Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 41/NQ-HĐND 2022 kế hoạch đầu tư công và dự án trọng điểm Bình Thuận 2023

Số hiệu: 41/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành: 08/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/UBNVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 -2025;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2022;

Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Công văn số 7248/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 4119/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2023, như sau:

1. Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh năm 2023 là 3.034.077 triệu đồng (chi tiết tại biểu số 01). Cụ thể:

- Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 513.077 triệu đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.000.000 triệu đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.500.000 triệu đồng.

- Đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương: 21.000 triệu đồng.

2. Về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023:

a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 513.077 triệu đồng (chi tiết tại biểu số 02).

- Vốn phân bổ cho khối huyện: 165.050 triệu đồng

- Vốn phân bổ cho khối tỉnh: 297.840 triệu đồng

- Để lại phân khai sau cho các dự án khi đủ điều kiện: 50.187 triệu đồng.

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.000.000 triệu đồng (chi tiết tại biểu số 02).

- Phân bổ cho khối huyện: 450.000 triệu đồng (do các huyện tự phân khai chi tiết).

- Phân bổ khối tỉnh: 550.000 triệu đồng, trong đó: phân bổ chi tiết cho các dự án 532.259 triệu đồng; để lại phân khai sau cho các dự án khi đủ điều kiện là 17.741 triệu đồng.

c) Vốn xổ số kiến thiết: 1.500.000 triệu đồng (chi tiết tại biểu số 03).

- Chuẩn bị đầu tư và quy hoạch chuyên ngành xây dựng: 20.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục: 266.140 triệu đồng.

- Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực đào tạo: 18.750 triệu đồng.

- Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực Y tế: 59.900 triệu đồng.

- Lĩnh vực văn hóa, thể thao, nông thôn mới, ứng phó biến đổi khí hậu, phúc lợi khác: 220.905 triệu đồng.

- Để lại phân khai sau cho các dự án khi đủ điều kiện: 914.305 triệu đồng.

3. Danh mục các dự án trọng điểm: Gồm 08 dự án (Chi tiết đính kèm theo phụ lục).

4. Để thực hiện hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2023, Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau:

a) Trong quá trình tổ chức thực hiện phải quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật; chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong quyết toán các hạng mục công trình và công trình.

b) Trường hợp có vượt thu ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, bức xúc theo tiến độ thi công; ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các dự án hoàn thành từ năm 2022 về trước và các dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2023.

c) Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; chuẩn bị quỹ đất tái định cư và dự phòng quỹ đất tái định cư.

d) Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch và giải pháp chỉ đạo quyết liệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm ngay từ đầu năm 2023, không để việc nghỉ Lễ, Tết ảnh hưởng đến tiến độ các dự án, nhất là các dự án kéo dài nhiều năm, các dự án có ý nghĩa quan trọng trong chỉnh trang đô thị, phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh; giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch 2023

Ghi chú

TỔNG SỐ

3.034.077

I

Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

513.077

1

Khối huyện

165.050

Chi tiết tại biểu số 02

2

Khối tỉnh

297.840

3

Để lại phân khai sau cho các dự án khi đủ điều kiện

50.187

II

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1.000.000

1

Phần thu giao các huyện, thị xã, thành phố phân bổ

450.000

2

Phần thu tỉnh phân bổ

550.000

2.1

Phân bổ chi tiết các dự án

532.259

Chi tiết tại biểu số 02

2.2

Để lại phân khai sau cho các dự án khi đủ điều kiện

17.741

III

Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

1.500.000

Chi tiết tại biểu số 03

1

Chuẩn bị đầu tư và quy hoạch chuyên ngành xây dựng

20.000

2

Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục

266.140

3

Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực đào tạo

18.750

4

Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực Y tế

59.900

5

Lĩnh vực văn hóa, thể thao, nông thôn mới, ứng phó biến đổi khí hậu, phúc lợi khác

220.905

6

Để lại phân khai sau cho các dự án khi đủ điều kiện

914.305

IV

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

21.000

BIỂU SỐ 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 - NGUỒN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC VÀ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Trong đó: NS tỉnh

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Tổng số

Vốn tập trung trong nước

Từ nguồn thu sử dụng đất

TỔNG SỐ

1.063.077

513.077

550.000

A

Phân bổ chi tiết

995.149

462.890

532.259

A1

Chuẩn bị đầu tư và quy hoạch chuyên ngành xây dựng

10.000

10.000

Giao UBND tỉnh phân khai sau

A2

Chi phí lập Quy hoạch tỉnh

19.000

19.000

Giao UBND tỉnh phân khai sau

A3

Vốn đối ứng và trả nợ gốc vay dự án ODA

30.000

30.000

Giao UBND tỉnh phân khai sau

A4

Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trưởng

2197/QĐ-UBND ngày 02/8/2017

907.254

10.000

10.000

A5

Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ, khoa học công nghệ và hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm của các Hợp tác xã

5.000

5.000

Giao UBND tỉnh phân khai sau

theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

A6

Hoàn ứng ngân sách tỉnh

33.759

33.759

A7

Thực hiện dự án

6.705.180

3.728.357

887.390

403.890

483.500

I

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2022

609.778

414.124

38.400

34.000

4.400

I.1

Lĩnh vực giao thông

488.479

303.334

24.100

20.700

3.400

1

Nâng cấp sửa chữa đường Chợ Lầu đi Bình An, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

150/QĐ-SKHĐT ngày 10/5/2021

22.897

18.000

1.000

1.000

2

Đường Ma Lâm - Núi Xã Thô, huyện Hàm Thuận Bắc.

