CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THUỘC CÁC LĨNH
VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật nhà ở
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật kinh
doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) và một số khoản tại
Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, khoản 15, khoản 16, khoản 17,
khoản 18, khoản 19, khoản 20 Điều 2 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP như sau:
“7. Giám đốc quản lý dự án là chức danh của cá nhân
được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản
lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư tự
thực hiện quản lý dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự
án đối với dự án đầu tư xây dựng công trình cụ thể.
15. Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ chức
giao nhiệm vụ thực hiện công việc chuyên môn thuộc một đồ án quy hoạch, dự án
hoặc công trình cụ thể, bao gồm: Chủ trì thiết kế các bộ môn của đồ án quy hoạch
xây dựng; chủ trì thiết kế các bộ môn của thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định
xây dựng; chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
16. Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân được tổ chức
giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc chuyên môn thuộc một
đồ án quy hoạch, dự án hoặc công trình cụ thể, bao gồm: Chủ nhiệm thiết kế quy
hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế xây dựng.
17. Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân được tổ
chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt
động giám sát thi công xây dựng đối với một dự án hoặc công trình cụ thể.
18. Chỉ huy trưởng là chức danh của cá nhân được tổ
chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi công xây
dựng đối với một dự án hoặc công trình cụ thể.
19. Mã số chứng chỉ hành nghề: Là dãy số có 08 chữ
số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá
nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu
theo quy định của Nghị định này được cấp một Mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số
chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
20. Mã số chứng chỉ năng lực: Là dãy số có 08 chữ số
dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức
tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy
định của Nghị định này được cấp một Mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ
năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực đã được cấp.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 44. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây
gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại
Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật xây dựng năm 2014.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định
cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu
hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng thì được công nhận hành
nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở
lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại Điều 44b Nghị định này.
3. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham
gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo,
phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và
không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định của Luật xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề.
4. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực tối đa 05 năm.
Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định
theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có
thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
5. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ
yếu theo mẫu tại Phụ lục VIII Nghị định này.
6. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng
chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang
(-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng
chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VII Nghị định
này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu
hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; hướng dẫn về
chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân
được cấp chứng chỉ; tổ chức thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề trực tuyến.”.
3. Bổ sung Điều 44a Nghị định số
59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 44a. Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, nâng hạng chứng
chỉ hành nghề;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề;
c) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành
nghề cũ bị mất hoặc hư hỏng hoặc hết thời hạn hiệu lực;
d) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân
thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 45 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người
khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ
hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ
quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng
yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc
trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng
chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo
trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 56b Nghị định này.”.
4. Bổ sung Điều 44b Nghị định số
59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 44b. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây
dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng
III.
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp quy định tại Điều 56c Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng
III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là
cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 45. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian
và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành
phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành
phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời
gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở
lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 46. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng gồm:
a) Khảo sát địa hình;
b) Khảo sát địa chất công trình.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
phù hợp với lĩnh vực khảo sát quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm
B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp
II trở lên.
b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án
từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công
trình từ cấp III trở lên.
c) Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm c hoặc 02 dự án có yêu
cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp
III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
3. Phạm vi hoạt động khảo sát xây dựng:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất
cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề.
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự
án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề.
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự
án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, công trình cấp III
trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 47. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch
xây dựng
1. Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ
môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất
01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện
hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt.
b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế
bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc
thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên
ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
2. Phạm vi hoạt động
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết
kế bộ môn chuyên ngành của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng.
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết
kế bộ môn chuyên ngành của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết
kế bộ môn chuyên ngành các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.”.
8. Thay thế Điều
48 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
công trình
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng công trình gồm:
a) Thiết kế kiến trúc công trình;
b) Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;
c) Thiết kế cơ - điện công trình;
d) Thiết kế cấp - thoát nước công trình;
đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế
xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
công trình:
a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế,
thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở
lên.
b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế,
thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III
trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở
lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế
phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công
trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với
công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ
trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn chuyên ngành của tất cả các cấp công trình
cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng,
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn chuyên ngành của công trình từ cấp
II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng,
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn chuyên ngành của công trình cấp III,
cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.”.
