ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 701/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI
SỐ TỈNH BẮC NINH NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/12/2019;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình
chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị
quyết số 230/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án
Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030;
Căn cứ
Thông báo số 1058-TB/TU ngày 03/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban
hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh năm
2025;
Theo đề
nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 53/TTr-STTTT ngày
20/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT TU, TT HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB, KTTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Lợi
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 04/12/2024)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công
nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông
tin mạng ngày 19/11/2015;
- Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách, chủ
động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
- Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17/04/2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử;
- Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số
274/QĐ-TTg ngày 12/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ
công quốc gia;
- Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt "Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
-
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030;
- Văn
bản số 2304/BTTTT-THH ngày 29/6/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
thực hiện Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số
186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia
phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
- Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số
142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu
quốc gia đến năm 2030;
- Quyết định số
699/QĐ-BTTTT ngày 03/5/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch
hành động năm 2024 triển khai chiến lược phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo
đến năm 2030 (Chiến lược AI ứng dụng)
- Nghị quyết số
14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển bưu
chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Nghị quyết số
44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt đề án xây dựng
triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm
nhìn đến 2030; Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của HĐND tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của HĐND tỉnh về
việc phê duyệt đề án “Xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030”;
- Quyết định số
53/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số
388/QĐ-UBND ngày 25/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số
143/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh Phê duyệt kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định
hướng đến 2025;
- Nghị quyết số
52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển
đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch hành động
số 313/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TU
ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số
230/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chuyển đổi số
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030;
- Kế hoạch số
4573/KH-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh Cung cấp dữ liệu mở trong
các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025;
- Quyết định số
513/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Danh mục cơ
sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bắc Ninh;
- Hiện trạng ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
- Công văn số
6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng
dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
- Công văn số
3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng
dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025.
II.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện nền tảng Chính
quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính
nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền
điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số
và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin mạng. Gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, lấy
người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng cung cấp
và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Xây dựng và phát triển hạ
tầng số làm nền tảng cho việc triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số; đẩy
mạnh triển khai chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực.
Cải thiện điểm số, duy
trì và nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh Bắc Ninh về các chỉ số liên quan đến
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và cải cách hành chính.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng
tỷ lệ hộ gia đình có cáp quang lên 95%.
- Phủ
sóng 5G tại các Khu công nghiệp, Trung tâm thành phố, huyện, thị và các khu đô
thị;
- 100%
hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 95% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 90% hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước);
- 100%
chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh
tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh được thực hiện qua các hệ thống báo cáo của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa hệ thống báo cáo của tỉnh với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và
các hệ thống khác theo quy định.
- 100%
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ứng dụng CNTT trong tiếp nhận,
xử lý và trả lời phản ánh kiến nghị của người dân.
- Bắc
Ninh nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước trên bảng xếp hạng đánh
giá chỉ số Chuyển đổi số hằng năm
- Tỷ lệ
hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ: cấp tỉnh tối thiểu 95%; cấp
huyện tối thiểu 90%; cấp xã tối thiểu 85%;
- Tỷ lệ
hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 70%;
- Tỷ lệ
hồ sơ thanh toán trực tuyến: Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND cấp xã đạt tối thiểu 98%.
- Tỷ lệ
số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính lịch sử còn hiệu lực: cấp tỉnh
100%; cấp huyện 100%; cấp xã 100%;
- Tỷ lệ
số hóa thành phần hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử
(Danh mục các hồ sơ, giấy tờ thuộc phạm vi thực hiện số hóa được quy định tại
Điều 4 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ): cấp
tỉnh 100%; cấp huyện 100%; cấp xã 100%;
- 100%
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được gắn định danh cá nhân.
- Tỷ lệ
hồ sơ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính: cấp huyện tối thiểu 90%; cấp xã
tối thiểu 90%;
- 100%
cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà theo chương trình của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Tỷ
trọng thương mại điện tử/tổng doanh thu bán lẻ toàn tỉnh từ nay đến năm 2025
đạt tối thiểu 40%
- Kinh
tế số đạt tối thiểu 20% GRDP của tỉnh.
- Đạt
tối thiểu phát triển 356 doanh nghiệp công nghệ số trên
địa bàn tỉnh.
- Hoàn
thành chi trả cho đối tượng hưởng chính sách An sinh xã hội đảm bảo 100% các
trường hợp có tài khoản được thực hiện chi trả qua tài khoản.
- Số
lượng người dân trưởng thành trên địa bàn tỉnh có sử dụng chữ ký số hoặc chữ ký
điện tử đạt tối thiểu 388.479.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
Thiết lập, đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền trên các kênh truyền thông (Cổng thông tin điện tử
của chính quyền; báo, tạp chí điện tử, đài phát thanh, đài truyền hình, hệ
thống truyền thông cơ sở của địa phương; mạng xã hội và các phương tiện truyền
thông công cộng khác) nhằm chuyển đổi nhận thức của cán bộ, công chức, người
dân và doanh nghiệp về lợi ích của việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
Tổ chức các hoạt động
hưởng ứng Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Phát
hiện, tôn vinh, phổ biến các câu chuyện, bài học, mô hình chuyển đổi số thành
công (nhiệm vụ mang tính thường xuyên, liên tục).