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

472/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

18.825

18.825

3.000

3.000

3

Nhựa hóa Phú Long giai đoạn 2, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

222/QĐ-SKHĐT ngày 05/6/2020

26.146

26.146

10.000

10.000

4

Đường Km26 (Quốc Lộ 28) - Gia Le, Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

60/QĐ-SKHĐT ngày 26/02/2021

22.264

20.000

2.700

2.700

5

Cải tạo nút giao thông đường Nguyễn Hội - Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

529/QĐ-SKHĐT ngày 21/9/2021

3.851

3.851

1.000

1.000

6

Kênh tưới Hàm Thạnh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

395/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2016

14.980

14.980

500

500

7

Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (giai đoạn 2: hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng)

UBND huyện Hàm Tân

398/QĐ-SKHĐT ngày 04/11/2015

44.967

44.967

1.000

1.000

8

Đường liên xã Sông Phan - Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

426/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

25.038

25.038

2.000

2.000

9

Đường trung tâm đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

2146/QĐ-UBND ngày 30/10/2012; 474/QĐ-UBND ngày 28/2/2020; 2663/QĐ-UBND ngày 11/10/2021

199.751

86.767

2.000

2.000

10

Các tuyến đường trung tâm xã Gia An, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

117/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2021

12.736

12.736

500

500

11

Đường đến trung tâm các xã Đồng Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Đức Tân, Nghị Đức, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận (ĐT.717)

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

1640/QĐ-UBND ngày 28/6/2019

97.024

32.024

400

400

I.2

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

46.837

38.328

5.500

4.500

1.000

1

Hệ thống thoát lũ trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (Hệ thống thoát nước trung tâm huyện Hàm Thuận Nam).

UBND huyện Hàm Thuận Nam

359/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

12.602

12.602

1.000

1.000

2

Cải tạo kênh tiêu Suối cây Xoài, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

20.222

20.222

3.500

3.500

3

Nâng cấp, sửa chữa kè bảo vệ bờ biển khu phố 1, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

335/QĐ-SKHĐT ngày 20/7/2021, 465/QĐ-SKHĐT ngày 14/11/2022

14.013

5.504

1.000

1.000

I.3

Công cộng

15.820

13.820

2.700

2.700

0

1

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

350/QĐ-SKHĐT ngày 29/8/2022; 136/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2022

3.054

3.054

800

800

2

Trạm xử lý nước thải khu làng nghề chế biến thủy sản có mùi tập trung tại xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

322/QĐ-SKHĐT ngày 20/9/2020

8.129

6.129

700

700

3

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào Cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, thị trấn Tân Nghĩa

UBND huyện Hàm Tân

582/QĐ- SKHĐT ngày 29/10/2020

1.920

1.920

700

700

4

Bê tông hóa đường từ bờ hồ Ngũ Phụng đến đường Bắc xã Ngũ Phụng, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

535/QĐ-SKHĐT ngày 24/9/2021

2.717

2.717

500

500

I.4

Quản lý nhà nước

58.642

58.642

6.100

6.100

0

1

Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

203/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2019

35.947

35.947

3.500

3.500

2

Sửa chữa, nâng cấp văn phòng làm việc Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

609/QĐ-SKHĐT ngày 18/11/2021

2.999

2.999

900

900

3

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Xây dựng

Sở Xây dựng

17/QĐ-SKHĐT ngày 13/01/2022

1.700

1.700

200

200

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận

Đảng ủy khối cơ quan và DN tỉnh

730/QĐ-SKHĐT ngày 23/12/2020

17.996

17.996

1.500

1.500

II

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

5.869.193

3.105.121

763.290

301.690

461.600

II.1

Lĩnh vực giao thông

4.260.778

1.584.973

502.090

191.390

310.700

1

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

139/QĐ-SKHĐT ngày 04/5/2021

11.510

11.000

4.530

4.530

2

Đường vào xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

55/QĐ-SKHĐT ngày 23/02/2021

20.176

20.176

1.200

1.200

3

Hệ thống giao thông đô thị, thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

119/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2021

27.056

25.000

6.160

4.160

2.000

4

Đường Dọc kênh Sa Kỳ, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

663/QĐ-SKHĐT ngày 22/12/2021

13.377

10.000

6.000

6.000

5

Kiên cố hóa đường trung tâm huyện đi xã Tân Lập và Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

101/QĐ-SKHĐT ngày 06/4/2021

14.239

14.239

700

700

6

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam.

UBND huyện Hàm Thuận Nam

105/QĐ-SKHĐT ngày 06/4/2021

13.437

13.437

1.000

1.000

7

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

386/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

11.956

11.956

300

300

8

Kiên cố hóa đường Bàu Vườn, Giếng Dâu và ngã ba ông Nghĩa đi xóm Bắc, xã Hàm Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

555/QĐ-SKHĐT ngày 13/10/2021

6.854

6.550

300

300

9

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Mương Mán, kết nối với xã Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam.

UBND huyện Hàm Thuận Nam

60/QĐ-SKHĐT ngày 04/3/2022

10.885

10.300

4.000

4.000

10

Nâng cấp, mở rộng đường vào hồ Tân Lập, thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

92/QĐ-SKHĐT ngày 01/4/2022

7.793

7.000

3.500

3.500

11

Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (Hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng tuyến đường Bắc - Nam)

UBND huyện Hàm Tân

110/QĐ-SKHĐT ngày 16/4/2021

24.969

10.000

4.000

4.000

12

Đường vào khu sản xuất hồ Sông Dinh 3, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

665/QĐ-SKHĐT ngày 22/12/2021

11.469

11.469

5.000

3.000

2.000

13

Nâng cấp 08 tuyến đường nội thị, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

122/QĐ-SKHĐT ngày 23/4/2021

48.878

45.000

15.000

15.000

14

Sửa chữa, nâng cấp đường Thống Nhất, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

106/QĐ-SKHĐT ngày 12/4/2021

15.987

15.987

3.500

3.500

15

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Du, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

107/QĐ-SKHĐT ngày 12/4/2021

14.750

14.750

1.500

1.500

16

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Ngọc Kỳ, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

152/QĐ-SKHĐT ngày 02/6/2022; 283/QĐ-SKHĐT ngày 04/8/2022

5.380

5.000

2.000

2.000

17

Nâng cấp đường Ngô Đức Tốn, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

77/QĐ-SKHĐT ngày 25/3/2022; 291/QĐ-SKHĐT ngày 08/8/2022

14.523

14.523

7.000

7.000

18

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Huệ, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

72/QĐ-SKHĐT ngày 23/3/2022; 281/QĐ-SKHĐT ngày 03/8/2022

6.157

6.000

3.500

3.500

19

Tuyến đường nối Đông Hà - Gia Huynh, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

161/QĐ-SKHĐT ngày 13/5/2021

31.458

31.458

15.000

15.000

20

Nâng cấp đường Nghị Đức - Đức Phú, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

