HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 20
tháng 11 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
Xét Tờ trình số
6746/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát
triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy
định nguyên tắc, tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, làm
căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cơ quan,
đơn vị và địa phương sử dụng vốn ngân sách nhà nước có liên quan đến lập kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều 2. Nguyên tắc,
định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập
trung
Trên cơ sở mức vốn
cân đối ngân sách tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao, đối với ngân sách tỉnh
quản lý (không bao gồm các nguồn thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết; vượt
thu, tăng thu, tiết kiệm chi, cải cách tiền lương; nguồn vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) được phân bổ theo định mức sau:
a) Phân bổ 40% để
thực hiện các khoản chi chung, gồm: Dự phòng; đối ứng các chương trình, dự án
ODA; hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); thực hiện các Nghị
quyết của HĐND tỉnh; các dự án quan trọng, dự án cấp bách theo quyết định của
cấp có thẩm quyền, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
b) Phân bổ 30% cho
các ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; 30% cho cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tập trung cho cấp huyện
1. Nguyên tắc xác
định các tiêu chí và định mức
a) Tuân thủ theo các
nguyên tắc quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ- TTg ngày 14/9/2020 của Thủ
tướng Chính phủ; đồng thời, bổ sung một số tiêu chí vào nhóm bổ sung để phù hợp
với điều kiện phát triển thực tế của tỉnh.
b) Cơ cấu điểm theo
05 nhóm tiêu chí đảm bảo tương đương với cơ cấu điểm theo từng nhóm điểm tỉnh
Quảng Nam có được khi áp dụng theo định mức tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
c) Bảo đảm tương quan
hợp lý giữa trung tâm tỉnh lỵ, thành phố, thị xã, vùng đồng bằng ven biển với
việc tích cực hỗ trợ các vùng trung du, miền núi thấp, vùng miền núi, biên
giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn.
2. Các tiêu chí phân
bổ:
Các tiêu chí phân bổ
chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho cấp huyện,
gồm 05 nhóm sau:
a) Nhóm tiêu chí dân
số, gồm 02 tiêu chí: Dân số trung bình; số người dân tộc thiểu số.
b) Nhóm tiêu chí về
trình độ phát triển, gồm 04 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao
gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết); tỷ lệ ngân sách cấp huyện điều
tiết về ngân sách cấp trên; tỷ lệ bổ sung có mục tiêu ngân sách cấp tỉnh so với
tổng chi ngân sách cấp huyện (bao gồm xã).
c) Nhóm tiêu chí diện
tích, gồm 02 tiêu chí: Tiêu chí diện tích đất tự nhiên; tiêu chí tỷ lệ che phủ
rừng.
d) Nhóm tiêu chí về
đơn vị hành chính, có 04 tiêu chí: Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
(gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã); xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
xã khu vực III, xã đảo; xã biên giới đất liền.
e) Nhóm tiêu chí bổ
sung, bao gồm: Xã đảo; xã biên giới đất liền Việt Nam - Lào; xã an toàn khu;
địa phương thuộc khu vực đồng bằng; địa phương khu vực đồng bằng, trung du,
miền núi thấp có điều kiện khó khăn, chưa có chính sách hỗ trợ như các địa
phương khác; địa phương khu vực miền núi cao; địa phương chưa có thị trấn; địa
phương chưa hoàn thành cấp đô thị theo Kết luận số 38-KL/TU ngày 19/7/2016 của
Tỉnh ủy; địa phương phát triển lên đô thị loại I.
3. Cách xác định điểm
của từng tiêu chí cụ thể
a) Nhóm tiêu chí dân
số
(1) Điểm của tiêu
chí dân số trung bình:
Số
dân trung bình
|
Điểm
|
Các địa phương có
dân số trung bình từ 50.000 người trở xuống được tính
|
2
|
Các địa phương có dân
số trung bình trên 50.000 người đến 100.000, phần 50.000 người đầu được tính
2 điểm, phần còn lại được cộng thêm theo định mức bình quân 10.000 người được
tính
|
0,4
|
Các địa phương có
dân số trung bình trên 100.000 người đến 200.000, phần 100.000 người đầu được
tính 4 điểm, phần còn lại được cộng thêm theo định mức bình quân 10.000 người
được tính
|
0,3
|
Các địa phương có
dân số trung bình trên 200.000 người, 200.000 người đầu được tính 7 điểm,
phần còn lại được cộng thêm theo định mức bình quân 10.000 người được tính
|
0,2
|
Số liệu về dân số
trung bình của các địa phương: Theo số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Quảng
Nam năm 2019.
(2) Điểm của tiêu
chí số người dân tộc thiểu số:
Số
người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Tính bình quân đầu
người theo định mức 5.000 người dân tộc thiểu số được tính
|
0,2
|
Số liệu về số người
dân tộc thiểu số: Lấy số liệu cập nhập đến tháng 12 năm 2019 để tính ổn định
cho cả giai đoạn 2021-2025.
b) Nhóm tiêu chí về
trình độ phát triển
(1) Điểm của tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Tính theo tỷ lệ
bình bình quân với định mức 5% hộ nghèo được tính
|
0,1
|
Tỷ lệ hộ nghèo: Lấy
số liệu hộ nghèo năm 2019 đã được phê duyệt theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày
10/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh để tính ổn định cho cả giai đoạn 2021-2025.
