Tông (giai đoạn 2)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3400-31/10/14

85.998

60.998

8.200

8.200

39.517

10.200

2

Trường THPT chất lượng cao QNam; hạng mục: Khối nhà lớp học; khối nhà thí nghiệm - thực hành; khối giáo dục thể chất; khối ký túc xá; khối hội trường - thư viện; các hạng mục phụ trợ

Sở Giáo dục và Đào tạo

2859-10/9/10

124.396

114.396

94.417

84.417

28.566

1.400

b

Dự án nhóm C

39.795

39.795

15.610

15.610

18.041

3.939

1

Trường THPT Nam Trà My, huyện Nam Trà My; hạng mục Khối nhà ăn, kè chắn đất

Sở Giáo dục và Đào tạo

2134-17/6/15

2.718

2.718

2.000

339

Quyết toán

2

Trường THPT Quang Trung, huyện Đông Giang

Sở Giáo dục và Đào tạo

85-11/01/13

37.077

37.077

15.610

15.610

16.041

3.600

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

341.690

340.190

-

-

236.303

87.659

a

Dự án nhóm B

121.099

119.599

-

-

75.056

38.600

1

Trường THPT Nguyễn Huệ, huyện Núi Thành

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2313-31/7/18

59.993

59.993

56.300

700

2

Trường THPT Trần Đại Nghĩa, huyện Quế Sơn

3142-30/9/19

61.106

59.606

18.756

37.900

b

Dự án nhóm C

220.592

220.592

-

-

161.247

49.059

1

Trường THPT AXan, huyện Tây Giang

Sở Giáo dục và Đào tạo

95- 12/01/16

33.234

33.234

29.927

1.600

2

Trường THPT Lê Quý Đôn; hạng mục: Xây mới khối lớp học 02 tầng 10 phòng; cải tạo khối lớp học cũ thành khối văn phòng; sửa chữa, cải tạo 03 phòng thí nghiệm và các hạng mục phụ trợ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2326-02/8/18

12.954

12.954

11.624

700

3

Trường THPT Phan Châu Trinh, huyện Tiên Phước

66-31/5/17

9.467

9.467

8.792

200

4

Trường THPT Lương Thế Vinh, thị xã Điện Bàn; hạng mục: Khối nhà lớp học và khối phục vụ học tập

122-31/7/18

7.996

7.996

7.200

400

5

Trường THPT Trần Quý Cáp, thành phố Hội An

1083-08/4/19

19.888

19.888

19.707

181

6

Trường THPT Hồ Nghinh, huyện Duy Xuyên

1082-08/4/19

29.971

29.971

26.600

1.678

Quyết toán

7

Trường THPT Bắc Trà My, huyện Bắc Trà My

BQL dự án ĐTXD tỉnh

160-16/8/19

6.357

6.357

5.500

500

8

Trường THPT Lý Tự Trọng, huyện Thăng Bình

159-16/8/19

11.824

11.824

9.800

1.400

9

Trường THPT Nguyễn Hiền, huyện Duy Xuyên

161-16/8/19

6.000

6.000

4.972

700

10

Trường THPT Thái Phiên, huyện Thăng Bình

210-24/9/19

9.983

9.983

8.100

1.400

11

Trường THPT Nguyễn Khuyến, thị xã Điện Bàn

162-19/8/19

6.981

6.981

5.924

700

12

Trường THPT Võ Chí Công, huyện Tây Giang

2810-05/9/19

59.978

59.978

17.900

39.100

13

Trường THPT Sào Nam, huyện Duy Xuyên

163-19/8/19

5.959

5.959

5.200

500

IV

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

19.971

19.971

-

-

12.400

6.600

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

19.971

19.971

-

-

12.400

6.600

a

Dự án nhóm C

19.971

19.971

-

-

12.400

6.600

1

Bảo tồn, kiểm định Sâm Ngọc Linh

Sở NN&PTNT

3292-16/10/19

19.971

19.971

12.400

6.600

V

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

807.902

720.988

20.000

20.000

378.293

189.022

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

301.678

301.678

20.000

20.000

102.290

65.022

a

Dự án nhóm B

301.678

301.678

20.000

20.000

102.290

65.022

1

Bệnh viện đa khoa miền núi phía Bắc

Sở Y tế

3448-31/10/14

145.993

145.993

10.000

10.000

88.482

32.900

2

Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam

2238-21/7/14

142.000

142.000

5.000

5.000

8.678

31.322

3

Hệ thống xử lý nước sinh hoạt, nước thải và mua sắm thiết bị y tế phòng khám đa khoa khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc

1608-26/5/14

13.685

13.685

5.000

5.000

5.130

800

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

506.224

419.310

-

-

276.003

124.000

a

Dự án nhóm B

453.255

368.255

-

-

247.319

104.500

-

1

Nâng cấp Bệnh viện Nhi thành Bệnh viện Sản - Nhi

Sở Y tế

1167-30/3/16

150.274

65.274

62.411

1.600

2

Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3124-30/9/19

124.037

124.037

117.108

700

3

Trung tâm y tế huyện Quế Sơn

3318-26/11/20

59.259

59.259

5.300

51.000

4

Trung tâm y tế huyện Phước Sơn

30-31/01/20

59.970

59.970

21.000

36.000

5

Mua sắm trang thiết bị bệnh viện Sản - Nhi

Bệnh viện Sản - Nhi

393-17/02/19

59.715

59.715

41.500

15.200

a

Dự án nhóm C

52.969

51.055

-

-

28.684

19.500

1

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

BV Phạm Ngọc Thạch

3870-31/10/16

4.015

4.015

2.876

600

2

Phòng khám đa khoa Chà Val, huyện Nam Giang

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3435-30/10/19

29.879

29.879

13.100

15.300

3

Phòng khám AXan

121-31/7/18

9.936

9.936

8.900

500

4

Hệ thống chất thải: Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống sốt rét - bướu cổ, Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm truyền thông và giáo dục sức khỏe (Trung tâm kiểm soát bệnh tật Quảng Nam)

Sở Y tế

148-30/7/20

3.828

1.914

1.700

100

5

Hệ thống xử lý chất thải, cải tạo khu vi sinh, thu gom nước thải Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh Quảng Nam