03/QĐ-SKHĐT ngày 04/01/2022

14.204

14.204

5.000

5.000

21

Cải tạo kênh tiêu Sông Cát, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

384/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

20.037

20.037

5.000

5.000

22

Nâng cấp đường Đông Hà - Gia Huynh

UBND huyện Đức Linh

111/QĐ-SKHĐT 16/4/2021

78.796

75.000

8.000

8.000

23

Sửa chữa tuyến đường Hàm Minh - Thuận Quý và tuyến QL1 - Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam (thuộc dự án Sửa chữa lớn cầu và đường của tỉnh)

Sở Giao thông vận tải

322/QĐ-SKHĐT ngày 09/7/2021

14.235

14.235

2.000

2.000

24

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.718 (đoạn từ Ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần), huyện Hàm Thuận Nam

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

2780/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

95.499

95.499

25.200

15.000

10.200

25

Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà, tỉnh Bình Thuận

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

1401/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

999.431

200.431

60.000

60.000

26

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện, tỉnh Bình Thuận

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

1290/QĐ-UBND ngày 5/6/2020

599.641

119.641

30.000

30.000

27

Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

1409/QĐ-UBND ngày 19/6/2020

419.987

419.987

120.000

120.000

28

Đường dọc kênh phát triển kinh tế xã hội vùng chiến khu Lê Hồng Phong, huyện Bắc Bình

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

466/QĐ-SKHĐT ngày 9/11/2016; 109/QĐ-SKHĐT ngày 16/4/2021

31.809

31.809

13.000

13.000

29

Trục ven biển ĐT.719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

1337/QĐ-UBND ngày 31/5/2021

663.883

147.883

45.000

15.000

30.000

30

Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình và Tuy Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

950.018

100.018

85.000

85.000

31

Đường Thuận Minh - Hàm Phú, huyện Hàm Thuận Bắc

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

414/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

16.478

16.478

2.400

2.400

32

Đường trục chính nội đồng Lương Sơn, huyện Bắc Bình

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

118/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2021

19.637

19.637

3.300

1.700

1.600

33

Nâng cấp, mở rộng đường vào KDC Lò To, xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

650/QĐ-SKHĐT ngày 15/12/2021

26.269

26.269

14.000

14.000

II.2

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

277.953

277.953

80.350

38.950

41.400

1

Hồ chứa nước Phan Dũng (Hạng mục: Khai hoang đồng ruộng và hệ thống kênh nội đồng giai đoạn 2016-2020), huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

143/QĐ-SKHĐT ngày 29/4/2021

9.255

9.255

1.810

1.810

2

Kênh tưới xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi

83/QĐ-SKHĐT ngày 17/3/2016

6.225

6.225

2.140

2.140

3

Gia cố mái kênh và đường bê tông trên bờ kênh (đoạn từ cầu Đôi 1 trên đường Nguyễn Hội đến cầu Sở Muối)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

18/QĐ-SKHĐT ngày 22/01/2021

17.542

17.542

2.500

2.500

4

Hoàn thiện công trình Kè bảo vệ bờ Sông Dinh, thị xã La Gi

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

469/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

38.992

38.992

10.000

10.000

5

Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

3398/QĐ-UBND ngày 06/12/2021

174.000

174.000

60.000

25.000

35.000

6

Kiên cố hóa tuyến kênh chính Hồ Suối Đá kết hợp đường giao thông dọc kênh, huyện Hàm Thuận Bắc

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

307/QĐ-SKHĐT ngày 02/7/2021

31.939

31.939

3.900

3.900

II.3

Khu dân cư

836.732

757.618

81.850

3.350

78.500

1

Mở rộng khu dân cư 1-8 phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

359/QĐ-SKHĐT ngày 07/10/2016

9.448

9.448

2.000

2.000

2

Khu định canh định cư thôn 2 xã Gia Huynh; hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp 05 tuyến đường giao thông và trường mẫu giáo

UBND huyện Tánh Linh

466/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

9.361

9.361

1.350

1.350

3

Khu dân cư Rừng Sến, xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

411/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016; 594/QĐ-SKHĐT ngày 04/11/2021

55.728

55.728

7.000

7.000

4

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Hồ Tôm, xã Tân Phước, thị xã La Gi.

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

3751/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

96.710

46.536

2.000

2.000

5

Khu dân cư A3 xã Chí Công, huyện Tuy Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

122/QĐ-UBND ngày 20/6/2011

46.310

17.370

9.500

9.500

6

Khu dân cư Bắc Xuân An

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

3155/QĐ-UBND ngày 12/12/2007, 2217/QĐ-UBND ngày 04/8/2017

242.397

242.397

10.000

10.000

7

Mở rộng khu dân cư Bắc Xuân An

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

924/QĐ-UBND 31/3/2016

376.778

376.778

50.000

50.000

II.4

Công cộng

235.674

235.685

31.000

16.000

15.000

1

Hệ thống thoát nước các tuyến đường nội thị, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

73/QĐ-SKHĐT ngày 23/3/2022; 284/QĐ-SKHĐT ngày 03/8/2022

12.989

13.000

7.000

7.000

2

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 7, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

349/QĐ-SKHĐT ngày 19/9/2019

28.958

28.958

2.000

2.000

3

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

176/QĐ-SKHĐT ngày 4/7/2012

16.939

16.939

1.000

1.000

4

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706 B - Cửa ra số 2&3, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

115/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

39.776

39.776

2.000

2.000

5

Hạ tầng kỹ thuật khu vực 02 bên đường nhánh nối đường ĐT.706B và đường ĐT.706

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

241/QĐ-SKHĐT ngày 18/9/2012

25.318

25.318

1.000

1.000

6

Dự án hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã hội tại xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

147/QĐ-UBND ngày 10/5/2021

51.778

51.778

3.000

3.000

7

Gia cố kênh thoát lũ đoạn từ ngã ba sông Bến Lội đến hết khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2A

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

530/QĐ-SKHĐT ngày 21/9/2021

59.916

59.916

15.000

15.000

II.5

Quản lý nhà nước

167.654

158.490

44.000

35.600

8.400

1

Nhà làm việc Ủy ban nhân dân xã Hồng Thái, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

187/QĐ-SKHĐT ngày 17/6/2022

8.497

5.000

2.800

2.800

2

Nhà làm việc Ủy ban nhân dân xã Phan Thanh, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

211/QĐ-SKHĐT ngày 22/6/2022

7.185

5.000

2.800

2.800

3

Nâng cấp, mở rộng nhà làm việc Ủy ban nhân dân thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

218/QĐ-SKHĐT ngày 27/6/2022

7.928

5.000

2.000

2.000

4

Trụ sở làm việc các cơ quan xã Sông Phan, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