(2) Điểm của tiêu
chí số thu nội địa (không bao gồm nguồn thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết):
Số
thu nội địa
|
Điểm
|
Các địa phương có
số thu nội địa từ 0 đến 100 tỷ đồng được tính
|
1
|
Các địa phương có
số thu nội địa trên 100 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng được tính
|
0,5
|
Các địa phương có
số thu nội địa trên 1.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng được tính
|
0,25
|
Các địa phương có
số thu nội địa trên 3.000 tỷ đồng được tính
|
0,1
|
Số thu nội địa (không
bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết): Theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND
ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Biểu số 32)
(3) Điểm của tiêu
chí tỷ lệ ngân sách cấp huyện điều tiết về ngân sách cấp trên:
Tỷ
lệ điều tiết về ngân sách cấp trên
|
Điểm
|
Các địa phương có
tỷ lệ điều tiết về ngân sách cấp trên từ trên 0 đến 50% được tính
|
1
|
Các địa phương có
tỷ lệ điều tiết về ngân sách cấp trên 50% trở lên được tính
|
0,5
|
Tỷ lệ ngân sách cấp
huyện điều tiết về ngân sách cấp trên (tỉnh, Trung ương): Theo khoản 2 Điều 4
Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy
định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức chi thường xuyên ngân sách
các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân
sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(4) Điểm của tiêu chí
tỷ lệ bổ sung có mục tiêu ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện
(bao gồm xã).
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh trên 0%
đến 10% được tính
|
1
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh trên
10% đến 30%, phần 10% đầu được tính 1 điểm, phần còn lại được cộng thêm theo
tỷ lệ bình quân 10% được tính
|
0,2
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh từ trên
30% đến 50%, phần 30% đầu được tính 1,4 điểm, phần còn lại được cộng thêm
theo tỷ lệ bình quân 10% được tính
|
0,1
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh trên
50%, phần 50% đầu được tính 1,6 điểm, phần còn lại được cộng thêm theo tỷ lệ
bình quân 10% được tính
|
0,05
|
Số bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện: Theo Nghị quyết số
34/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Biểu số 41, 42).
c) Nhóm tiêu chí diện
tích
(1) Điểm của tiêu chí
diện tích đất tự nhiên:
Diện
tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Các địa phương có
diện tích tự nhiên đến 300 km2 được tính
|
2,5
|
Các địa phương có
diện tích tự nhiên từ trên 300 km2 đến 500 km2, phần 300 km2 đầu được tính 2,5
điểm, phần còn lại được cộng thêm theo định mức bình quân 100 km2 được tính
|
0,5
|
Các địa phương có
diện tích tự nhiên từ trên 500 km2 đến 1.000 km2, phần 500 km2 đầu được tính 3,5
điểm, phần còn lại được cộng thêm theo định mức bình quân 100 km2 được tính
|
0,2
|
Các địa phương có
diện tích tự nhiên từ trên 1.000 km2, phần 1.000 km2 đầu được tính 4,5
điểm, phần còn lại được cộng thêm theo định mức bình quân 100 km2 được tính
|
0,1
|
Diện tích đất tự
nhiên: Theo số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam năm 2019.
(2) Điểm của tiêu
chí tỷ lệ che phủ rừng:
Tỷ
lệ che phủ rừng
|
Điểm
|
Các địa phương có
tỷ lệ che phủ rừng đến 10% được tính
|
0,5
|
Các địa phương có
tỷ lệ che phủ rừng trên 10% đến 50% được tính
|
1
|
Các địa phương có
tỷ lệ che phủ rừng trên 50% được tính
|
2
|
Tỷ lệ che phủ rừng:
Theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
d) Nhóm tiêu chí về
đơn vị hành chính:
(1) Điểm của tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn
vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã, phường, thị
trấn được tính
|
0,07
|
Số đơn vị hành chính
cấp huyện: Số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam năm 2019 và Nghị
quyết số 863/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam1.
(2) Điểm của tiêu chí
đơn vị hành chính xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Đơn
vị hành chính xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,07
|
(3) Điểm của tiêu chí
đơn vị hành chính xã khu vực III, xã đảo.
Đơn
vị hành chính xã khu vực III, xã đảo
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,07
|
(4) Điểm của tiêu
chí đơn vị hành chính xã biên giới đất liền.
Đơn
vị hành chính xã biên giới đất liền.