2. Thể chế, chính sách
số
- Tổ chức triển khai có
hiệu quả các cơ chế, chính sách đã được tỉnh ban hành trong thời gian vừa qua.
- Kịp thời hoàn thiện các
cơ chế, chính sách phát triển CNTT, xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền
số đáp ứng đặc thù tốc độ thay đổi nhanh chóng của lĩnh vực CNTT.
- Xây dựng, ban hành các
quy định kỹ thuật về dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; các quy
chế, quy định về khai thác, vận hành các hệ thống, nền tảng, dữ liệu; quy chế, quy
định, hướng dẫn, quy chuẩn dữ liệu đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu do địa phương quản lý để tạo thuận lợi trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Xây dựng, ban hành các
văn bản, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực trên địa bàn
tỉnh như chính sách khuyến khích, thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối
với người dân, doanh nghiệp (giảm phí, lệ phí trong giải quyết TTHC, miễn phí
cấp chứng thực bản sao điện tử, cấp phiếu lý lịch tư pháp trên VNeID; chính
sách hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp khởi
nghiệp, mới thành lập,…
- Nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng cơ chế, chính sách về chuyển đổi số: Chính sách thu hút, trọng dụng
cán bộ có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin thực hiện công tác tham
mưu về chuyển đổi số, chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số, chính sách hỗ
trợ hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng.
- Tiếp tục cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử phiên bản 3.0 theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTT ngày
29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số, đảm bảo phù hợp
với thực tế trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử;
tập trung rà soát, sửa đổi chính sách thuộc thẩm quyền của địa phương, đồng bộ
với Luật Giao dịch điện tử;
3. Hạ tầng số
- Tiếp tục hiện đại hóa
hạ tầng CNTT của các ngành và địa phương; đầu tư, nâng cấp, thay thế các trang
thiết bị CNTT, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi đã lạc hậu, xuống cấp không đáp
ứng được yêu cầu công việc đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả, kết nối đồng bộ giữa
các thiết bị. Khai thác hiệu quả trung tâm dữ liệu tỉnh, có lộ trình chuyển
dịch sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây và từng bước chuyển đổi sang
phương án thuê dịch vụ.
- Triển khai nền tảng
Trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông; tiếp tục từng bước thực hiện chuyển đổi hạ tầng CNTT
của các cơ quan, đơn vị về Trung tâm dữ liệu tỉnh đảm bảo tiết kiệm, kết nối
đồng bộ giữa các thiết bị, đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
- Duy trì, nâng cao năng
lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm sát truy cập tập
trung của Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối
bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ chính quyền số.
- Kết nối hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến giữa khối chính quyền và khối Đảng vận hành trên
đường truyền tốc độ cao bảo đảm chất lượng về hình ảnh, âm thanh tại các điểm
cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và liên thông với hệ thống hội nghị trực
tuyến của Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành. Triển khai Đề án mở
rộng, bổ sung và nâng cao chất lượng hệ thống hội nghị truyền hình ba cấp tỉnh
Bắc Ninh (từ năm 2024 đến năm 2026).
- Phát triển hạ tầng kết
nối mạng Internet vạn vật; xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và
ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, năng lượng,
điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ
tầng số; các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô
thị, xây dựng phải có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý vận hành, hình thành dữ liệu quản lý
của các ngành, kho dữ liệu của tỉnh.
- Rà soát, xóa các vùng
lõm sóng trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động; Tổ chức thực
hiện từng bước theo lộ trình cụ thể bảo đảm mỗi người dân trưởng thành có một
điện thoại thông minh; phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp
viễn thông có kế hoạch phát triển mạng viễn thông hiệu quả, tạo điều kiện thuận
lợi phát triển mạng viễn thông tại các khu vực khó khăn bảo đảm mỗi hộ gia đình
có khả năng tiếp cận một đường Internet cáp quang băng rộng.
- Triển khai hướng dẫn,
đẩy mạnh việc cấp chữ ký số cho người dân để cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình, đảm bảo giá trị pháp lý của các tài liệu, giấy tờ đã được số hoá
(như sổ sức khoẻ điện tử, học bạ số…).
- Nghiên cứu xây dựng Kế
hoạch chuyển hạ tầng CNTT về Trung tâm dữ liệu quốc gia đảm bảo phù hợp với lộ
trình của Bộ Công an và tình hình thực tế của tỉnh.
- Đẩy mạnh đầu tư vào các
hạ tầng băng rộng, ứng dụng các công nghệ mới. Đầu tư, xây dựng, phát triển hạ
tầng băng rộng di động chất lượng cao (4G/5G/…) trên phạm vi toàn tỉnh; Tiếp
tục chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông
tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
- Khuyến khích, thúc đẩy
các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng các nền tảng điện
toán đám mây, sản phẩm dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây do các doanh
nghiệp Việt Nam cung cấp. Tích hợp sử dụng hạ tầng điện toán đám mây vào các hệ
thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Xây dựng các quy
định về tiêu chuẩn kết nối, dự phòng cho các kết nối vật lý, các nguồn cung cấp
cơ sở thiết yếu (năng lượng, nước, cáp truyền thông) cho các các khu công nghệ
cao, khu CNTT tập trung, trung tâm nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo.