96/QĐ-SKHĐT ngày 02/4/2021

21.825

21.825

4.000

4.000

5

Nâng cấp, sửa chữa và đầu tư mới trụ sở cơ quan khối thị xã

UBND thị xã La Gi

95/QĐ-SKHĐT ngày 04/4/2022; 283/QĐ-SKHĐT ngày 03/8/2022

7.999

7.445

5.000

5.000

6

Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Bình Thuận

Sở Khoa học và Công nghệ

445/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

29.512

29.512

2.000

2.000

7

Kho lưu trữ Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

388/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

29.972

29.972

7.500

7.500

8

Nhà làm việc Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

143/QĐ-SKHĐT ngày 10/5/2021

16.138

16.138

2.000

2.000

9

Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

3328/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

10.000

10.000

2.800

2.800

10

Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ La Ngà

Ban quản lý rừng phòng hộ La Ngà

260/QĐ-SKHĐT ngày 09/6/2021

4.987

4.987

1.500

1.500

11

Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

263/QĐ-SKHĐT ngày 09/6/2021

5.992

5.992

1.600

1.600

12

Nhà làm việc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bình Thuận

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

600/QĐ-SKHĐT ngày 11/11/2021

17.619

17.619

10.000

10.000

II.6

An ninh quốc phòng

73.862

73.862

20.600

14.000

6.600

1

Doanh trại Tiểu đoàn Bộ binh 1 thuộc Trung đoàn Bộ binh 812 (giai đoạn 1)

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

280/QĐ-SKHĐT ngày 15/6/2021

29.996

29.996

2.500

2.500

2

Hội trường Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tánh Linh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

251/QĐ-SKHĐT ngày 03/6/2021

5.000

5.000

2.500

2.500

3

Nhà làm việc Thanh tra Quốc phòng, Ban Chính sách và nhà ở trung đội cảnh vệ

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

100/QĐ-SKHĐT ngày 06/4/2022

4.990

4.990

4.000

4.000

4

Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Phú Quý

Công an tỉnh

197/QĐ-SKHĐT ngày 20/6/2022

19.876

19.876

4.100

4.100

5

Trụ sở làm việc Công an xã Phong Nẫm, thành phố Phan Thiết

Công an tỉnh

232/QĐ-SKHĐT ngày 01/7/2022

4.000

4.000

2.500

2.500

6

Trụ sở làm việc phòng Ngoại tuyến thuộc Công an tỉnh Bình Thuận

Công an tỉnh

58/QĐ-SKHĐT ngày 03/3/2022

10.000

10.000

5.000

5.000

II.7

Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

16.540

16.540

3.400

2.400

1.000

1

Dự án tạo lập và hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch tỉnh Bình Thuận

Sở Tư pháp

796/QĐ-UBND ngày 31/3/2021

16.540

16.540

3.400

2.400

1.000

III

Dự án khởi công mới năm 2023

226.209

209.112

85.700

68.200

17.500

III.1

Lĩnh vực giao thông

147.803

130.706

46.400

46.400

0

1

Đường giao thông từ QL1 đến khu dân cư xóm 3, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

433/QĐ-SKHĐT ngày 14/10/2022

4.276

4.276

3.400

3.400

2

Nâng cấp đường liên xã Phan Rí Thành đến UBND xã Phan Hòa, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

462/QĐ-SKHĐT ngày 10/11/2022

14.947

14.947

8.000

8.000

3

Đường Hàm Đức - Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

414/QĐ-SKHĐT ngày 05/10/2022

11.986

10.000

3.000

3.000

4

Mở rộng đường Nguyễn Văn Linh, đoạn từ đường Ký Con đến đường 19/4, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

360/QĐ-SKHĐT ngày 08/9/2022

21.194

21.194

7.000

7.000

5

Tuyến đường số 2, khu dịch vụ - công viên tái định cư Hưng Long, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

61/QĐ-SKHĐT ngày 20/02/2017

28.972

28.972

2.000

2.000

6

Kiên cố hóa đường ngã ba cầu treo đi Dinh Chúa Cậu, xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

387/QĐ-SKHĐT ngày 22/9/2022

6.408

6.000

3.000

3.000

7

Nâng cấp đường Bà Tá - ĐT.766 (vào khu sản xuất suối Kè), xã Tân Hà, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

568/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2021

9.025

4.000

2.000

2.000

8

Đường phía Đông UBND xã Long Hải nối hồ chứa nước số 2 đến đường Lê Hồng Phong ra biển, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

625/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

28.000

26.000

10.000

10.000

9

Đường từ miếu công chúa Bàn Tranh đến đường Tôn Đức Thắng, xã Long Hải, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

02/QĐ-SKHĐT ngày 04/01/2022

22.995

15.317

8.000

8.000

III.2

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

21.963

21.963

15.000

0

15.000

1

Cầu qua kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

44/QĐ-SKHĐT ngày 11/02/2022

21.963

21.963

15.000

15.000

III.3

Khu dân cư

8.529

8.529

5.000

5.000

-

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Sơn Mỹ (giai đoạn 1), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

463/QĐ-SKHĐT ngày 11/11/2022

8.529

8.529

5.000

5.000

III.4

Công cộng

18.852

18.852

6.800

6.800

0

1

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Cây Cám, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

435/QĐ-SKHĐT ngày 17/10/2022

2.445

2.445

1.800

1.800

2

Nạo vét, tu sửa và gia cố mái kênh tiêu lũ Khu công nghiệp Phan Thiết và vùng phụ cận giai đoạn 1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

626/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

16.407

16.407

5.000

5.000

III.5

An ninh quốc phòng

29.062

29.062

12.500

10.000

2.500

1

Trường bắn cấp 2 và bể bơi huấn luyện Lực lượng vũ trang tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

437/QĐ-SKHĐT ngày 10/8/2021

19.911

19.911

8.000

8.000

2

Trụ sở làm việc Công an phường Đức Long, thành phố Phan Thiết

Công an tỉnh

299/QĐ-SKHĐT ngày 08/8/2022

5.000

5.000

2.500

2.500

3

Trụ sở làm việc Công an xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc

Công an tỉnh

309/QĐ-SKHĐT ngày 10/8/2022

4.151

4.151

2.000

2.000

B

Để lại phân khai sau cho các dự án khi đủ điều kiện

67.928

50.187

17.741

Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới khi đảm bảo hồ sơ theo quy định, bổ sung vốn cho các dự án khi có nhu cầu

