Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 48/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lữ Văn Hùng
Ngày ban hành: 08/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2023/NO-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bạc Liêu”;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu”;

Thực hiện Công văn số 8542/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024;

Xét Tờ trình số 215/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:

1. Tổng vốn phân bổ: 253.247 triệu đồng; trong đó: nguồn ngân sách Trung ương 69.874 triệu đồng, đối ứng ngân sách tỉnh 183.373 triệu đồng.

2. Phương án phân bổ:

2.1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 236.480 triệu đồng, bao gồm:

- Ngân sách Trung ương: 55.480 triệu đồng,

- Ngân sách tỉnh đối ứng: 181.000 triệu đồng.

2.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 4.104 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn ngân sách Trung ương: 3.569 triệu đồng.

- Vốn ngân sách tỉnh đối ứng: 535 triệu đồng.

2.3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 12.663 triệu đồng; trong đó: ngân sách Trung ương 10.825 triệu đồng, ngân sách tỉnh đối ứng 1.838 triệu đồng.

Cụ thể:

2.3.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Tổng vốn phân bổ 7.475 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách Trung ương 6.190 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 1.285 triệu đồng.

2.3.2. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Tổng vốn phân bổ 2.223 triệu đồng (phân bổ đủ vốn trung hạn); trong đó: vốn ngân sách Trung ương 2.059 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 164 triệu đồng.

2.3.3. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: Tổng vốn phân bổ 2.965 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách Trung ương 2.576 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 389 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành./.


Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: KH và ĐT, TC, NN và PTNT, LĐ - TB và XH (báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH và ĐT, TC, NN và PTNT, LĐ - TB và XH;
- Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lưu (NH).

CHỦ TỊCH




Lữ Văn Hùng


PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chủ đầu tư/nội dung hỗ trợ

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển đã giao đến hết năm 2023

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024

Ghi chú

Tổng vốn

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Tổng vốn

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Tổng vốn

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Tổng cộng

980.540

223.040

757.500

559.550

112.050

447.500

236.480

55.480

181.000

I

Thành phố Bạc Liêu

45.674

3.014

42.660

24.729

1.515

23.214

11.841

719

11.122

UBND thành phố quản lý chi

1

Xã Vĩnh Trạch Đông

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

2

Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

42.660

42.660

23.214

23.214

11.122

11.122

Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

II

Thị xã Giá Rai

185.160

81.380

103.780

98.375

40.875

57.500

46.791

20.940

25.851

UBND thị xã quản lý chi

1

Xã Phong Tân

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

2

Xã Phong Thạnh Đông

3.014

3.014

1.515

1.515

1.499

1.499

Tập trung nguồn lực hỗ trợ xã hoàn thành mục tiêu xã nông thôn mới nâng cao

3

Xã Phong Thạnh A

3.014

3.014

1.515

1.515

1.499

1.499

4

Xã Phong Thạnh Tây

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

5

Xã Tân Phong

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

6

Xã Tân Thạnh

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

7

Xã Phong Thạnh

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

8

Hỗ trợ xây dựng thị xã Giá Rai hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

60.282

60.282

30.270

30.270

14.347

14.347

Định mức phân bổ cao gấp 20 lần so với xã nông thôn mới

9

Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

103.780

103.780

57.500

57.500

25.851

25.851

Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

III

Huyện Hòa Bình

130.864

18.084

112.780

86.590

9.090

77.500

30.945

5.094

25.851

UBND huyện quản lý chi

1

Xã Vĩnh Mỹ A

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

2

Xã Vĩnh Thịnh

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

3

Xã Vĩnh Bình

3.014

3.014

1.515

1.515

1.499

1.499

Tập trung nguồn lực hỗ trợ xã hoàn thành mục tiêu xã nông thôn mới nâng cao (phân bổ đủ vốn trung hạn)

