|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Bình Thuận
Số hiệu:
|
20/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
03/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
20/2020/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
03 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 4625/TTr-UBND ngày 26 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025; Báo
cáo thẩm tra số 146/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan đảng, đoàn thể và tổ chức
khác được giao kế hoạch đầu tư công (dưới đây gọi tắt là các sở, ban, ngành,
địa phương).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan đến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách tỉnh
trong giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Nguyên tắc và thứ tự ưu
tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025
1. Nguyên tắc phân bổ vốn:
a) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách
tỉnh giai đoạn 2021-2025 tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục
tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định
của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành, địa phương.
c) Việc phân bổ vốn đầu tư công phải phục vụ cho việc
thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh, các ngành, lĩnh vực, địa phương, kế hoạch tài
chính 05 năm, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa
kinh tế và xã hội.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn
ngân sách tỉnh và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác,
của từng ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị.
đ) Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán,
dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với
các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định
của pháp luật về đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Các
Chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các
dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06
năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng
thời gian trên, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
thời gian bố trí vốn thực hiện.
e) Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy
nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc chương trình
mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng; chương trình, dự án kết nối, có tác động
liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo
vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí
hậu (sạt lở bờ sông, bờ biển, xâm nhập mặn, nước biển dâng…), bảo đảm an ninh
nguồn nước.
f) Ưu tiên phân bổ vốn cho các vùng miền núi, hải đảo,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, đồng bộ với
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về
trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, khu vực
trong tỉnh.
2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn:
a) Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ
bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công (nếu có).
b) Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch
nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
trước (nếu còn).
c) Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao
đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho các dự án ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà
nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp
thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
d) Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.
đ) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định,
phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình,
dự án.
e) Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu
cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc
phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
Điều 4. Tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh (không bao gồm tiền sử dụng đất và
xổ số kiến thiết)
1. Định mức vốn phân bổ cho khối tỉnh và khối huyện:
a) Dành 60% vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh
(không bao gồm tiền sử dụng đất và tiền xổ số kiến thiết) phân bổ theo lĩnh vực,
ngành cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
b) Mức vốn còn lại 40% phân bổ cho các huyện, thị
xã, thành phố.
2. Số vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện, thị
xã, thành phố dựa trên cơ sở số điểm theo 08 tiêu chí như sau:
a) Điểm của tiêu chí về dân số trung bình:
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 100.000 người
|
10
|
Trên 100.000 người đến 150.000 người
|
12
|
Trên 150.000 người đến 200.000 người
|
13
|
Trên 200.000 người
|
14
|
(Dân số trung bình các địa phương để tính toán
điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2019).
b) Điểm của tiêu chí về số người dân tộc thiểu số:
Số người dân tộc
thiểu số
|
Điểm
|
Đến 200 người dân tộc thiểu số được
|
0,5
|
Trên 200 người đến 1.000 người dân tộc thiểu số
được
|
1,0
|
Trên 1.000 người đến 5.000 người dân tộc thiểu số
được
|
1,5
|
Trên 5.000 người đến 10.000 người dân tộc thiểu số
được
|
2,0
|
Trên 10.000 người đến 20.000 người dân tộc thiểu
số được
|
2,5
|
Trên 20.000 người dân tộc thiểu số được
|
3,0
|
(Số người dân tộc thiểu số của các địa phương để
tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh
năm 2019).
c) Điểm của tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Đến 1% hộ nghèo
|
1,0
|
Trên 1% hộ nghèo đến 2% hộ nghèo
|
1,5
|
Trên 2% hộ nghèo đến 3% hộ nghèo
|
2,0
|
Trên 3% hộ nghèo
|
2,5
|
(Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm được xác định
căn cứ vào số liệu công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019).
d) Điểm của tiêu chí về số thu nội địa (không bao gồm
số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết):
Số thu nội địa
|
Điểm
|
Đến 50 tỷ đồng
|
0,5
|
Trên 50 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng
|
1,0
|
Trên 120 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng
|
1,5
|
Trên 150 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng
|
3,0
|
Trên 300 tỷ đồng
|
4,0
|
Số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng
đất, xổ số kiến thiết) để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán thu
ngân sách nhà nước năm 2020 do Sở Tài chính cung cấp.