BIỂU SỐ 03

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 - NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Trong đó: XSKT

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

TỔNG SỐ

2.904.501

2.320.893

1.500.000

A

Phân bổ chi tiết

2.904.501

2.320.893

585.695

A1

Chuẩn bị đầu tư và quy hoạch chuyên ngành xây dựng

20.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

A2

Thực hiện dự án

2.904.501

2.320.893

565.695

I

Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế

1.643.615

1.450.382

344.790

I.1

Lĩnh vực Giáo dục

978.741

922.369

266.140

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2022

405.312

385.653

50.451

1

Trường Tiểu học Liên Hương 5, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

173/QĐ-SKHĐT ngày 19/5/2021

9.815

9.815

440

2

Trường mẫu giáo Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

226/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

6.589

6.500

880

3

Trường Tiểu học Hồng Thái 3, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

222/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

10.343

7.500

680

4

Trường Trung học cơ sở Bình Tân, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

218/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

10.291

9.500

880

5

Trường Mẫu giáo Hồng Phong, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

249/QĐ-SKHĐT ngày 2/6/2021

5.990

5.990

769

6

Trường Tiểu học Lương Sơn 3, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

225/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

11.769

9.500

624

7

Trường Trung học cơ sở Chợ Lầu, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

204/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

13.890

9.500

480

8

Trường Tiểu học Phan Rí Thành 2, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

219/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

7.191

7.191

671

9

Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

207/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

9.454

9.454

824

10

Trường Mầm non Lương Sơn, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

217/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

14.563

13.500

970

11

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Phan Điền, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

269/QĐ-SKHĐT ngày 11/6/2021

13.309

9.500

980

12

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Sơn Lâm, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

201/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

13.097

13.097

2.176

13

Trường Tiểu học Xuân An, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

182/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

8.762

8.762

1.400

14

Trường Tiểu học Phú Hài 2, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

103/QĐ-SKHĐT ngày 21/3/20119

27.407

27.407

1.800

15

Trường Tiểu học Phú Trinh 1, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

105/QĐ-SKHĐT ngày 21/3/2019

5.621

5.621

30

16

Trường Tiểu học Phú Thủy 2, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

467/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

32.058

32.058

680

17

Trường THCS Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

471/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

8.705

8.705

400

18

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du (giai đoạn 1), thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

197/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

35.091

35.091

14.000

19

Trường Mẫu giáo Bắc Phan Thiết (Giai đoạn 2)

UBND thành phố Phan Thiết

190/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

12.192

12.192

3.000

20

Trường Mẫu giáo Mương Mán, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

281/QĐ-SKHĐT ngày 15/6/2021

7.794

7.500

200

21

Trường Tiểu học Hàm Kiệm 2 (giai đoạn 1), huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

205/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

13.732

13.000

500

22

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

220/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

4.180

4.180

200

23

Trường Mẫu giáo Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

228/QĐ-SKHĐT ngày 25/5/2021

2.950

2.950

150

24

Trường Tiểu học Tân Thuận 2, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

200/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

4.498

4.498

200

25

Trường Tiểu học Hàm Minh 1, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

224/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2021

9.735

9.500

200

26

Trường Tiểu học Tân Thành 1, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

146/QĐ-SKHĐT ngày 31/5/2022

4.383

4.000

2.000

27

Trường Mẫu giáo Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

01/QĐ-SKHĐT ngày 04/01/2022

4.999

4.800

1.500

28

Trường Tiểu học Hàm Cần 1, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

07/QĐ-SKHĐT ngày 10/01/2022

6.348

6.348

2.000

29

Trường Tiểu học Mương Mán, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

109/QĐ-SKHĐT ngày 19/4/2022

8.089

8.089

4.000

30

Trường Tiểu học Tân Lập 3, huyện Hàm Thuận Nam (khối phòng học bộ môn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

154/QĐ-SKHĐT ngày 06/6/2022

3.612

3.612

1.000

31

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam (khối phòng học bộ môn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

220/QĐ-SKHĐT ngày 27/6/2022

4.600

4.400

1.500

32

Trường Tiểu học Tân Hà, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

180/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

9.934

9.934

600

33

Trường Trung học cơ sở Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

587/QĐ-SKHĐT ngày 1/11/2021

9.751

9.751

600

34

Trường Mẫu giáo Tân Tiến, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

141/QĐ-SKHĐT ngày 07/5/2021

7.159

7.159

139

35

Trường Trung học cơ sở Duy Cần, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

192/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021; 193/QĐ-SKHĐT ngày 20/6/2022

10.999

10.999

269

36

Trường Trung học cơ sở Phan Bội Châu, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

176/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

24.362

22.000

3.409

37

Trường Trung học cơ sở Long Hải, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

740/QĐ-SKHĐT ngày 25/12/2020

12.050

12.050

300

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

505.674

476.485

190.339

1

Trường Tiểu học Phước Thể 1, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

185/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

7.963

7.000

3.900

2

Trường Tiểu học Chí Công 1, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

189/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

10.943

9.500

5.142

3

Trường Trung học cơ sở Lê Văn Tám (giai đoạn 2), huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

183/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

31.119

31.119

7.500

4

Trường Mầm non Bông Sen, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

188/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

18.880

18.500

8.900

5

Trường Tiểu học Chí Công 4, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

187/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

14.962

13.500

7.050

6

Trường Trung học cơ sở Phú Lạc, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

66/QĐ-SKHĐT ngày 16/3/2022

6.577

5.500

1.351

7

Trường Tiểu học Phú Điền, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

78/QĐ-SKHĐT ngày 25/3/22022

8.019

8.019

3.000

8

Trường Tiểu học Vĩnh Hanh, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

64/QĐ-SKHĐT ngày 14/3/2022

10.496

9.500

3.000

9

Trường Mẫu giáo Phú Lạc, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

83/QĐ-SKHĐT ngày 28/3/2022

7.272

6.500

1.480

10

Trường Trung học cơ sở Phước Thể, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

90/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2022

6.374

5.500

980

11

Trường Tiểu học Phong Phú 2, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

65/QĐ-SKHĐT ngày 15/3/2022

11.845

11.845

4.000

12

Trường Trung học cơ sở Sông Bình, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

33/QĐ-SKHĐT ngày 21/01/2022

10.417

9.500

5.980

13

Trường Trung học cơ sở Lương Sơn, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