4

Xã Minh Diệu

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

5

Xã Vĩnh Hậu

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

6

Xã Vĩnh Hậu A

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

7

Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

112.780

112.780

77.500

77.500

25.851

25.851

Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

IV

Huyện Vĩnh Lợi

166.118

72.338

93.780

83.830

36.330

47.500

43.074

17.223

25.851

UBND huyện quản lý chi

1

Xã Hưng Hội

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

2

Xã Hưng Thành

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

3

Xã Long Thạnh

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

4

Xã Vĩnh Hưng

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

5

Hỗ trợ xây dựng huyện Vĩnh Lợi xây dựng huyện nông thôn mới

60.282

60.282

30.270

30.270

14.347

14.347

Định mức phân bổ cao gấp 20 lần so với xã nông thôn mới

6

Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

93.780

93.780

47.500

47.500

25.851

25.851

Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

V

Huyện Hồng Dân

127.418

21.098

106.320

64.179

10.605

53.574

34.577

5.033

29.544

UBND huyện quản lý chi

1

Xã Ninh Hòa

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

2

Xã Ninh Thạnh Lợi

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

3

Xã Ninh Quới

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

4

Xã Ninh Quới A

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

5

Xã Vĩnh Lộc

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

6

Xã Vĩnh Lộc A

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

7

Xã Lộc Ninh

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

8

Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

106.320

106.320

53.574

53.574

29.544

29.544

Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

VI

Huyện Phước Long

92.780

92.780

47.500

0

47.500

25.851

0

25.851

UBND huyện quản lý chi

Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

92.780

92.780

47.500

47.500

25.851

25.851

Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

VII

Huyện Đông Hải

232.526

27.126

205.400

154.347

13.635

140.712

43.401

6.471

36.930

UBND huyện quản lý chi

1

Xã Định Thành

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

2

Xã Định Thành A

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

3

Xã An Trạch

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

4

Xã An Trạch A

3.014

3.014

1 515

1.515

719

719

5

Xã Long Điền Đông

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

6

Xã Long Điền Đông A

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

7

Xã Long Điền

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

8

Xã Long Điền Tây

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

9

Xã An Phúc

3.014

3.014

1.515

1.515

719

719

10

Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới

205.400

205.400

140.712

140.712

36.930

36.930

Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục

Địa điểm

Quy mô

Thời gian Hiện

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển đã giao đến hết năm 2023

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024

Ghi chú

Tổng vốn

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (15%)

Tổng vốn

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (15%)

Tổng vốn

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh (15%)

Tổng cộng

11.218

9.754

1.464

4.388

3.815

573

4.104

3.569

535

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề, việc làm bền vững

11.218

9.754

1.464

4.388

3.815

573

4.104

3.569

535

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh)

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Trung tâm dịch vụ Việc làm Bạc Liêu

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin (bao gồm phần cứng, phần mềm) phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ thu thập, phân tích, dự báo và phổ biến thông tin thị trường lao động;

- Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến tại Trung tâm dịch vụ việc làm Bạc Liêu

2023- 2025

11.218

9.754

1.464

4.388

3.815

573

4.104

3.569

535

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh)

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án/nội dung hỗ trợ

Địa điểm

Quy mô

Thời gian thực hiện

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển đã giao hết năm 2023

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024

Ghi chú

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng cộng

69.491

58.432

11.059

37.065

31.034

6.031

12.663

10.825

1.838

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

47.118

38.683

8.435

25.107

20.465

4.642

7.475

6.190

1.285

UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý chi

1

Hỗ trợ nhà ở

658 hộ

32.900

26.320

6.580

19.650

15.720

3.930

4.450

3.560

890

Bình quân mỗi hộ 50 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 10 triệu đồng

1.1

Thành phố Bạc Liêu

Thành phố Bạc Liêu

08 hộ

2023- 2025

400

320

80

300

240

60

50

40

10

Thành phố quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 01 hộ)

1.2

Thị xã Giá Rai

Thị xã Giá Rai

62 hộ

2023- 2025

3.100

2.480

620

1.600

1.280

320

500

400

100

Thị xã quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 10 hộ)