9. Thay thế Điều
49 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định
số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 49. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng gồm:
a) Giám sát công tác xây dựng bao gồm:
- Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng -
công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;
- Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông;
- Giám sát công tác xây dựng công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công
trình.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng:
a) Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng
công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng
công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
c) Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng
hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc
02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm giám sát trưởng các công trình
cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công
xây dựng tất cả các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
hành nghề.
b) Hạng II: Được làm giám sát trưởng công trình từ
cấp II trở xuống; được làm giám sát viên thi công xây dựng các công trình cùng
loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
c) Hạng III: Được làm giám sát trưởng công trình từ
cấp III trở xuống; được làm giám sát viên thi công xây dựng các công trình cùng
loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 50. Điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì kiểm định chất
lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình,
công trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình
xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
hạng I hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp
I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây
dựng hạng II hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ
cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây
dựng hạng III hoặc đã tham gia kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ
cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng loại trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng tất
cả các công trình cùng loại.
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng
công trình từ cấp II trở xuống cùng loại.
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng
công trình cấp III, cấp IV cùng loại.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 52. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá
xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
gồm:
a) Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng;
phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây
dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động
xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng:
a) Hạng I: Đã chủ trì thực hiện một trong các công
việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự
án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II
trở lên.
b) Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công
việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự
án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III
trở lên.
c) Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các
công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc
02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc
01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu
tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng.
b) Hạng II: Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp
I trở xuống.
c) Hạng III: Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp II trở xuống.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 53 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 53. Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy
trưởng công trường
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công
trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường ít nhất 01 công trình từ
cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường ít nhất 01 công
trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng ít nhất 01
công trình từ cấp III hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng loại trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối
với tất cả các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc cùng loại với công trình đã làm chỉ
huy trưởng công trường.
b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối
với công trình từ cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc cùng loại với công trình đã làm
chỉ huy trưởng công trường.
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối
với công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc cùng loại với công trình đã tham gia
thi công xây dựng.”.
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 18 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 54. Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
1. Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án
phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với loại và quy mô dự án theo
quy định tại Điều này.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án:
a) Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất
01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong
ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng
hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự
án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
b) Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự
án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại
chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng
II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự
án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.
c) Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất
01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả
các nhóm dự án tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
b) Hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B,
nhóm C tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
c) Hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C
và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng tương ứng với
loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu,
nâng hạng chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại
Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x
6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
b) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với
loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp.
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp,
phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng
Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.
d) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ)
của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của
chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê
khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác
nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản
nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
đ) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người
nước ngoài.
e) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã
sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
g) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ
khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại
Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4
x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu
chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ
hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết
của người đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại
Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4
x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
b) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều
chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề bao
gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo
mẫu tại Phụ lục III Nghị định này kèm theo 02 ảnh
màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng;
b) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề
do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng
Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu
chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp
pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 56. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có
trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường
hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng
hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
3. Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh
nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân
có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật
Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội
dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ.
4. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06
tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp chứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có
trách nhiệm bố trí địa điểm tổ chức sát hạch đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất
phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
a) Địa điểm tổ chức sát hạch phải bố trí khu vực thực
hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch.
b) Khu vực thực hiện sát hạch có diện tích tối thiểu
đủ để bố trí bàn ghế và ít nhất 10 máy tính để thực hiện sát hạch.
- Hệ thống máy tính phải ở trạng thái làm việc ổn định,
được kết nối theo mô hình mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối với máy in và kết nối
mạng Internet.
- Đường truyền mạng Internet phải có lưu lượng tín
hiệu truyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính tại khu vực thực hiện
sát hạch bảo đảm ổn định, không bị gián đoạn trong suốt quá trình thực hiện sát
hạch.
- Hệ thống camera quan sát: Có bố trí camera quan
sát có độ phân giải tối thiểu 1280 x 720 (720P), đảm bảo quan sát được khu vực
thực hiện sát hạch và có khả năng lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu 30
ngày kể từ ngày tổ chức sát hạch.