132/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2022

10.784

9.500

4.500

14

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hồng Phong, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

79/QĐ-SKHĐT ngày 25/3/2022

8.785

8.500

5.500

15

Trường mẫu giáo xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

86/QĐ-SKHĐT ngày 29/3/2021

17.989

15.500

7.620

16

Trường Tiểu học Hồng Sơn 2, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

213/QĐ-SKHĐT ngày 22/6/2022

5.079

5.000

2.000

17

Trường Tiểu học Hồng Sơn 4, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

168/QĐ-SKHĐT ngày 10/6/2022

7.583

6.500

2.180

18

Trường Tiểu học Sara, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

143/QĐ-SKHĐT ngày 26/5/2022

7.192

6.000

2.500

19

Trường Tiểu học Hàm Chính 1, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

214/QĐ-SKHĐT ngày 22/6/2022

4.289

4.289

2.300

20

Trường Tiểu học Hàm Chính 3, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

71/QĐ-SKHĐT ngày 22/3/2022

11.732

6.333

1.613

21

Trường Mẫu giáo Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

210/QĐ-SKHĐT ngày 22/6/2022

7.556

7.500

3.500

22

Trường Tiểu học Tầm Hưng, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

39/QĐ-SKHĐT ngày 27/01/2022; 102/QĐ-SKHĐT ngày 22/6/2022

7.967

7.000

2.500

23

Trường Tiểu học Hàm Phú 2, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

212/QĐ-SKHĐT ngày 22/6/2022

8.956

8.000

4.000

24

Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1), thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

407/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

22.265

22.265

5.000

25

Trường Mầm non Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

06/QĐ-SKHĐT ngày 07/01/2022

22.139

22.139

5.000

26

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Thông, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

14/QĐ-SKHĐT ngày 12/01/2022; 119/QĐ-SKHĐT ngày 09/5/2022

20.993

20.993

5.000

27

Trường Mẫu giáo Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam (khối 02 phòng chăm sóc và giáo dục trẻ + phòng nhân viên, kế toán)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

271/QĐ-SKHĐT ngày 29/7/2022

3.476

3.476

1.500

28

Trường Tiểu học Sông Phan 1, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

61/QĐ-SKHĐT ngày 21/12/2021

6.999

6.999

2.500

29

Trường Tiểu học Thắng Hải 1, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

588/QĐ-SKHĐT ngày 1/11/2021

13.960

13.960

3.500

30

Trường Tiểu học Tân Đức 2, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

637/QĐ-SKHĐT ngày 07/12/2021

11.959

11.959

4.000

31

Trường Tiểu học Sông Phan 2 (hạng mục: Khối phục vụ học tập), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

636/QĐ-SKHĐT ngày 07/12/201

7.000

7.000

2.500

32

Trường Mẫu giáo Tân Thắng, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

145/QĐ-SKHKĐT ngày 30/5/2022

8.954

8.954

4.000

33

Trường Mẫu giáo Tân Nghĩa (giai đoạn 2), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

105/QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2022; 231/QĐ-SKHĐT ngày 01/7/2022

8.692

8.692

4.000

34

Trường Tiểu học Sơn Mỹ 2 (Khối phục vụ học tập), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

158/QĐ-SKHĐT ngày 08/6/2022

9.000

9.000

4.000

35

Trường Tiểu học Tân Nghĩa (điểm 3), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

157/QĐ-SKHĐT ngày 08/6/2022

5.993

5.993

2.400

36

Trường Tiểu học Tân Đức 1, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

400/QĐ-SKHĐT ngày 27/9/2022

10.000

10.000

4.000

37

Trường Mẫu giáo Tân Phúc, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

623/QĐ-SKHĐT ngày 30/11/2021

5.997

5.997

2.000

38

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Tân Minh, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

236/QĐ-SKHĐT ngày 04/7/2022

7.495

7.495

3.500

39

Trường Tiểu học Tân An 1, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

74/QĐ-SKHĐT ngày 23/3/2022

8.646

8.000

4.070

40

Trường Tiểu học Tân An 2, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

89/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2022; 31/QĐ-SKHĐT ngày 21/01/2022

4.869

4.500

580

41

Trường Tiểu học Tân Thiện, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

70/QĐ-SKHĐT ngày 22/3/2022

11.615

11.615

6.500

42

Trường Trung học cơ sở Phước Hội 1 (giai đoạn 2), thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

20/QĐ-SKHĐT ngày 14/01/2022; 88/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2022

17.993

17.993

12.000

43

Trường Tiểu học Lạc Tánh 2, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

200/QĐ-SKHĐT ngày 20/6/2022

7.987

6.500

3.450

44

Khối phòng học và phòng bộ môn Trường Tiểu học Gia An 2, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

8/QĐ-SKHĐT ngày 10/01/2022; 84/QĐ-SKHĐT ngày 29/3/2022

8.047

8.047

3.900

45

Trường Tiểu học Đức Tân 2, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

111/QĐ-SKHĐT ngày 21/4/2022

7.000

6.000

2.950

46

Trường Trung học cơ sở Đức Phú, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

179/QĐ-SKHĐT ngày 14/6/2022

8.500

7.500

4.450

47

Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

602/QĐ-SKHĐT ngày 12/11/2021

8.803

8.803

4.700

48

Nâng cấp, sửa chữa Trường Trung học cơ sở Tam Thanh, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

562/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2021

4.498

4.000

385

49

Nâng cấp, sửa chữa Trường Tiểu học Tam Thanh (Điểm trường Mỹ Khê)

UBND huyện Phú Quý

577/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2021

4.499

4.000

2.831

50

Nâng cấp, sửa chữa phòng học,sân, cổng tường rào Trường Tiểu học Ngũ Phụng (Điểm trường Thương Châu)

UBND huyện Phú Quý

659/QĐ-SKHĐT ngày 20/12/2021

2.199

2.000

985

51

Nâng cấp, sửa chữa Trường Tiểu học Tam Thanh (Điểm trường Triều Dương)

UBND huyện Phú Quý

580/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2021

3.317

2.500

142

Dự án khởi công mới năm 2023

67.755

60.231

25.350

1

Trường Tiểu học Phong Phú 5, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