- Phát triển hạ tầng công
nghệ số, ưu tiên công nghệ số (AI, blockhain, IoT) đáp ứng yêu cầu ứng dụng
chính phủ số, phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục xây
dựng và phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo định
hướng tại Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của HĐND tỉnh, nội dung tại Kế
hoạch số 313/KH-UBND ngày 08/6/2022; Đề án Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2024-2030; tích hợp các CSDL chuyên ngành của tỉnh, kết nối, chia sẻ với
hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để hình thành Kho Dữ liệu dùng chung của tỉnh;
triển khai cung cấp dữ liệu mở theo quy định tại Nghị định 47/2024/NĐ-CP và
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các cơ quan, đơn vị triển khai
xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa phải tuân thủ cấu trúc dữ liệu chuyên ngành, đáp
ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về dữ liệu chuyên ngành.
- Tiếp tục
triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg , ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025,
tầm nhìn đến năm 2030”.
- Triển khai
tích hợp các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và các hệ thống thông tin,
CSDL chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị theo cơ chế mỗi người dùng chỉ có 01
tài khoản duy nhất và chỉ phải đăng nhập 01 lần để sử dụng các ứng dụng CNTT
trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, phân quyền đảm bảo tính thống nhất.
- Triển khai
xây dựng Chiến lược dữ liệu tỉnh Bắc Ninh; xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân
tích dữ liệu tập trung của tỉnh;
- Thực hiện số
hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tái sử dụng dữ liệu số hoá
trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
5. Nhân lực số
- Tổ chức các
lớp đào tạo, nâng cao nhận thức cho lãnh đạo các cấp về chuyển đổi số; đào tạo
kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh; ưu tiên hình thức bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến.
- Tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số, kỹ năng sử dụng các nền tảng số cho đội ngũ cán
bộ, công chức; cán bộ chuyên trách; người dân, doanh nghiệp; cơ quan, cá nhân
thuộc Mạng lưới chuyển đổi số; ưu tiên hình thức bồi dưỡng, tập huấn trực
tuyến. Triển khai tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số, kỹ năng sử dụng các
nền tảng số cho giáo viên, học sinh, sinh viên; cho cán bộ viên chức ngành y tế;
cho các thành viên các tổ chức chính trị - xã hội, chính trị - xã hội – nghề
nghiệp, xã hội – nghề nghiệp.
- Tổ chức phổ
cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của
cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa; triển khai có hiệu quả các
hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng. Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn
người dân các kỹ năng số cơ bản, thiết yếu gồm: Sử dụng dịch vụ công trực
tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến; tự bảo vệ mình trên không gian
mạng.
- Tổ chức giáo
dục kiến thức, kỹ năng số trong các cơ sở giáo dục các cấp, các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo, phát triển kỹ năng số cho
người dân và người lao động trong các doanh nghiệp góp phần hình thành công dân
số.
- Đào tạo
chuyên sâu cho các cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tham gia vận hành
Trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Triển khai
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
6. An toàn thông tin mạng
- Tiếp tục
triển khai Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo
trên môi trường mạng giai đoạn 2021-2025”.
- Xây dựng,
ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo
đảm an toàn thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
- Duy trì và
nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”, đặc
biệt là nâng cao năng lực của lớp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp và kết nối,
chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia, phấn đấu đảm bảo mục tiêu
100% hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức được tổ chức bảo đảm an toàn thông
tin thực chất, toàn diện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; thực
hiện mở rộng phạm vi giám sát, bảo vệ cho 100% hệ thống thông tin thuộc phạm vi
quản lý. Đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên, khuyến nghị tổ chức
giám sát, bảo vệ đầy đủ các lớp: lớp mạng, lớp ứng dụng, lớp cơ sở dữ liệu, lớp
thiết bị đầu cuối.
- Rà soát hiện
trạng, tăng cường đầu tư trang thiết bị nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh
nghiệp, hệ thống trung tâm dữ liệu và thiết bị đầu cuối;
- Triển khai rà
soát, củng cố, hoàn thiện phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển
khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được
phê duyệt, đảm bảo 100% hệ thống thông tin được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp
độ được phê duyệt; thực hiện nguyên tắc hệ thống chưa được kết luận bảo đảm an
toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng. Sử dụng hiệu quả Nền tảng hỗ trợ quản
lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và các nền tảng khác để đẩy nhanh quá
trình xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai phương án bảo vệ an toàn
thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng và
triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hệ thống hoạt động liên
tục; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố
mất an toàn thông tin mạng. Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu ngoại tuyến
“offline”. Với chiến lược dữ liệu sao lưu dữ liệu theo nguyên tắc 3-2-1: có ít
nhất 03 bản sao lưu dữ liệu, lưu trữ bản sao trên 02 phương tiện lưu trữ khác
nhau, với 01 bản sao lưu ngoại tuyến “offline” (sử dụng tape/USB/ ổ cứng di
động, ...). Dữ liệu sao lưu phải được tách biệt hoàn toàn, không kết nối mạng,
cô lập để phòng chống tấn công leo thang vào hệ thống lưu trữ.