- Hệ thống âm thanh: Có tối thiểu 01 bộ loa phóng
thanh để thông báo công khai các thông tin về quá trình sát hạch.
- Máy in: Được bố trí tối thiểu 01 chiếc phục vụ in
Phiếu kết quả sát hạch và 01 máy in dự phòng sử dụng trong trường hợp cần thiết.
- Phần mềm sát hạch do cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
6. Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về việc xây dựng,
cập nhật bộ câu hỏi phục vụ sát hạch, chi phí sát hạch và tổ chức thực hiện
công tác sát hạch.”.
16. Bổ sung Điều 56a Nghị định số
59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 56a. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề để đánh giá cấp chứng
chỉ hành nghề.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
quyết định.
3. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập
bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng
chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của
cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức,
viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề, các
chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề
trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội
- nghề nghiệp;
c) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo
quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.”.
17. Bổ sung Điều 56b Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 56b. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại Điều 55 Nghị định này qua mạng
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn
20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, xét nâng hạng, điều
chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ
hành nghề; 25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết
luận thanh tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc
khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ
hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 44a Nghị định này, cơ
quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu hồi chứng
chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ
quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi.
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề
có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng
tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
ban hành quyết định.
c) Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyết định thu
hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi.
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi.
đ) Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định
tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, gửi cho cá nhân bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.”.
18. Bổ sung Điều 56c Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 56c. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp
đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động
xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ tổ chức
sát hạch.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu
chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều
lệ hội;
c) Bản kê khai điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát
hạch.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Bộ Xây
dựng để được công nhận.
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định công nhận tổ chức xã hội -
nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định công nhận được gửi
cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định.”.
19. Bổ sung Điều 56d Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 56d. Thu hồi Quyết định công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi quyết định
công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong các điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 56c Nghị định này.
b) Cấp chứng chỉ hành nghề các lĩnh vực hoạt động
xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận.
c) Cấp chứng chỉ hành nghề không đúng thẩm quyền.
d) Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân không đáp ứng
yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi phát hiện
hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi quyết định
công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được
thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định
thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng.”.
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định
khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình;
khảo sát địa chất công trình.
b) Lập quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình,
bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng -
công nghiệp; thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công
trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật.
d) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
đ) Thi công xây dựng công trình.
e) Giám sát thi công xây dựng công trình.
g) Kiểm định xây dựng.
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh
vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực).
3. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại
khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt
động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu
cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
4. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.
5. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu
theo mẫu tại Phụ lục IX Nghị định này.
6. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng
chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch
ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp
chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VII Nghị định
này.
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
7. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu
hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; hướng dẫn về đánh
giá cấp chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên
trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng
lực trực tuyến.”.
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 58 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 58. Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
1. Chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng
chứng chỉ năng lực;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
c) Cấp lại chứng chỉ năng lực do chứng chỉ năng lực
cũ bị mất hoặc hư hỏng hoặc hết thời hạn hiệu lực.
2. Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt
động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng theo quy định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng
lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ
năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan
cấp chứng chỉ năng lực;
h) Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện
năng lực theo quy định.
3. Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc
trường hợp quy định tại điểm c, d, đ khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực như trường hợp cấp chứng chỉ năng lực
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường
hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ năng lực theo
trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 58d Nghị định này.”.
22. Bổ sung Điều 58a Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 58a. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng:
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây
dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng
III.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là
cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.”.
23. Bổ sung Điều 58b Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 58b. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh
hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có
quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện
công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
khảo sát xây dựng);
d) Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ
hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu
phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực
hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
g) Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các
công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
h) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d, đ,
e, g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ
bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực
đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức
đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều
chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ
năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.”.
24. Bổ sung Điều 58c Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 58c. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp chứng chỉ
năng lực.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
quyết định.
3. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng
chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của
cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức,
viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các
chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực
trong trường hợp cần thiết.
4. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo
quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.”.
25. Bổ sung Điều 58d Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 58d. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực theo quy định tại Điều 58b Nghị định này qua mạng
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ năng lực.