451/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2022

6.100

6.100

2.000

2

Trường Mầm non 19/5, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

436/QĐ-SKHĐT ngày 17/10/2022

8.588

6.500

4.000

3

Trường Tiểu học Hồng Sơn 1, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

457/QĐ-SKHĐT ngày 08/11/2022

8.887

7.500

3.000

4

Trường Mẫu giáo Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

444/QĐ-SKHĐT ngày 24/10/2022

5.978

5.000

2.000

5

Trường Mẫu giáo Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

446/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2022

12.289

11.000

3.500

6

Trường Trung học cơ sở Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

447/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2022

4.541

4.000

1.200

7

Trường Trung học cơ sở Hàm Hiệp, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

437/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2022

4.119

3.000

1.000

8

Trường tiểu học Hàm Thắng 3, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

448/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2022

1.318

1.318

650

9

Trường Trung học cơ sở Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam (khối phòng học bộ môn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

357/QĐ-SKHĐT ngày 31/8/2022

4.573

4.451

2.000

10

Trường Mầm non Ngũ Phụng (Khối 06 phòng học tại điểm trường Thương Châu), huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

434/QĐ-SKHĐT ngày 17/10/2022

7.388

7.388

4.000

11

Sửa chữa Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh, huyện Hàm Thuận Nam

Sở Giáo dục và Đào tạo

454/QĐ-SKHĐT ngày 04/11/2022

3.974

3.974

2.000

I.2

Lĩnh vực Đào tạo

-

232.538

232.215

18.750

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

-

232.538

232.215

18.750

1

Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, huyện Tuy Phong (cơ sở 1)

UBND huyện Tuy Phong

198/QĐ-SKHĐT ngày 20/6/2022

4.823

4.500

1.750

2

Trường Chính trị tỉnh Bình Thuận

Trường Chính trị tỉnh Bình Thuận

1208/QĐ-UBND ngày 16/5/2019

170.859

170.859

7.000

3

Mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận

Trường Cao đẳng Y tế

3236/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

41.868

41.868

3.000

4

Cải tạo, sửa chữa Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận

Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận

606/QĐ-SKHĐT ngày 16/11/2021

14.988

14.988

7.000

I.3

Lĩnh vực Y tế

432.336

295.798

59.900

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2022

178.958

141.563

25.400

1

Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Mương Mán, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

227/QĐ-SKHĐT ngày 25/5/2021

1.977

1.977

150

2

Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

202/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2021

1.486

1.486

150

3

Bệnh viện đa khoa thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

Sở Y tế

240/QĐ-UBND ngày 22/1/2021

85.027

47.632

8.500

4

Mở rộng, sửa chữa Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam

Sở Y tế

258/QĐ-SKHĐT ngày 8/6/2021

8.305

8.305

1.400

5

Phòng khám đa khoa khu vực Phan Rí Cửa: Sửa chữa, mở rộng và đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

341/QĐ-SKHĐT ngày 21/7/2021

9.913

9.913

1.200

6

Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận - giai đoạn 1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1483/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

72.250

72.250

14.000

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

-

253.378

154.235

34.500

1

Mở rộng, nâng cấp Bệnh viện đa khoa thị xã La Gi (nay là Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi), tỉnh Bình Thuận

Sở Y tế

2255/QĐ-UBND ngày 3/8/2016; 3117/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

64.949

62.949

8.000

2

Nâng cấp bệnh viện huyện Tánh Linh (nay là Trung tâm Y tế huyện Tánh Linh), tỉnh Bình Thuận

Sở Y tế

720/QĐ-SKHĐT ngày 17/12/2020

39.201

39.201

7.500

3

Sửa chữa Trung tâm Giám định y khoa tỉnh Bình Thuận

Sở Y tế

56/QĐ-SKHĐT ngày 01/3/2022

3.836

3.836

500

4

Mở rộng Trung tâm y tế huyện Tuy Phong

Sở Y tế

592/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2021

13.334

13.334

7.300

5

Sửa chữa Trung tâm y tế huyện Hàm Tân

Sở Y tế

590/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2021

7.965

7.965

2.200

6

Vốn đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

Sở Y tế

6689/QĐ-BYT ngày 02/11/2018; 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019

106.449

9.306

1.000

7

Lắp đặt hệ thống lưu, truyền hình ảnh y khoa (PACS) và hệ thống kết nối chẩn đoán hình ảnh (RIS) trong Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận

Bệnh viện đa khoa tỉnh

897/QĐ-UBND ngày 04/4/2022

17.644

17.644

8.000

II

Dự án thuộc lĩnh vực khác

-

1.260.886

870.511

220.905

II.1

Lĩnh vực Văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

-

364.898

358.114

64.458

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2022

-

280.177

279.984

34.242

1

Sân vận động huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

514/QĐ-SKHĐT ngày 1/12/2017

5.549

5.549

252

2

Cải tạo Nhà thi đấu thể dục thể thao huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

283/QĐ-SKHĐT ngày 16/6/2021

4.493

4.300

200

3

Thư viện thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

153/QĐ-UBND ngày 10/5/2021

8.040

8.040

20

4

Nhà văn hóa - thể thao đa năng huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

627/QĐ-SKHĐT ngày 16/11/2020

20.145

20.145

6.000

5

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tháp Pô Sah Inư

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

29.829

29.829

500

6

Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

1770/QĐ-UBND ngày 14/7/2021

127.582

127.582

13.000

7

Tòa nhà trung tâm Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

1414/QĐ-UBND ngày 22/6/2020

71.050

71.050

9.000

8

Phim trường tin tức HDTV của Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

03/QĐ-UBND ngày 04/01/2022

5.972

5.972

4.200

9

Hệ thống sản xuất chương trình phát thanh của Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

52/QĐ-SKHĐT ngày 25/2/2022

1.786

1.786

70

10

Đai trưng bày trong Nhà tưởng niệm Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận, huyện Hàm Thuận Bắc

Bảo tàng Bình Thuận

51/QĐ-SKHĐT ngày 25/02/2022

5.731

5.731

1.000

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

84.721

78.130

30.216

1

Nhà văn hóa xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

63/QĐ-SKHĐT ngày 10/3/2022

6.325

3.400

1.416

2

Nhà văn hóa xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

118/QĐ-SKHĐT ngày 29/4/2022

6.565

5.400

2.400

3

Nhà văn hóa xã Phan Điền, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

240/QĐ-SKHĐT ngày 06/7/2022

5.245

4.000

2.000

4

Nhà văn hóa xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

235/QĐ-SKHĐT ngày 01/7/2022

5.756

4.500

2.500

5

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hàm Tân (giai đoạn 2)