- Định kỳ, đột
xuất thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin đối với các hệ thống thông
tin dùng chung trên địa bàn tỉnh. Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn
thông tin cho hệ thống thông tin theo quy định (tối thiểu 1 lần/2 năm cho hệ
thống cấp độ 1, 2; tối thiểu 1 lần/1 năm cho hệ thống cấp độ 3, 4 và 1 lần/06
tháng cho hệ thống cấp độ 5).
- Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức về an toàn thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử
dụng thiết bị di động thông minh cho cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo,
tập huấn được tổ chức trong, ngoài tỉnh, các khóa đào tạo của các tổ chức cung
cấp dịch vụ đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc.
- Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ
chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn,
nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của mạng lưới ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin
về sự cố an toàn mạng.
- Hoàn thiện
quy trình, phương án, giải pháp ứng cứu sự cố, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt
động của hệ thống thông tin khi gặp sự cố, đưa hoạt động của hệ thống thông tin
trở lại bình thường tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; đưa hoạt động trở
lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ, đặc biệt là
đối với cá hệ thống thông tin, nền tảng số phục vụ người dân và doanh nghiệp).
- Tổ chức diễn
tập thực chiến an toàn thông tin mạng năm 2025, trong đó, đảm bảo có tổ chức
diễn tập thực chiến cho các hệ thống thông tin
cấp độ 3 trở lên; triển khai đánh
giá mức độ trưởng thành của đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng và nâng
cao năng lực của đội ứng cứu sự cố (Quyết định số 2029/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2023
của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Mô hình đánh giá mức độ trưởng thành
của đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng”).
-100% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
được đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng.
7. Chính phủ số
7.1. Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số để phục vụ người dân và doanh
nghiệp
- Có thể thí điểm, thử nghiệm
hoặc triển khai với quy mô nhỏ trước, ở một số lĩnh vực trước để có giải pháp
phải tổng thể, bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu, thống nhất với Trung ương, địa
phương và không chồng chéo.
- Phát triển Kênh giao
tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp nhằm mang lại
trải nghiệm thuận tiện, nhất quán và xuyên suốt cho người dân, doanh nghiệp khi
giao tiếp với chính quyền qua các hình thức khác nhau (ứng dụng di động, cổng
thông tin điện tử, tổng đài, mạng xã hội). Tăng cường sử dụng ứng dụng phản ánh
kiến nghị tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh để kịp thời nắm bắt,
giải quyết những vấn đề về trật tự đô thị, môi trường,… của người dân, doanh
nghiệp.
- Triển khai quyết liệt
các nhiệm vụ và giải pháp để đẩy manh cung cấp và nâng cao hiệu quả sử dụng
dịch vụ công trực tuyến. Rà soát, hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế, chính
sách để triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Thực hiện rà soát, cập
nhật, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Ưu
tiên thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của người dùng với các dịch vụ công
trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng. Triển khai các giải pháp để định danh
và xác thực người dùng dịch vụ công trực tuyến thông suốt, hợp nhất giữa các
nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID. Tiếp tục thực hiện
tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính, bảo đảm cung
cấp dịch vụ công trực tuyến thuận lợi, đơn giản hơn thực hiện trực tiếp trên cơ
sở số hoá, tái sử dụng dữ liệu, liên thông điện tử. Tiếp tục triển khai tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích, kết nối mạng thông tin phục vụ công việc.
7.2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ
- Tiếp tục đẩy mạnh việc
sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: hệ thống quản lý văn
bản và điều hành, hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, ứng dụng chữ ký
số,… bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, hạn
chế đến mức thấp nhất việc sử dụng và gửi công văn bằng văn bản giấy, tiến tới
sử dụng trao đổi công việc giữa các cơ quan nhà nước hoàn toàn bằng văn bản
điện tử.
- Tăng cường sử dụng phần
mềm “họp không giấy tờ” tại các phiên họp thường kỳ của cấp tỉnh, cấp huyện
tích hợp với hệ thống quản lý văn bản và điều hành giúp tiết kiệm thời gian và
chi phí in ấn tài liệu trong tổ chức cuộc họp.
- Xây dựng các hệ thống
thông tin, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ hoạt động của các cơ quan,
đơn vị góp phần xây dựng một nền hành chính hiện đại, mang tính phục vụ cao,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Năm 2025 dự kiến triển khai một số hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu sau: hệ thống thông tin trong các khu công nghiệp, hệ thống
thông tin ngành Công thương, hệ thống quản lý CSDL bảo tồn di sản văn hóa số,
CSDL công chứng, Số hóa sổ hộ tịch,…
- Triển khai hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ để
báo cáo các chỉ tiêu và các báo cáo khác theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
7.3. Triển khai, tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý ảo
trong quản lý, điều hành, hỗ trợ hoạt động của CBCC
- Triển khai ứng dụng Nền
tảng trợ lý ảo hỗ trợ Cán bộ công chức viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp.
- Tổ chức cung cấp dữ
liệu mở theo đúng quy định trên Cổng dữ liệu quốc gia để phục vụ phát triển AI
ứng dụng cho kinh tế số, xã hội số.
- Hướng dẫn triển khai ứng
dụng AI giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại địa phương.