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,07
|
Số xã vùng dân tộc
thiểu số và miền núi: Số liệu phê duyệt xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Nhóm tiêu chí bổ
sung:
Địa
phương
|
Điểm
|
01 xã đảo được tính
|
0,05
|
01 xã biên giới đất
liền (Việt Nam - Lào) được tính
|
0,05
|
01 xã thuộc vùng
căn cứ cách mạng ATK kháng chiến (ATK lịch sử) được tính
|
0,05
|
Địa phương thuộc
khu vực đồng bằng (Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình,
Núi Thành), mỗi địa phương được tính
|
1,5
|
Địa phương thuộc
khu vực, đồng bằng, trung du, miền núi thấp có điều kiện khó khăn, chưa có
chính sách hỗ trợ như các địa phương khác (Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn,
Quế Sơn, Phú Ninh), mỗi địa phương được tính
|
3
|
Địa phương thuộc
khu vực miền núi cao (Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Nam Giang, Đông
Giang, Tây Giang), mỗi địa phương được tính
|
2
|
Địa phương chưa có
trung tâm thị trấn (Nam Trà My, Tây Giang, Nông Sơn), mỗi địa phương được
tính
|
2
|
Chưa hoàn thành cấp
độ thị theo Kết luận số 38-KL/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy (Hội An, Núi
Thành, Nam Phước, Ái Nghĩa, Hà Lam, Thạnh Mỹ, Khâm Đức, Bình Minh, Duy Hải -
Duy Nghĩa), mỗi đô thị được tính
|
1
|
Địa phương phát
triển lên đô thị loại I theo Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Quảng Nam lần
thứ XXII (Tam Kỳ) được tính
|
2
|
Số liệu xã An toàn
khu: Theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 07/02/2017, số 1805/QĐ-TTg ngày
21/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 24/02/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phương pháp tính
mức vốn được phân bổ
a) Căn cứ vào các
tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố (gọi chung
là địa phương) và tổng số điểm của 18 địa phương làm căn cứ để phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương, theo
các công thức sau:
(1) Điểm của nhóm
tiêu chí dân số
Gọi tổng số điểm nhóm
tiêu chí dân số chung của địa phương thứ i là Ai
Gọi số điểm của dân
số của địa phương thứ i là hi.
Gọi số điểm của số
dân là người dân tộc thiểu số của địa phương thứ i là ki.
Điểm của nhóm tiêu
chí dân số địa phương thứ i là:
Ai = hi + ki.
(2) Điểm của nhóm
tiêu chí trình độ phát triển
Gọi tổng số điểm nhóm
tiêu chí trình độ phát triển của địa phương thứ i là Bi
Gọi số điểm của tiêu
chí tỷ lệ hộ nghèo của địa phương thứ i là ni.
Gọi số điểm của tiêu
chí thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) của
địa phương thứ i là pi.
Gọi số điểm của tiêu
chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách cấp trên của địa phương thứ i là qi.
Gọi số điểm của tiêu
chí tỷ lệ bổ sung có mục tiêu ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp địa
phương là ri.
Điểm của nhóm tiêu
chí trình độ phát triển của địa phương thứ i là:
Bi = ni + pi + qi + ri.
(3) Điểm của nhóm
tiêu chí diện tích
Gọi tổng số điểm của
nhóm tiêu chí diện tích của địa phương thứ i là Ci. Gọi số điểm của
tiêu chí diện tích đất tự nhiên của địa phương thứ i là mi. Gọi số điểm của
tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng của địa phương thứ i là li. Điểm của nhóm tiêu
chí diện tích của địa phương thứ i là:
Ci = mi + li .
(4) Điểm của nhóm
tiêu chí đơn vị hành chính
Gọi số điểm của tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã của địa phương là Di. Gọi số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i là si
Gọi số điểm của tiêu
chí đơn vị hành chính xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi của địa phương thứ i
là ti.
Gọi số điểm của tiêu
chí đơn vị hành chính xã khu vực III, xã đảo của địa phương thứ i là ui.
Gọi số điểm của tiêu
chí đơn vị hành chính xã biên giới đất liền của địa phương thứ i là vi.
Tổng số điểm của nhóm
tiêu chí đơn vị hành chính địa phương thứ i sẽ là Di: Di = si + ti + ui + vi
(5) Điểm của địa
phương có tiêu chí bổ sung là Ei.
Gọi tổng số điểm của
địa phương thứ i là Xi:
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Ei
Gọi tổng số điểm của
18 huyện, thị xã, thành phố là Y, ta có:
b) Số vốn định mức
cho 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Gọi K là tổng số
nguồn vốn đầu tư phát triển được phân bổ trong dự toán cho ngân sách cấp huyện.
Z là số vốn định mức
cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
c) Tổng nguồn vốn chi
đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho ngân sách các
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Gọi Vi là số vốn trong cân
đối: Vi = Z x Xi
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; căn cứ các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức quy định tại Nghị quyết này để làm cơ sở tổ chức lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm, phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản tập trung cho các huyện, thị xã và thành phố giai đoạn
2021-2025.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 20 tháng
11 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận2:
-
UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ KHĐT, Bộ TC;
- UBND tỉnh;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban
của HĐND tỉnh;
- Đại
biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH(Phiên)
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|