đ) Điểm của tiêu chí về tỷ lệ điều tiết về ngân
sách cấp trên:
Chỉ có thành phố Phan Thiết là địa phương có số thu
nội địa lớn (dự toán năm 2020 là 1.540 tỷ đồng), có điều tiết về ngân sách cấp trên
để phân bổ cho các địa phương có nguồn thu thấp, do đó được bổ sung 2 điểm.
(Tỷ lệ điều tiết ngân sách cấp trên để tính toán
điểm được xác định căn cứ vào dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do Sở Tài
chính cung cấp).
e) Điểm của tiêu chí về diện tích tự nhiên:
Diện tích đất tự
nhiên
|
Điểm
|
Đến 150 km2
|
8,0
|
Trên 150 km2 đến 500 km2
|
10,0
|
Trên 500 km2 đến 1.000 km2
|
12,0
|
Trên 1.000 km2 đến 1.500 km2
|
14,0
|
Trên 1.500 km2
|
15,0
|
(Diện tích đất tự nhiên của các địa phương để tính
toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2019).
f) Điểm của tiêu chí về đơn vị hành chính cấp
xã (gồm xã, phường, thị trấn):
Đơn vị hành chính
cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,5
|
(Số đơn vị hành chính cấp xã để tính toán điểm
được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Sở Nội vụ tính đến ngày 31 tháng 8
năm 2020).
g) Điểm tiêu chí về số xã miền núi, hải đảo:
Đơn vị hành chính
cấp xã miền núi (xã khu vực III), hải đảo
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,2
|
(Số đơn vị hành chính cấp xã miền núi, hải đảo để
tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Ban Dân tộc tính đến
ngày 31 tháng 8 năm 2020).
h) Ngoài ra, hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế,
khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh bổ sung vốn đầu tư công cho các địa phương có công trình, dự án trọng điểm
quốc gia có tác động trực tiếp đến tình hình dân sinh, kinh tế xã hội, nhất là
môi trường.
3. Xác định mức phân bổ vốn cho các huyện, thị xã,
thành phố:
a) Căn cứ vào các tiêu chí và số điểm của từng tiêu
chí tại khoản 2 Điều 4 của Nghị quyết này để tính ra số điểm của từng huyện, thị
xã, thành phố và tổng số điểm của 10 huyện, thị xã, thành phố. Cụ thể tổng số
điểm của 10 huyện, thị xã, thành phố là 356,6 điểm (kèm theo biểu). Trong đó:
(1) Huyện Tuy Phong: 36,4 điểm; (2) Huyện Bắc Bình: 42,1 điểm; (3) Huyện Hàm
Thuận Bắc: 44,1 điểm; (4) Thành phố Phan Thiết: 41,5 điểm; (5) Huyện Hàm Thuận
Nam: 37,7 điểm; (6) Huyện Hàm Tân: 32 điểm; (7) Thị xã La Gi: 30 điểm; (8) Huyện
Tánh Linh: 36,7 điểm; (9) Huyện Đức Linh: 34 điểm; (10) Huyện Phú Quý: 22,1 điểm.
b) Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ là tổng mức
vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh dành phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Nghị quyết này chia cho tổng số điểm của
10 huyện, thị xã, thành phố.
c) Tổng vốn đầu tư công ngân sách tỉnh phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố là vốn định mức cho 01 điểm phân bổ nhân với tổng
số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố.
d) Phương pháp tính mức vốn được phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
- Gọi K là tổng số vốn ngân sách tỉnh dành phân bổ
cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Gọi Q là tổng số điểm của 10 huyện, thị xã, thành
phố.