- Đẩy mạnh ứng dụng AI
trong hỗ trợ người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
8. Kinh tế số và xã hội số
- Triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp phổ cập định danh số; thanh toán điện tử; thanh toán không dùng
tiền mặt; hoá đơn điện tử; chữ ký số và chứng thực chữ ký số, … trong các
ngành, lĩnh vực của đời sống, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Phát triển doanh nghiệp
công nghệ số, đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Tổ chức triển
khai các nhiệm vụ được giao trong Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam.
- Tập trung thúc đẩy các
ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế số của tỉnh. Quan tâm
phát triển kinh tế số trong một số ngành, lĩnh vực như: thương mại điện tử;
nông nghiệp; văn hoá, du lịch; logistics; công nghiệp sản xuất, chế tạo; phát
triển kinh tế số gắn liền tài chính, ngân hàng; phát triển kinh tế số gắn liền
với tài nguyên, môi trường, xanh, bền vững.
- Thúc đẩy tuyên truyền,
phổ biến để các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, thành phố biết để sử
dụng các nền tảng số chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ các doanh
nghiệp sử dụng công cụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp để thực hiện
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Tổ chức triển khai
chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; tổ
chức đào tạo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp Doanh nghiệp tự đánh giá
lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết
nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình
theo phương thức mới.
Triển khai xây dựng khu
CNTT tập trung của tỉnh để thu hút, đón làn sóng đầu tư chất lượng cao, phát
triển các doanh nghiệp công nghệ số trong nước nghiên cứu, làm chủ công nghệ.
Tập trung tổ chức các
chương trình xúc tiến thương mại điện tử đa dạng trên các sàn thương mại điện
tử lớn, có uy tín để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh. Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp
sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới; hỗ trợ bồi
dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Triển khai các kênh tương
tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi
chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước. Triển khai các hoạt
động để người dân được tìm hiểu, trải nghiệm sử dụng các ứng dụng, nền tảng số
dùng chung.
Tuyên truyền, hướng dẫn
và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội,
mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số
trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ
bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số.
IV.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số,
tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội,…
nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh
nghiệp về lợi ích của việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Đưa nội dung đào tạo về
Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số vào chương trình đào tạo của
các trường, cơ sở đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, phát triển hệ thống đào
tạo trực tuyến.
- Hoàn thiện các cơ chế,
chính sách thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà
nước cung cấp qua môi trường mạng; chính sách khuyến khích hỗ trợ cán bộ chuyên
trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp
- Ưu tiên sử dụng các sản
phẩm công nghệ do các doanh nghiệp trong nước sản xuất. Ưu tiên đầu tư, phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình
thức thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
- Phối hợp với các doanh
nghiệp để cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã
hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Nghiên cứu, triển khai
thử nghiệm ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực CNTT như điện toán
đám mây, trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, chuỗi khối…để
xây dựng Chính quyền điện tử/ Chính quyền số đô thị thông minh nhằm tạo ra các
kết quả mới, có tính đột phá.
- Cử cán bộ chuyên trách
về CNTT có trình độ chuyên môn đi đào tạo chuyên sâu về quản trị, vận hành các
hệ thống CNTT của tỉnh để từng bước làm chủ công nghệ.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
- Có chế độ, chính sách
ưu đãi đối với nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao, có trình độ, có kỹ năng về
làm việc trong các cơ quan, nhà nước.
- Nghiên cứu có cơ chế
thu hút các trường Đại học có khoa CNTT lựa chọn đặt cơ sở đào tạo trên địa bàn
tỉnh.
5. Tăng cường hợp tác
- Tăng cường sự hỗ trợ
của Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử,
Chính quyền số và thành phố thông minh.
- Tranh thủ ký kết thỏa
thuận hợp tác, sử dụng nguồn lực của các Tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của
tỉnh Bắc Ninh.
- Tăng cường hợp tác,
liên kết với các trường đại học, các cơ sở đào tạo lớn có uy tín về công nghệ
thông tin.
V.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
* Tổng kinh phí thực hiện
“Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh năm 2025”
sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên là 222,18
tỷ đồng, gồm 42 nhiệm
vụ, dự án; cụ thể:
- 23 nhiệm vụ, dự án
chuyển tiếp: 93,20 tỷ đồng;
- 19 nhiệm vụ, dự án đề
xuất mới năm 2025: 128,98 tỷ đồng.
Đối với dự án của Công an
tỉnh và Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: Tỉnh Bắc Ninh chỉ hỗ trợ kinh phí; quy trình,
trình tự thủ tục đầu tư, mua sắm thực hiện theo quy định của ngành dọc.
(Chi tiết theo Phụ lục
đính kèm)
VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai kế hoạch này; thực hiện đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và báo cáo đánh giá việc thực hiện
kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh theo quy
định.
- Phối hợp với Sở Tài
chính bảo đảm các dự án, hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số được triển khai
đúng trình tự, thủ tục của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Nội vụ
tổ chức đào tạo, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số cho các cán bộ, công chức theo
chuẩn kỹ năng CNTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu phân bổ
kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án CNTT, chuyển đổi số thuộc Kế hoạch đảm bảo
theo đúng quy định của pháp luật.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của cơ quan nhà nước về xây dựng chính quyền số, chuyển đổi số; xem
xét, đưa kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của các cơ quan,
đơn vị, địa phương vào các tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương rà soát, thống kê và
đảm bảo phương án bố trí biên chế công chức chuyên trách về CNTT, chuyển đổi số
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện nhiệm
vụ chuyển đổi số cho các cơ quan, đơn vị, địa phương từ nguồn biên chế được
giao của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức đào tạo, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số
cho các cán bộ công chức theo chuẩn kỹ năng CNTT được Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành.
4. Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao kỹ năng số, kỹ năng sử dụng các nền tảng số cho giáo viên, học sinh, sinh
viên. Xây dựng chương trình ngoại khóa về năng lực số, kỹ năng số, văn hóa số
cho đối tượng là học sinh từ trung học trở lên giúp trang bị điều kiện cơ bản
hình thành công dân số trong tương lai, hướng tới hình thành các cuộc thi để
nâng cao năng lực, kỹ năng cho học sinh, sinh viên.
- Triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp tại Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng
tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021-2025”.
5. Sở Tư pháp
Tham mưu ban hành chính
sách hỗ trợ phí chứng thực Thủ tục chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Khuyến khích người dân, doanh nghiệp chứng thực hồ sơ,
giấy tờ lưu trữ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh).
5. Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh
- Chủ trì phối hợp Sở Xây
dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan: Rà soát,
tham mưu xây dựng Đề án về hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp trong Khu công nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số; ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ một phần để có cơ chế ưu đãi cho
các doanh nghiệp triển khai đầu tư hạ tầng tại Khu công nghiệp;
- Sớm tham mưu triển khai
Khu công nghệ thông tin tập trung để thu hút đầu tư với các doanh nghiệp công
nghệ số, nghiên cứu lựa chọn nhà đầu tư tiềm năng, có năng lực triển khai.
6. Trung tâm hành
chính công tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ngành, địa phương rà soát đánh giá cơ sở vật chất, đường truyền, phần mềm
đáp ứng triển khai Thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh theo chỉ đạo tại Nghị quyết số
188/NQ-CP ngày 11/10/2024 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
09/2024.
5. Công an tỉnh
Tiếp tục tham
mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg , ngày 06/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
6. Đề nghị
Tỉnh đoàn Bắc Ninh
- Phối hợp với
các đơn vị liên quan và các địa phương tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người
dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua
các hoạt động xã hội hóa; Phối hợp với các địa phương triển khai tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao kỹ năng số, kỹ năng sử dụng các nền tảng số, kỹ năng công dân số
cho các đoàn viên thanh niên;
- Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai đảm bảo 100% người dân trưởng thành đủ điều kiện (dưới 55 tuổi) trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh có chữ ký số công cộng trong năm 2025;
- Triển khai
có hiệu quả các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng nhằm hướng dẫn người
dân các kỹ năng số cơ bản, thiết yếu gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua
sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến; tự bảo vệ mình trên không gian mạng.
Tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách hỗ trợ hoạt động của Tổ
công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
7. Các Sở,
ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan
- Nâng cao
trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo triển khai chuyển đổi số; người đứng
đầu phải trực tiếp chỉ đạo, trực tiếp làm, trực tiếp dùng các nền tảng số hàng
ngày và sử dụng thành thạo thì công tác triển khai chuyển đổi số mới thành công.
- Rà soát toàn
bộ các chỉ đạo, định hướng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ quản lý
chuyên ngành về công tác chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực; lựa chọn,
tham mưu triển khai các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo
tránh chồng lấn với cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành và đảm bảo khả năng kết nối,
liên thông và chia sẻ dữ liệu theo quy định.
- Đẩy mạnh số
hoá hồ sơ, xây dựng cơ sở dữ liệu các ngành, lĩnh vực hình thành kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh; trong đó, tập trung số hoá hồ sơ ngành, lĩnh vực: Tư pháp;
Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Lao động, Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo.
- Tập trung
triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ đã giao tại Nghị quyết 52-NQ/TU ngày
18/3/2022, Nghị quyết 230/NQ-HĐND ngày 05/10/2023, Thông báo kết luận số
1152-KL/TU ngày 24/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết 52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình
chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thuộc lĩnh
vực phạm vi quản lý.
- Chủ trì thực
hiện các dự án, nhiệm vụ nêu trong danh mục tại Phụ lục, có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo đúng trình tự thủ tục, đúng các
quy định hiện hành.
- Tăng cường
sử dụng các hệ thống CNTT hiện có, nhất là các phần mềm dùng chung để nâng cao
hiệu quả công việc; đẩy mạnh việc dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng
dụng CNTT; tăng cường thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp
theo quy định; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần của cơ
quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng lộ trình.
- Ưu tiên bố
trí biên chế để tuyển dụng cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT, chuyển đổi
số tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình phục vụ công tác tham mưu triển khai
ứng dụng CNTT, chuyển đổi số thiết thực, hiệu quả.
- Nghiên cứu,
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp công nghệ thông tin
triển khai thử nghiệm ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (không sử dụng ngân sách nhà
nước); từ đó, đánh giá sự phù hợp, tính khả thi, hiệu quả làm cơ sở để triển
khai thực hiện theo quy định, thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực đồng
thời bảo đảm hiệu quả, thực chất.