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn
20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều
chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ
năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết
luận thanh tra, kiểm tra, trong đó, có kiến nghị thu hồi chứng chỉ năng lực hoặc
khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ
năng lực quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định này, cơ
quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực ban hành quyết định thu hồi chứng
chỉ năng lực; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ
quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi.
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực
có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực cho tổ chức bị thu hồi
và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để
tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày ban hành quyết định.
c) Tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực phải nộp lại
bản gốc chứng chỉ năng lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi.
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực, cơ quan có thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày nhận được chứng chỉ năng lực bị thu hồi.
đ) Trường hợp tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực
không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định
tuyên hủy chứng chỉ năng lực, gửi cho tổ chức bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.”.
26. Sửa đổi, bổ sung Điều 59 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 59. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo
sát xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động khảo sát xây dựng phải
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Điều kiện chung:
a) Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận
hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với
phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định;
b) Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động
máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực.
3. Điều kiện đối với các hạng năng lực:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có
chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực;
- Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ
nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có
chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực;
- Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ
nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở
lên cùng loại hình khảo sát.
c) Hạng III:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có
chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện khảo sát xây dựng tất cả
các dự án và cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ năng lực.
b) Hạng II: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án
từ nhóm B, công trình từ cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
năng lực.
c) Hạng III: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án
nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, công trình từ cấp III
trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ năng lực.”.
27. Sửa đổi, bổ sung Điều 60 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 60. Điều kiện năng lực của tổ chức lập quy
hoạch xây dựng
1. Tổ chức lập quy hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều
kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch,
chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ
tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch
xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy
hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch,
chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ
tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
c) Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ
môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng.
b) Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
c) Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.”.
28. Sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 61. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế
xây dựng công trình
1. Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế xây dựng
công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây
dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực;
- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất
01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây
dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù
hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực;
- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất
01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
c) Hạng III:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây
dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
tất cả các cấp công trình cùng loại.
b) Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.
c) Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.”.
29. Bãi bỏ Điều
62 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 63 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 63. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn
quản lý dự án
1. Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án
phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án
có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có
chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm
A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án
có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có
chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ
nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án
có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có
chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được quản lý các dự án cùng loại;
b) Hạng II: Được quản lý dự án cùng loại từ nhóm B
trở xuống;
c) Hạng III: Được quản lý dự án cùng loại nhóm C và
dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”.
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 64 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 64. Điều kiện năng lực của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng
1. Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện
năng lực quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định này;
2. Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải
có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm
nhận.”.
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 65 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 65. Điều kiện năng lực của tổ chức thi
công xây dựng công trình
1. Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng
công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công
trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh
vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian
công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng
nghề;
- Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn
bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội
dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị
chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc
tham gia đảm nhận;
- Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công
trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công
trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công
trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian
công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng
nghề;
- Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi
công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị
chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc
tham gia đảm nhận;
- Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục
công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01
công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
c) Hạng III:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công
trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù
hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
- Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi
công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị
chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham
gia đảm nhận.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp
công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp
II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp
III trở xuống cùng loại.”.
33. Sửa đổi, bổ sung khoản 20 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 66. Điều kiện năng lực của tổ chức giám
sát thi công xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động giám sát thi công xây
dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực;
- Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công
trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công
trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực.
c) Hạng III: Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên,
giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại
công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng các công
trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực;
b) Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng các
công trình từ cấp II trở xuống cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực;
c) Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng các
công trình từ cấp III trở xuống cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực.”.
34. Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 66a. Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định
xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng,
xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công
trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải
đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây
dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01
công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải
đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01
công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải
đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện kiểm định xây dựng các
công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực hiện kiểm định xây dựng các
công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thực hiện kiểm định xây dựng các
công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng
vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Phải sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền công nhận phù hợp với nội dung thực
hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện kiểm định có chuyên môn phù hợp
với công tác kiểm định xây dựng.”.
35. Sửa đổi, bổ sung Điều 67 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 67. Điều kiện năng lực của tổ chức quản lý
chi phí đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phí đầu
tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư
xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư
xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án
từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư
xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư
xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của
ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu
cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư
xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư
xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án.