163-26/8/20

3.040

3.040

108

2.800

6

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Núi Thành

147-30/7/20

2.271

2.271

2.000

200

VI

VĂN HÓA THÔNG TIN

310.850

200.993

124.000

76.278

65.408

29.500

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

216.002

132.545

124.000

76.278

19.308

11.100

a

Dự án nhóm B

190.798

107.341

115.702

67.980

8.371

9.000

1

Bảo tàng tỉnh Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

3533-29/10/10

65.215

65.215

57.060

57.060

3.386

1.000

2

Tu bổ, nâng cấp Khu lưu niệm Chủ tịch Hội đồng nhà nước Võ Chí Công

3365-30/10/13

76.203

26.203

40.820

5.820

785

3.000

3

Làng thanh niên lập nghiệp Thạnh Mỹ

Tỉnh đoàn Quảng Nam

3639-25/10/12

49.380

15.923

17.822

5.100

4.200

5.000

b

Dự án nhóm C

25.204

25.204

8.298

8.298

10.937

2.100

1

Trưng bày bảo tàng tỉnh

Sở VH-TT&DL

3435-31/10/14

24.117

24.117

7.500

7.500

10.937

2.000

2

Nhà bia di tích Căn cứ Tỉnh uỷ Quảng Nam

3443-31/10/14

1.087

1.087

798

798

100

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

94.848

68.448

-

-

46.100

18.400

a

Dự án nhóm B

50.000

25.000

-

-

16.000

6.500

1

Nâng cấp, mở rộng nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng

BQL dự án ĐTXD tỉnh

109-23/5/17

50.000

25.000

-

-

16.000

6.500

b

Dự án nhóm C

44.848

43.448

-

-

30.100

11.900

1

Cải tạo sân vườn trung tâm văn hóa tỉnh theo hướng Công viên văn hóa

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2312-31/7/18

29.948

29.948

23.200

5.300

2

Hạ tầng kỹ thuật cảnh quan xung quanh Lăng mộ bà Đoàn Quý Phi

UBND huyện Duy Xuyên

5926-30/10/20

14.900

13.500

6.900

6.600

VII

PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

49.915

49.915

-

-

29.500

17.900

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

49.915

49.915

-

-

29.500

17.900

a

Dự án nhóm B

49.915

49.915

-

-

29.500

17.900

1

Phim trường sản xuất chương trình truyền hình

Đài PTTH tỉnh

3475-31/10/19

49.915

49.915

29.500

17.900

VIII

THỂ DỤC THỂ THAO

23.177

23.177

-

-

21.450

600

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

23.177

23.177

-

-

21.450

600

a

Dự án nhóm C

23.177

23.177

-

-

21.450

600

1

Nhà ở vận động viên năng khiếu đoàn bóng đá Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

125-31/7/18

14.997

14.997

14.050

200

2

Nâng cấp, cải tạo và sửa chữa nhà thi đấu thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

06-08/01/20

8.180

8.180

7.400

400

IX

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

33.984

33.984

-

-

28.839

4.390

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

33.984

33.984

-

-

28.839

4.390

a

Dự án nhóm B

790

790

-

-

360

429

1

Lò đốt rác thải sinh hoạt xã Quế Cường

Công ty CP MTĐT QNam

4014-28/10/15

790

790

360

429

TMĐT theo quyết toán

b

Dự án nhóm C

33.195

33.195

-

-

28.479

3.961

1

Cải tạo, nâng cấp các hạng mục về môi trường của khu chứa và xử lý rác thải Tam Xuân 2

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3857-31/10/16

13.800

13.800

12.922

878

2

Chuẩn bị mặt bằng xây dựng lò đốt rác thải sinh hoạt xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc

Sở Tài nguyên và Môi trường

2039-04/7/18

2.840

2.840

2.457

383

TMĐT theo quyết toán

3

Gia cố đê bao, hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác, hộc chứa rác dự phòng tại khu chứa và xử lý rác thải Đại Hiệp (dự án khẩn cấp)

587-06/3/20

14.650

14.650

11.300

2.600

4

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối Quốc lộ 1A đến đường cao tốc và đường ven biển tỉnh thuộc đoạn tuyến Quốc lộ 40B; hạng mục: Di dời đoạn tuyến ống nước thải D500 và đường ống cấp nước D90 nhà máy xử lý nước thải Hòa Hương

UBND thành phố Tam Kỳ

3754-08/7/20

1.905

1.905

1.800

100

X

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

15.453.181

8.371.570

3.542.744

421.125

3.983.904

2.922.955

X.1

NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP

9.500

6.700

-

-

3.930

2.770

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

9.500

6.700

-

-

3.930

2.770

a

Dự án nhóm C

9.500

6.700

-

-

3.930

2.770

1

Mương thoát nước khu dân cư thôn Nam Hà, xã Bình Dương

UBND huyện Thăng Bình

3212-30/10/19

9.500

6.700

3.930

2.770

X.2

LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP

77.224

35.891

-

-

9.881

23.139

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

77.224

35.891

-

-

9.881

23.139

a

Dự án nhóm B

60.498

22.948

-

-

1.160

19.500

1

Tăng cường năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020

Chi cục Kiểm lâm

826-07/03/16

60.498

22.948

1.160

19.500

a

Dự án nhóm C

16.726

12.942

-

-

8.721

3.639

1

Hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam

Sở NN&PTNT

2617-16/8/19

15.166

11.382

7.500

3.300

2

Cắm mốc ranh giới lâm phận rừng phòng hộ Sông Tranh

UBND huyện Bắc Trà My

1.561

1.561

1.221

339

Quyết toán

X.3

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

490.119

395.142

-

-

243.359

133.127

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

45.369

15.369

-

-

13.452

400

a

Dự án nhóm C

45.369

15.369

-

-

13.452

400

1

Kè sông Tà làng khu vực trung tâm cụm xã A Zứt, xã BhaLê

UBND huyện Tây Giang

885-16/3/10

45.369

15.369

13.452

400

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

444.750

379.773

-

-

229.907

132.727

a

Dự án nhóm B

216.881

213.924

-

-

95.800

107.400

1

Hồ Hố Do

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

1623-31/5/19

121.997

121.997

54.800

61.100

2

Kè sông Trường, huyện Bắc Trà My

2331-24/8/20

94.884

91.927

41.000

46.300

b

Dự án nhóm C

227.869

165.850

-

-

134.107

25.327

1

Sữa chữa khẩn cấp, khắc phục sự cố công trình hồ chứa Nước Rôn, Trà Dương, huyện Bắc Trà My