- Báo cáo định
kỳ hàng quý, năm và đột xuất việc thực hiện kế hoạch này theo hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đánh giá kết quả báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
VII. DANH MỤC DỰ
ÁN, NHIỆM VỤ
Danh mục dự án, nhiệm vụ
ứng dụng CNTT trong Phụ lục kèm theo.
Trên đây là Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa
đổi, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch, yêu cầu các cơ quan liên quan kịp thời phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN,
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 04/12/2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: tỷ đồng.
I. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG
NĂM 2025
TT
|
Tên dự án,
nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian triển
khai
|
TMĐT/
Khái toán
|
Đã phân bổ năm
2024
|
Dự kiến Kế
hoạch vốn năm 2025
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng (23 nhiệm vụ, dự án)
|
120,04
|
22,78
|
93,20
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống quản lý người dùng các phần mềm
dùng chung của tỉnh, các công cụ tiện ích
|
Trung tâm
CNTT&TT thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024-2025
|
9,93
|
2,03
|
7,91
|
|
2
|
Triển khai đầu tư bổ sung một số hệ thống, thiết
bị và phần mềm phục vụ công tác giám sát, kiểm soát đối với các hệ thống tại
Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
2024-2025
|
14,50
|
6,65
|
7,50
|
|
3
|
Tái cấu trúc hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên
dùng kết nối các cơ quan
|
2024-2025
|
4,88
|
2,37
|
2,51
|
|
4
|
Triển khai nền tảng trung tâm giám sát điều hành
an toàn thông tin mạng (SOC) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở TT&TT
|
2023-2025
|
4,25
|
3,21
|
1,05
|
Thuê theo năm
|
5
|
Hệ thống thông tin trong các Khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các KCN
|
2023-2025
|
9,44
|
2,95
|
6,49
|
|
6
|
Hệ thống thông tin ngành Công thương
|
Sở Công thương
|
2024-2026
|
5,27
|
|
2,21
|
Năm 2024: Triển khai thí điểm/thử nghiệm
|
7
|
Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu bảo tồn
di sản văn hóa số gắn với khai thác quảng bá du lịch tỉnh Bắc Ninh
|
Sở VHTTDL
|
2024-2025
|
4,45
|
|
4,45
|
|
8
|
Số hóa tư liệu, hiện vật Bảo tàng tỉnh Bắc Ninh
|
Sở VHTTDL
|
2024-2025
|
3,74
|
|
3,74
|
|
9
|
Cơ sở dữ liệu công chứng
|
Sở Tư pháp
|
2024-2025
|
9,96
|
|
9,96
|
|
10
|
Số hóa Sổ hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
2024-2025
|
10,08
|
|
10,08
|
11
|
Đầu tư nâng cấp máy chủ chuyên dụng, thiết bị lưu
trữ, tường lửa và các điều kiện khác cho các đơn vị đảm bảo triển khai BAĐT.
Trang bị thiết bị phòng họp điều hành đa năng; Hệ thống hội nghị truyền hình;
hệ thống hiển thị; hệ thống âm thanh tại Sở Y tế và các đơn vị trong ngành
|
Các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Y tế
|
2024-2025
|
|
|
|
Gộp 02 dự án thành 01 dự án
|
11.1
|
Bệnh viện Sản nhi
|
|
|
2,13
|
|
2,13
|
|
11.2
|
Bệnh viện Mắt
|
|
|
2,64
|
|
2,64
|
11.3
|
Bệnh viện YHCT và PHCN
|
|
|
2,34
|
|
2,34
|
11.4
|
Bệnh viện Phổi
|
|
|
2,27
|
|
2,27
|
11.5
|
Bệnh viện Sức khoẻ tâm thần
|
|
|
2,35
|
|
2,35
|
11.6
|
Bệnh viện Da liễu
|
|
|
1,48
|
|
1,48
|
12
|
Phần mềm Tuyển sinh đầu cấp trực tuyến
|
Sở GDĐT
|
2024-2025
|
1,56
|
|
1,56
|
Thuê dịch vụ
|
13
|
Học bạ điện tử, sổ điểm điện tử
|
Sở GDĐT
|
2024-2025
|
1,30
|
|
1,30
|
Thuê dịch vụ
|
14
|
Phần mềm Sổ sách điện tử
|
Sở GDĐT
|
2024-2025
|
1,80
|
|
1,80
|
Thuê dịch vụ
|
15
|
Quản lý học phí và thanh toán không dùng tiền mặt
|
Sở GDĐT
|
2024-2025
|
1,80
|
|
1,80
|
Thuê dịch vụ
|
16
|
Kiểm định chất lượng giáo dục
|
Sở GDĐT
|
2024-2025
|
1,80
|
|
1,80
|
Thuê dịch vụ
|
17
|
Phần mềm quản lý, số hóa văn bằng chứng chỉ
|
Sở GDĐT
|
2024-2025
|
1,50
|
|
1,50
|
Thuê dịch vụ
|
18
|
Quản lý thư viện trực tuyến; quản lý học tập điện
tử kết hợp với kho học liệu số dùng chung
|
Sở GDĐT
|
2024-2025
|
6,75
|
|
6,75
|
Thuê dịch vụ
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin dùng
chung cấp tỉnh (Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành; hệ thống thư điện tử; hệ thống Cổng thông tin điện tử;
...)