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan
đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án từ nhóm B trở xuống.
c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan
đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”.
36. Bãi bỏ Điều
68 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
37. Sửa đổi, bổ sung Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 69. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
1. Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức,
cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được đăng tải công khai
trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và
tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Trình tự thực hiện đăng tải thông tin năng lực
hoạt động xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm
đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên
trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng.
Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt
động xây dựng không quá 05 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện
tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03
ngày kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.”.
38. Sửa đổi, bổ sung Điều 71 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như
sau:
“Điều 71. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây
dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động
xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu
của chủ đầu tư;
b) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc
nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu
Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước
không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh
hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị
phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực
hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt
Nam.”.
39. Bổ sung Điều 73a Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 73a. Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động
xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không khắc phục các vi phạm sau khi đã có văn bản
yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan từ 02 lần trở lên.
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đối với công việc
thuộc giấy phép hoạt động xây dựng được cấp từ lần thứ 02 trở lên.
2. Khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định nhà thầu nước
ngoài vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng thực hiện việc thu hồi giấy phép
hoạt động xây dựng do mình cấp.
Việc xem xét, quyết định thu hồi giấy phép hoạt động
xây dựng được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng. Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng gửi cho nhà thầu nước
ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng và đăng tải trên trang thông tin
điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng.”.
40. Sửa đổi, bổ sung khoản 22 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
“Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước
ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
a) Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc
lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến
hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ
chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh
tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
a) Lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi
được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax,
e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành. Đối với các hợp đồng
thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều
hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư. Đối với hợp đồng thực hiện thi công
xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước
ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để
thực hiện công việc;
b) Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết
thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con
dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại
giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật
Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh
theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động
Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về
lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh
tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp
ứng;
đ) Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật
tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
e) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà
thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sồ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt
Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với
nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua
sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm
khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu
cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và
phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn,
về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường
cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;
l) Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong
giấy phép hoạt động xây dựng;
m) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài
phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật
tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công
xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết
bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng
thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp
đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý nhà chung cư, kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn
giao dịch bất động sản như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư phải có đủ các điều
kiện sau đây:
1. Có giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với
Chương trình khung đào tạo bồi dưỡng do Bộ Xây dựng ban hành.
2. Được Bộ Xây dựng hoặc cơ quan được Bộ Xây dựng ủy
quyền công nhận đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý vận hành nhà chung cư.”.
2. Bổ sung Điều 3a như sau:
“Điều 3a. Hồ sơ, trình tự công nhận cơ sở đào tạo
đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung
cư
1. Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận đủ điều kiện được đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo mẫu
quy định tại Phụ lục X Nghị định này.
b) Bộ giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với
chương trình khung đào tạo bồi dưỡng do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo tối thiểu
03 bộ đề kiểm tra.
2. Trình tự công nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư được
quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến
Bộ Xây dựng;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định công nhận cơ sở đào tạo đủ điều
kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư. Quyết
định công nhận được gửi cho cơ sở đào tạo và đăng tải công khai trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành
Quyết định.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động
sản
Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh vụ đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
phải có giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung đào tạo
bồi dưỡng do Bộ Xây dựng ban hành”.
4. Bãi bỏ khoản
1 Điều 5.
Điều 3. Bãi bỏ các quy định sau
đây:
1. Bãi bỏ Điều
22 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 nàn
2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị.
2. Bãi bỏ Điều
19 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.
3. Bãi bỏ Điều
27, Điều 34 Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng.
4. Bãi bỏ Điều
16 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
Quy định chuyển tiếp đối với một số nội dung sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP tại Nghị định
này như sau:
1. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề có xác định
thời hạn của chứng chỉ theo quy định của Luật Xây
dựng năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ cho đến khi hết hạn. Căn cứ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này, cá nhân thực hiện
việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ kèm theo chứng chỉ hành nghề còn
thời hạn để làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng. Bản kê khai và tự xác định
hạng chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng chỉ năng lực,
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Nghị định số
42/2017/NĐ-CP được tiếp tục sử dụng chứng chỉ đến khi hết hạn. Trường hợp tổ chức,
cá nhân có điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề
thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa được cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng thì cập nhật, điều chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có) theo quy định của Nghị định
này để thực hiện xét cấp chứng chỉ.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Thủ trưởng tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
2. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN(2b).PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên:.........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
3. Quốc tịch:
........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:
……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường trú:
...........................................................................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email:
..................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ
đào tạo): ...............................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp:
.............................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
............................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1:
STT
|
Thời gian công
tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:……………….