- Gọi G là số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ theo
tiêu chí, định mức:
- Số vốn đầu tư công theo tiêu chí, định mức của từng
địa phương được tính theo công thức:
Ki = G x
Qi
(Ki: Số vốn của từng địa phương; Qi
là số điểm của từng địa phương).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (TH.09) Nhân
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN
2021-2025 NGUỒN VỐN THEO TIÊU CHÍ ĐỊNH MỨC
(Kèm theo Nghị
quyết số: 20/2020/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị cung cấp
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Tuy Phong
|
Bắc Bình
|
Hàm Thuận Bắc
|
Phan Thiết
|
Hàm Thuận Nam
|
Hàm Tân
|
La Gi
|
Tánh Linh
|
Đức Linh
|
Phú Quý
|
|
Tổng số điểm các
tiêu chí
|
|
|
356,60
|
36,40
|
42,10
|
44,10
|
41,50
|
37,70
|
32,00
|
30,00
|
36,70
|
34,00
|
22,10
|
1
|
Số dân trung bình
|
Cục Thống kê
|
Người
|
1.232.267
|
144.972
|
129.527
|
184.349
|
227.005
|
116.682
|
70.781
|
107.184
|
98.633
|
126.184
|
26.950
|
-
|
Điểm của tiêu chí
dân số trung bình
|
|
|
117,00
|
12,00
|
12,00
|
13,00
|
14,00
|
12,00
|
10,00
|
12,00
|
10,00
|
12,00
|
10,00
|
2
|
Số người dân tộc
thiểu số
|
Cục Thống kê
|
Người
|
97.120
|
7.313
|
44.746
|
16.011
|
1.564
|
5.492
|
4.261
|
342
|
13.593
|
3.787
|
11
|
-
|
Điểm của tiêu chí số
người dân tộc thiểu số
|
|
Điểm
|
18,00
|
2,00
|
3,00
|
2,50
|
1,50
|
2,00
|
1,50
|
1,00
|
2,50
|
1,50
|
0,50
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
%
|
1,92
|
1,64
|
1,15
|
3,02
|
0,81
|
1,49
|
3,31
|
0,91
|
4,48
|
1,94
|
0,65
|
-
|
Điểm của tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo
|
|
Điểm
|
16,50
|
1,50
|
1,50
|
2,50
|
1,00
|
1,50
|
2,50
|
1,00
|
2,50
|
1,50
|
1,00
|
4
|
Số thu nội địa năm
2020 (không bao gồm số thu từ sử dụng đất và XSKT)
|
Sở Tài chính
|
Tỷ đồng
|
2.718,0
|
213,0
|
108,5
|
282,0
|
1.540,0
|
145,0
|
102,0
|
139,0
|
80,0
|
91,5
|
17,0
|
-
|
Điểm của tiêu chí số
thu nội địa
|
|
Điểm
|
17,50
|
3,00
|
1,00
|
3,00
|
4,00
|
1,50
|
1,00
|
1,50
|
1,00
|
1,00
|
0,50
|
5
|
Tỷ lệ điều tiết về
ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm của tỷ lệ điều
tiết về ngân sách cấp trên
|
|
|
2,00
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Diện tích đất tự
nhiên
|
Cục Thống kê
|
Km2
|
7.943,9
|
773,7
|
1.868,8
|
1.344,5
|
210,9
|
1.058,4
|
739,1
|
185,4
|
1.198,6
|
546,6
|
17,9
|
-
|
Điểm của tiêu chí
diện tích đất tự nhiên
|
|
Điểm
|
121,00
|
12,00
|
15,00
|
14,00
|
10,00
|
14,00
|
12,00
|
10,00
|
14,00
|
12,00
|
8,00
|
7
|
Đơn vị hành chính cấp
xã
|
Sở Nội vụ
|
Xã, phường, TT
|
124
|
11
|
18
|
17
|
18
|
13
|
10
|
9
|
13
|
12
|
3
|
-
|
Điểm của tiêu chí
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Điểm
|
62,00
|
5,50
|
9,00
|
8,50
|
9,00
|
6,50
|
5,00
|
4,50
|
6,50
|
6,00
|
1,50
|
8
|
Số xã miền núi (xã
khu vực III), hải đảo
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Xã
|
13
|
2
|
3
|
3
|
|
1
|
|
|
1
|
|
3
|
-
|
Điểm của tiêu chí
xã miền núi (xã khu vực III), hải đảo
|
|
Điểm
|
2,60
|
0,40
|
0,60
|
0,60
|
0,00
|
0,20
|
0,00
|
0,00
|
0,20
|
0,00
|
0,60
|
Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
1.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|