|
Trung tâm CNTT, Sở
TTTT
|
2024-2025
|
10,00
|
4,47
|
5,00
|
|
20
|
Triển khai chiến lược dữ liệu cho tỉnh Bắc Ninh
|
Sở TT&TT
|
2024-2025
|
0,72
|
0,67
|
|
Đã phân bổ đủ
|
21
|
Triển khai thí điểm Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Sở TT&TT
|
2024-2025
|
0,54
|
|
0,54
|
|
22
|
Thí điểm cung cấp dữ liệu mở
|
Sở TT&TT
|
2024-2025
|
2,06
|
|
2,06
|
|
23
|
Cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử theo hướng
dẫn của Bộ TT&TT
|
Sở TT&TT
|
2024-2025
|
0,50
|
0,43
|
|
Đã phân bổ đủ
|
II. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI MỚI
NĂM 2025
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian triển khai
|
Dự kiến TMĐT/
Khái toán
|
Dự kiến KH vốn năm 2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG (19 nhiệm
vụ, dự án)
|
|
146,44
|
128,98
|
|
A
|
Dự án, nhiệm vụ
thuộc Nghị quyết số 230/NQ-HĐND (04 nhiệm vụ)
|
|
|
|
1
|
Triển khai nền tảng
tổng hợp, phân tích dữ liệu cấp tỉnh của tỉnh Bắc Ninh
|
Sở TT&TT
|
2025
|
5,20
|
5,20
|
|
2
|
Xây dựng Cổng thông tin
điện tử và Apps giới thiệu và quảng bá di sản văn hóa, lịch sử đất và người
Bắc Ninh trên máy tính cá nhân và điện thoại thông minh
|
Sở VHTTDL
|
2025
|
3,21
|
3,21
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống ứng
dụng Apps thuyết minh tự động và trợ lý ảo về di sản văn hóa, lịch sử tỉnh
Bắc Ninh ứng dụng công nghệ trí tuệ thông minh nhân tạo AI
|
2025
|
3,94
|
3,94
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống thư
viện điện tử, thư viện số tỉnh Bắc Ninh
|
2025-2026
|
11,00
|
3,50
|
|
B
|
Dự án, nhiệm vụ
không thuộc Nghị quyết số 230/NQ-HĐND (15 nhiệm vụ)
|
|
|
|
1
|
Triển khai trợ lý ảo hỗ
trợ công chức, viên chức
|
Sở TT&TT
|
2025
|
5,00
|
5,00
|
|
2
|
Trợ lý ảo phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
Sở TT&TT
|
2025
|
3,00
|
3,00
|
|
3
|
Nâng cấp phần mềm Quản
lý tài liệu lưu trữ tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Nội vụ
|
2025
|
0,30
|
0,30
|
2015/UBND-XDCB ngày
11/6/2024
|
4
|
Phần mềm Quản lý cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Nội vụ
|
2025-2027
|
5,80
|
2,06
|
Thuê dịch vụ trong 3 năm
|
5
|
Nâng cấp, bổ sung Hệ
thống thư điện tử, Hệ thống cổng thông tin điện tử và Nền tảng tích hợp chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2025-2026
|
6,00
|
6,00
|
|
6
|
Triển khai đầu tư bổ
sung hệ thống lưu trữ dữ liệu SAN tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
2025-2026
|
11,58
|
11,58
|
|
7
|
Triển khai các nội dung
nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho người sử dụng máy tính trong mạng Truyền
số liệu chuyên dùng
|
2025-2026
|
2,83
|
2,83
|
|
8
|
Nâng cấp hạ tầng hệ
thống camera được tài trợ tại các điểm phạt nguội
|
2025
|
2,63
|
2,63
|
Hệ thống camera do
Viettel tài trợ năm 2018
|
9
|
Trang bị phần mềm bản
quyền Microsoft Office cho cán bộ, công chức khối cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
2025
|
5,54
|
5,54
|
|
10
|
Số hoá hồ sơ và quản lý
dữ liệu người có công với cách mạng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2026
|
Sở LĐTBXH
|
2024-2026
|
12,76
|
9,54
|
Công văn số
3760/UBND-XDCB ngày 03/10/2024
|
11
|
Thí điểm mô hình phường
chuyển đổi số toàn diện trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh
|
UBND TP Bắc Ninh
|
2025
|
|
|
Thông báo kết luận số
1041-TB/TU ngày 14/11/2024
|
12
|
Xây dựng ứng dụng di
động tập trung phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở TT&TT
|
2025
|
10,0
|
7,0
|
13
|
Hoạt động ứng dụng CNTT
triển khai nâng cấp trang thiết bị, các giải pháp bảo mật đảm bảo an toàn hệ
thống thông tin Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
2025
|
12,99
|
12,99
|
Tỉnh Bắc Ninh chỉ hỗ
trợ kinh phí. Quy trình, thủ tục đầu tư thực hiện theo quy định của ngành dọc
|
14
|
Hoạt động ứng dụng CNTT
triển khai hệ thống văn bản điện tử và điều hành tác nghiệp trong CAND
|
Công an tỉnh
|
2025
|
14,00
|
14,00
|
15
|
Dự án xây dựng hạ tầng
Công nghệ thông tin tại Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh
|
Bộ CHQS tỉnh
|
2025
|
30,66
|
30,66
|