Nhóm dự án/Cấp công trình:…………..
Loại công trình :………………………...
Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……..
2…………
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ………………………………….Hạng:
.................................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
.........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này
và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Không yêu cầu kê khai trong trường hợp
đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm…..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên:.........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
3. Quốc tịch:
........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:
……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường trú:
...........................................................................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email:
..................................................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở):
.................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ
đào tạo): ...............................................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp:
............................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
.............................................................................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng:
..............................................
Địa điểm đăng ký sát hạch: .................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
nội dung kê khai nêu trên.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC III
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ………………………2. Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................
3. Quốc tịch:
........................................................................................................................
4. Hộ chiếu số: ……………….ngày cấp: …………….nơi cấp:
............................................
5. Số điện thoại: …………………………..6. Địa chỉ Email:
.................................................
7. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ
đào tạo): ..............................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): .............
10. Chứng chỉ hành nghề số:………..ngày cấp:……. nơi cấp:
..................................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng ................................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công
tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:………..
Nhóm dự án/cấp công trình:……
Loại công trình :…………………
Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:
………………………..
2. ....…….
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………….Hạng:
............................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC IV
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC XÃ
HỘI
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
......................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập hội số:………..ngày cấp
…………..Cơ quan cấp: .............
Quyết định phê duyệt điều lệ hoạt động số:….....ngày
cấp…….. Cơ quan cấp: ................
Mục đích, lĩnh vực hoạt động:
.............................................................................................
Phạm vi hoạt động:
.............................................................................................................
Số lượng thành viên:
..........................................................................................................
Đề nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá
nhân là hội viên, thành viên của hội viên của mình đối với lĩnh vực hoạt động
xây dựng sau đây:
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
….
n.
.........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………Số fax:
...........................................................
4. Email …………………………………Website:
.................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức vụ:
.............................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định
thành lập
số: …………………….Nơi cấp:…………………… Ngày cấp:
.............................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
........................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
................................................................................
Số Chứng chỉ: …………………….ngày cấp ……………….nơi cấp:
....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .............................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có)
có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng chỉ
hành nghề1
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên
quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động
xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng
thầu,...)
|
Thông tin công
trình
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
Nội dung công việc thực hiện: ………..
|
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp
công trình; vị trí xây dựng)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức
thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc,
thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ
chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ............................................
□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số
chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này.
PHỤ LỤC VI
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM
2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
.......................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:
....................................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm,
tháng): ...................................................
4. Đơn vị công tác:
.............................................................................................................
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công
tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/cấp công trình:...
Loại công trình:……………….
Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……………………..
2. ....
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
6. Số Chứng chỉ hành nghề đã được cấp:
………………………….Ngày cấp:………………………. Nơi cấp: …………………. Phạm vi hoạt động:
...............................................................................................................
7. Tự xếp hạng:
.............................................................................................................
(1)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của cơ
quan,
tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ký, đóng dấu)
|
Tỉnh/thành phố,
ngày…./…./…..
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Cá nhân đối chiếu kinh nghiệm thực
hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để tự nhận
hạng.
(2) Xác nhận đối với các nội dung từ mục
1 đến mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này).