BQL dự án ĐTXD các Chủ đầu tư CT NN&PTNT

1654-28/5/18

30.000

20.000

17.500

1.500

2

Kiên cố hệ thống kênh nhánh trạm bơm Phước Chỉ

2309-31/7/18

21.124

21.124

15.700

4.400

3

Hồ Phước Hòa, xã Bình Sơn, huyện Hiệp Đức

3284-31/10/18

39.923

39.923

28.200

9.700

4

Chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải

2380-28/8/20

41.979

2.000

-

2.000

5

Trạm bơm Tứ Sơn (giai đoạn 2)

UBND huyện Thăng Binh

3808-28/10/16

24.926

24.926

21.871

2.827

Quyết toán

6

Nâng cấp, mở rộng, kéo dài hệ thống kênh tưới hồ Việt An đến các xã Quế Châu, Quế Thuận (giai đoạn 2)

UBND huyện Quế Sơn

4231-01/12/17

22.997

20.145

18.437

500

7

Đập Xai Mưa

UBND huyện Tiên Phước

3098-26/9/19

29.189

20.000

16.500

3.500

8

Nâng cấp kênh N1 và N2 hồ chứa nước Phú Lộc

Cty TNHH MTV KTTL

154-07/8/19

12.049

12.049

10.800

600

9

Hệ thống kênh mương trạm bơm La Thọ, thị xã Điện Bàn và trạm bơm Xuyên Đông, huyện Duy Xuyên

141-25/7/19

5.683

5.683

5.100

300

X.4

THỦY SẢN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN

339.565

259.565

-

-

166.794

47.800

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019

339.565

259.565

-

-

166.794

47.800

a

Dự án nhóm B

339.565

259.565

-

-

166.794

47.800

1

Mở rộng khu neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng cảng cá Hồng Triều

Sở NN&PTNT

1130-29/3/16

120.065

40.065

9.080

3.000

2

Sửa chữa, nâng cấp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa (giai đoạn 1)

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

1624-31/5/19

98.500

98.500

55.596

38.000

3

Cảng cá Tam Quang

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

1083-31/3/17

121.000

121.000

102.117

6.800

X.5

ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ VÀ KINH TẾ MỚI

727.393

200.443

422.354

118.081

28.930

39.482

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

563.431

143.418

422.354

118.081

5.080

12.082

a

Dự án nhóm B

473.507

104.137

351.750

88.776

5.080

10.282

1

KDC đô thị Tam Hiệp II (giai đoạn 1)

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

252-27/10/10

94.675

94.675

88.631

88.631

5.080

964

TMĐT theo quyết toán

2

Kết cấu hạ tầng khu tái định cư Duy Hải (giai đoạn 1)

100-15/6/12

135.225

7.605

78.813

-

7.605

Quyết toán

3

Khu tái định cư Tam Anh Nam (giai đoạn 1.1)

303-08/12/11

150.224

168

150.201

145

-

23

TMĐT theo quyết toán

4

Khu dân cư phía Tây đường An Hà - Quảng Phú

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

155-29/7/10

93.383

1.690

34.104

-

1.690

Quyết toán

b

Dự án nhóm C

89.923

39.280

70.605

29.305

-

1.800

1

Kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu TĐC trung tâm xã Bình Dương

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

110-22/5/17

46.500

1.500

41.295

-

1.500

Quyết toán

2

Kết cấu hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành

132-02/8/12

35.838

35.838

27.541

27.541

-

122

Quyết toán

3

Cấp nước, điện khu dân cư phía Tây đường An Hà - Quảng Phú

195-01/9/10

5.620

1.200

1.035

1.030

-

169

Quyết toán

4

Cấp nước khu dân cư chợ Trạm

150-18/7/07

1.965

742

734

734

-

8

Quyết toán

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

163.962