UBND huyện Hàm Tân

97/QĐ-SKHĐT ngày 05/4/2022

9.910

9.910

3.500

6

Khu vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi xã nông thôn mới, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

186/QĐ-SKHĐT ngày 17/6/2022

3.999

3.999

2.000

7

Nâng cấp, cải tạo khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi và dưỡng sinh người cao tuổi huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

332/QĐ-SKHĐT ngày 23/8/2022

8.599

8.599

5.000

8

Sân nền, vỉa hè xung quanh và hệ thống cây xanh Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

589/QĐ-SKHĐT ngày 01/11/2021

11.522

11.522

3.000

9

Đầu tư mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

797/QĐ-UBND ngày 31/3/2021

26.800

26.800

8.400

II.2

Công trình phúc lợi khác

735.902

412.501

46.100

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2022

302.879

300.901

21.100

1

Đèn điện chiếu sáng công lộ xã Vĩnh Tân - Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

149/QĐ-SKHĐT ngày 10/5/2021

15.880

15.880

380

2

Hồ chứa nước Sông Lũy, tỉnh Bình Thuận

UBND huyện Bắc Bình

5037/QĐ-BNN-XD;

202.598

202.598

12.500

4529/QĐ-BNN-XD ngày 22/11/2021

3

Hệ thống thoát nước trong khu dân cư của thôn Tịnh Mỹ, Cảnh Diễn, Châu Hanh, Thanh Kiết, Thanh Bình thuộc xã Phan Thanh, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

294/QĐ-SKHĐT ngày 25/6/2021

14.978

13.000

920

4

Khu bảo trợ xã hội Tân Hà thuộc Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

261/QĐ-SKHĐT ngày 9/6/2021

10.991

10.991

900

5

Chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

729/QĐ-SKHĐT ngày 23/12/2020

58.432

58.432

6.400

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

419.987

104.000

19.000

1

Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

1069/QĐ-UBND ngày 4/5/2021

419.987

104.000

19.000

Dự án khởi công mới năm 2023

13.036

7.600

6.000

1

Nâng cấp đường Bà Tá - ĐT.766 (vào khu sản xuất Suối Kè), xã Tân Hà, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

568/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2021

9.026

4.000

4.000

2

Lắp đặt đèn chiếu sáng công lộ các tuyến đường chính trên địa bàn huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

261/QĐ-SKHĐT ngày 18/7/2022

4.010

3.600

2.000

II.3

Chương trình nước sinh hoạt nông thôn

160.086

99.896

27.500

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2022

-

91.356

40.166

5.711

1

Hệ thống nước xã La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

594/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2020

23.214

11.066

2.000

2

Hệ thống nước sinh hoạt thôn dân tộc xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

456/QĐ-SKHĐT ngày 11/12/2015

26.593

4.225

1.000

3

Nâng cấp, mở rộng Hệ thống nước Tân Thắng, huyện Hàm Tân

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

381/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2018

9.123

4.593

500

4

Nâng cấp mở rộng hệ thống nước xã Hàm Nhơn (Phú Long), huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

355/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

14.304

4.575

2.000

5

Bổ sung nguồn nước thô nhà máy nước Long Hải, huyện Phú Quý

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

346/QĐ-SKHĐT ngày 06/07/2020

3.738

1.323

142

6

Mở rộng tuyến ống cấp nước huyện Hàm Tân

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

148/QĐ-SKHĐT ngày 10/05/2021

14.384

14.384

69

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

-

53.835

44.835

13.789

1

Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

81/QĐ-SKHĐT ngày 22/03/2021

10.990

10.990

800

2

Nâng cấp Hệ thống nước Phan Tiến nối mạng xã sông Lũy, huyện Bắc Bình

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

77/QĐ-SKHĐT ngày 19/03/2021

14.933

5.933

1.189

3

Nâng cấp hệ thống nước Măng Tố, huyện Tánh Linh

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Số 407/QĐ-SKHĐT ngày 28/9/2022

14.989

14.989

8.000

4

Mở rộng tuyến ống cấp nước thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Số 406/QĐ-SKHĐT ngày 28/9/2022

8.014

8.014

2.000

5

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Số 408/QĐ-SKHĐT ngày 28/9/2022

4.909

4.909

1.800

Dự án khởi công mới năm 2023

14.895

14.895

8.000

1

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

452/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2022

14.895

14.895

8.000

II.4

Hỗ trợ Đề án giao thông nông thôn

48.300

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

II.5

Hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh

15.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

II.6

Hỗ trợ Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 36/NQ- HĐND ngày 28/9/2021 của HĐND tỉnh

10.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

II.7

Ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Quyết định số 2095/QĐ- UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh

9.547

B

Để lại phân khai sau khi đủ điều kiện

914.305

Bố trí cho các dự án khởi công mới khi đảm bảo hồ sơ theo quy định, bổ sung vốn cho các dự án khi có nhu cầu

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Quyết định chủ trương/ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Chủ đầu tư

Tổng số

3.259.100

552.218

1

Kè bờ tả sông Cà Ty (đoạn từ cầu Dục Thanh đến đường Ung Văn Khiêm)

100

UBND thành phố Phan Thiết

2

Cảng hàng không Phan Thiết

Bộ Giao thông vận tải + Doanh nghiệp

3

Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam

93/2019/QH14 ngày 26/11/2019

585.647

90.000

Ban QLDA các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

4

Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Phú Quý (Giai đoạn 2)

3362/QĐ-BNN- KH ngày 26/7/2021

450.000

100.000

Ban QLDA các công trình NN&PTNT tỉnh Bình Thuận

5

Cầu Văn Thánh, thành phố Phan Thiết

30/NQ-HĐND ngày

225.257

144.468

Ban QLDA ĐTXD các công trình

11/5/2021,885/ QĐ-UBND ngày 04/4/2022

giao thông

6

Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

604/QĐ-UBND ngày 04/3/2016; 2727/QĐ-UBND ngày 04/11/2020

200.012

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7

Làm mới Đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

1401/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

999.431

215.650

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

8

Chung cư sông Cà Ty, thành phố Phan Thiết

27/NQ-HĐND ngày 23/8/2022

798.753

2.000

UBND tỉnh giao Chủ đầu tư theo quy định

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 về kế hoạch đầu tư công và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


843

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.154.132
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!