PHỤ LỤC VII
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
KÝ HIỆU NƠI CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT
|
Nơi cấp
|
Ký hiệu
|
STT
|
Nơi cấp
|
Ký hiệu
|
I
|
Đối với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp
|
1
|
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng
|
BXD
|
|
|
|
II
|
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây
dựng và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp
|
1
|
An Giang
|
ANG
|
33
|
Kon Tum
|
KOT
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BRV
|
34
|
Lai Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc Giang
|
BAG
|
35
|
Lâm Đồng
|
LAD
|
4
|
Bắc Kạn
|
BAK
|
36
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BAL
|
37
|
Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc Ninh
|
BAN
|
38
|
Long An
|
LOA
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam Định
|
NAD
|
8
|
Bình Định
|
BID
|
40
|
Nghệ An
|
NGA
|
9
|
Bình Dương
|
BDG
|
41
|
Ninh Bình
|
NIB
|
10
|
Bình Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú Thọ
|
PHT
|
12
|
Cà Mau
|
CAM
|
44
|
Phú Yên
|
PHY
|
13
|
Cao Bằng
|
CAB
|
45
|
Quảng Bình
|
QUB
|
14
|
Cần Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng Nam
|
QUN
|
15
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk Lắk
|
DAL
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTR
|
18
|
Điện Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng Nai
|
DON
|
51
|
Sơn La
|
SOL
|
20
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây Ninh
|
TAN
|
21
|
Gia Lai
|
GIL
|
53
|
Thái Bình
|
THB
|
22
|
Hà Giang
|
HAG
|
54
|
Thái Nguyên
|
THN
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh Hóa
|
THH
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền Giang
|
TIG
|
26
|
Hải Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
HCM
|
27
|
Hải Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà Vinh
|
TRV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGI
|
60
|
Tuyên Quang
|
TUQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VIL
|
30
|
Hưng Yên
|
HUY
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh Hòa
|
KHH
|
63
|
Yên Bái
|
YEB
|
32
|
Kiên Giang
|
KIG
|
64
|
Chứng chỉ do tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
công nhận cấp
|
Bộ Xây dựng quy định cụ thể trong Quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
MẪU CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:
1. Chỉ được nhận và thực hiện các công việc hoạt
động xây dựng trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng
và các pháp luật khác có liên quan.
3. Cấm cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng
chỉ này để hành nghề.
4. Cấm tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ này.
5. Xuất trình khi có yêu cầu của các cơ quan có
thẩm quyền.
(trang 4)
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số:…………………………….
(Ban hành theo
Quyết định số: …. ngày ….)
(trang 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN CÁ
NHÂN
|
ảnh 4x6 của
người được cấp chứng chỉ
|
|
………………………..
Chữ ký của
người được cấp chứng chỉ
|
Họ và
Tên:................................................
Ngày tháng năm
sinh.................................
Số CMTND (hoặc hộ chiếu):.......................
cấp ngày …../…../……tại...........................
Quốc tịch:.................................................
Cơ sở đào tạo:.........................................
Hệ đào tạo:...............................................
Trình độ chuyên
môn:................................
(trang 2)
|
|
|
Nội dung được phép hành nghề hoạt động xây dựng:
STT
|
Lĩnh vực hành
nghề
|
Hạng
|
Thời hạn
|
|
|
|
Từ……………
đến…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/Thành phố,
ngày…./…./…..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
(trang 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
MẪU CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
TÊN CƠ QUAN CẤP
CHỨNG CHỈ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số: ………………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ... ngày ....)
Tên tổ chức:..........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định
thành lập số: .....................................
Ngày cấp ……………………………………………Nơi cấp:
..................................................
Tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………..Chức vụ: ..................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………………Số fax:
..........................................
Email: ……………………………………………….Website:
..................................................
Phạm vi hoạt động xây dựng:
1. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại
công trình): …………………Hạng: .............
2. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại
công trình): …………………Hạng: .............
3 ………………
Chứng chỉ này có giá trị đến hết ngày
……./……../………….
|
……….. , ngày
....tháng....năm 20...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC X
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 79/2016/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 6
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN
Cơ sở đào tạo đủ điều
kiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên cơ sở đào tạo: ............................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Số điện thoại …………………..Số Fax ……………………………E-mail
...........................
Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh số..................ngày…..
tháng.... năm....Cơ quan cấp:……………….. (nếu có)
Người đại diện cơ sở đào tạo (ghi rõ họ tên):
.....................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Số điện thoại …………………………………….E-mail
.........................................................
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, công nhận ……………….(ghi
tên cơ sở đào tạo) đủ điều kiện được tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo khung giáo trình quy định.
Cơ sở ………………………(ghi tên cơ sở đề nghị) chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
vận hành nhà chung cư sau khi được Bộ Xây dựng công nhận./.
|
..., ngày….. tháng
…….năm…..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|