1.3

Huyện Hòa Bình

Huyện Hòa Bình

384 hộ

2023- 2025

19.200

15.360

3.840

10.250

8.200

2.050

2.900

2.320

580

Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 58 hộ)

1.4

Huyện Đông Hải

Huyện Đông Hải

38 hộ

2023- 2025

1.900

1.520

380

1.900

1.520

380

0

Huyện quản lý chi (Đã phân bổ đủ vốn năm 2023)

1.4

Huyện Hồng Dân

Huyện Hồng Dân

113 hộ

2023- 2025

5.650

4.520

1.130

3.650

2.920

730

1.000

800

200

Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 20 hộ)

1.6

Huyện Vĩnh Lợi

Huyện Vĩnh Lợi

53 hộ

2023-2025

2.650

2.120

530

1.950

1.560

390

0

Huyện quản lý chi

2

Hỗ trợ đất ở

25 hộ

1.150

1.000

150

230

200

30

414

360

54

Bình quân mỗi hộ 46 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 6 triệu đồng (15%)

2.1

Thành phố Bạc Liêu

Thành phố Bạc Liêu

01 hộ

2023- 2025

46

40

6

0

Thành phố quản lý chi

2.1

Huyện Hòa Bình

Huyện Hòa Bình

04 hộ

2023- 2025

184

160

24

92

80

12

Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 02 hộ)

2.2

Huyện Đông Hải

Huyện Đông Hải

07 hộ

2023- 2025

322

280

42

230

200

30

92

80

12

Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 02 hộ, đủ vốn trung hạn)

2.4

Huyện Hồng Dân

Huyện Hồng Dân

02 hộ

2023-2025

92

80

12

0

Huyện quản lý chi

2.3

Huyện Vĩnh Lợi

Huyện Vĩnh Lợi

11 hộ

2023-2025

506

440

66

230

200

30

Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 05 hộ)

3

Nước sinh hoạt

13.068

11.363

1.705

5.227

4.545

682

2.611

2.270

341

Huyện Đông Hải

Xã Long Điền, huyện Đông Hải

05 trạm cấp nước

2022-2025

13.068

11.363

1.705

5.227

4.545

682

2.611

2.270

341

Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn thực hiện 01 công trình)

II

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

4.861

4.523

338

2.638

2.464

174

2.223

2.059

164

Sở Giáo dục và Đào tạo

Công trình cải tạo, sửa chữa Trường Phổ thông dân tộc nội trú Bạc Liêu

Thị Trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình

Cải tạo, sửa chữa nhà ăn và ký túc xá; cải tạo, sửa chữa nhà đa năng; nâng cấp mặt sân bóng đá; mua sắm thiết bị

2023-2025

4.861

4.523

338

2.638

2.464

174

2.223

2.059

164

Sở Giáo dục và Đào tạo (phân đủ vốn trung hạn)

III

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

17.512

15.226

2.286

9.320

8.105

1.215

2.965

2.576

389

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Chùa Cái Giá Giữa (xã Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi); Đình Tân Hưng (phường 3, thành phố Bạc Liêu); Chùa Khmer Hòa Bình (cũ) (thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình)

03 Công trình

2023-2024

1.830

1.590

240

610

530

80

1.220

1.060

160

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (năm 2024 phân vốn thực hiện 02 công trình; đủ vốn trung hạn)

2

Hỗ trợ tu bổ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

Chùa Kos Thum, xã Ninh Thạnh Lợi, huyện Hồng Dân

01 Công trình

2023-2025

5.227

4.545

682

0

0

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn (ấp) vùng đồng bào DTTS&MN

Các khóm, ấp thuộc xã, phường, thị trấn vùng đồng bào DTTS (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ)

60 Công trình

2023-2024

10.455

9.091

1.364

8.710

7.575

1.135

1.745

1.516

229

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (năm 2024 phân vốn thực hiện 10 công trình; phân đủ vốn trung hạn)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


397

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.132.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!